Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bài toán liên quan đến rút vế đơn vị (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.12 KB, 4 trang )

KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Dạng bài Giải tốn có lời văn
Bài toán: Rút về đơn vị (tiếp)- Toán 3
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Bước đầu làm quen với bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết các bước giải “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”.
2. Kĩ năng
Rèn cho học sinh khả năng so sánh, phân tích và trình bày bài tốn.
3. Thái độ: Tích cực
II. Đối tượng, Phương pháp dạy học
- Đối tượng: học sinh lớp 3
- Phương pháp dạy học: gợi mở- vấn đáp
III. Các hoạt động chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
(GV)
(HS)
I.Ổn định lớp
II. KIểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới
HĐ 1: Giải bài tốn
a, Bài tốn 1: Có 35 Yêu cầu HS đọc đề bài và giải
HS đọc đề tốn, tóm tắt đề
lít mật ong rót đều
bài tốn (dạng bài đã học)
toán, giải bài toán
vào 7 can .1 can
?: Dùng phép tình gì?
đựng mấy lít?


=> Dùng phép tính chia để
GV: nhận xét
tìm giá trị 1 phần
=> các bạn nhận xét, giải
Yêu cầu HS đọc đề bài GV: Đặt thích
câu hỏi gợi mở:
HS đọc đề tốn, so sánh 2
b, Bài tốn 2: 35 lít
?: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì?
đề tốn, tóm tắt đề tốn &
mật ong rót đều vào
Để biết được 10 lít đựng trong giải bài tốn (theo hướng
7 can . 10 lít đựng
mấy can thì cần biết gì? (số lít
dẫn của GV)
trong mấy can?
trong 1 can)
Tính được số lít trong 1 can
khơng? Dùng phép tính gì ?
Tìm được 10 lít trong mấy


can khơng? Dùng phép tính gì?

Hỏi: Đâu là bước rút về đơn vị?
So sánh với bài rút về đơn vị
trước
 Đưa ra kết luận giải bài
tốn gồm 2 bước:
B1: Tìm giá trị của 1 phần

(phép chia)
B2: Tìm số phần bằng nhau của
1 giá trị (phép chia)
HĐ 2: Luyện tập
Bài 1: Có 40 kg
-Yêu cầu HS đọc đề bài, thảo
đường đựng đều
luận tóm tắt theo nhóm đơi
trong 8 túi. Hỏi 15
kg đường đựng trong -Nhận xét tóm tắt
mấy túi như thế?
- Gọi 1-2 HS nêu cách giải:
? Có mấy bước?
Mấy phép tính?

Bài 2: Cứ 4 cái áo
như nhau thì cần có
24 cúc áo. Hỏi có 42
áo thì dùng cho máy

=> các bạn nhận xét, giải
thích
-Chỉ ra bước rút về đơn vị
- HS nhận biết được bài rút
về đơn vị này khác bài
trước bước 2 làm phép tính
chia.
Biết các bước làm

-HS: đọc đề bài, nhận biết

dạng tốn, thảo luận nhóm
đơi tóm tắt đề bài
40 kg : 8 túi
15 kg :.. túi?
-1-2 HS nêu cách giải => 1
HS làm bài trên bảng, lớp
làm vào vở.
Bài giải
Số đường đựng trong một
túi là:
40 : 8 = 5( kg)
Số túi cần để đựng 15 kg
đường là:
15 : 5 = 3( túi)
-Lưu ý HS cách trình bày, nhận
Đáp số : 3 túi
xét bài làm
-HS nhận xét kết quả
-Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt, -HS đọc đề bài, nhận biết
làm bải giải
dạng tốn, tóm tắt đề bài.
Tóm tắt :
24 cúc áo : 4 cái áo


cái áo như thế?

42 úc áo : ?… cái áo
=>1 HS lên bảng, lớp làm
bài vào vở.

Bài giải
Số cúc áo cho mỗi áo là:
24 : 4 = 6 (cúc)
Số áo loại đó dung hết 42
cúc áo là:
42 : 6 = 7 (cái áo)
Đáp số : 7 cái áo
- Nhận xét bài làm
-Nhận xét lời giải, kết quả
Bài 3: Cách làm nào -Yêu cầu HS đọc đề bài, làm bài -Đọc đề bài, tính giá trị
biểu thức và so sánh kết
đúng, cách làm nào
quả để biết câu nào đúng,
sai
câu nào sai?
a) 24 : 6 :2 = 4 : 2 = 2
- Yêu cầu HS giải thích nêu cách -Giải thích. Cách làm biểu
b) 24 : 6: 2 = 24 : 3 = 8
c) 18 : 3 x 2 = 18 : 6 = 3 lam biểu thức đúng
thức đúng (từ trái- phải)
d) 18 : 3 x 2 = 6 x 2 = - GV: nhận xét, chốt lại
12

IV. Củng cố-dặn dò
IV. Một số lưu ý trong dạy học
1. Học sinh có thể gặp khó khăn gì? Ở hoạt động nào? Giáo viên nên…?
- Kĩ năng giải bài tốn 2 phép tính cịn hạn chế
- Học sinh có thể gặp khó khăn trong việc phân tích bài tốn, viết lời giải cho bài
tốn
- Khi học dạng tốn có liên quan đến rút về đơn vị kiểu 2, học sinh có thể nhầm lẫn

với kiểu 1
 Giáo viên nên:
- Giáo viên giúp học sinh phân tích đề để nắm chắc 2 kiểu bài: cái đã biết, chưa
biết, để tìm cái này ta cần biết điều gì?
- Hướng dẫn học sinh viết lời giải ngắn gọn, đúng ý dựa vào câu hỏi của bài để viết
lời giải
- Cần hướng dẫn luyện tập và so sánh các bước giải của 2 kiểu và đặc điểm của
mỗi kiểu bài


2. Học sinh có thể có các kết quả, phát biểu khác như sau
- Đối với dạng toán này, học sinh nhầm lẫn với kiểu 1 ( bước 2: làm phép nhân)
VD: Số cúc áo cho mỗi áo là:
24 : 4 = 6 (cúc)
Số áo loại đó dung hết 42 cúc áo là:
42 x6 = 252 (cái áo)
Đáp số : 252 cái áo
3. Khi tổ chức dạy học, giáo viên nên chú ý gì?
- Cần lưu ý những sai lầm của học sinh và tìm hướng giải quyết để đạt được kết
quả tốt
- Lưu ý cho học sinh kiểm tra lại kết quả (thử lại) sau khi làm xong, hướng dẫn
học sinh nắm chắc cách giải dạng toán.
- Để học sinh phân tích và tự tóm tắt bài tốn. => HS có khả năng phân tích bài
tốn.



×