Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Sinh 8Tuan 3Tiet 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.26 KB, 4 trang )

Tuần 03
Tiết 05

Ngày soạn: 04/09/2018
Ngày dạy: 07/09/2018

BÀI 6 : PHẢN XA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Qua bài học này HS phải:
1. Kiến thức:
- Chứng minh được phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
- Kĩ năng xử lí và thu thập thơng tin khi đọc SGK, quan sát hình để tìm hiểu đặc điểm, cấu
tạo và chức năng của nơ ron.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe
II. PHƯƠNG TIỆN DAY VÀ HỌC.
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 6.1, 6.2 SGK.
- Tư liệu về phản xạ.
2. Học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định và kiểm tra sĩ số:
8A4:
8A5:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Mô là gì? Cho biết các ́u tố của mơ? Hãy kể các loại mơ chính trong cơ thể?
- Cho biết vị trí của từng loại mơ? Nêu chức năng của từng loại mơ?
3. Hoạt động dạy – học:
Mở bài: Vì sao khi ta chạm phải vật nóng tay ta rụt lại, nhìn thấy quả me thì tiết


nước bọt, chạy xe thấy đèn đỏ thì dừng lại... Những hiện tượng đó được gọi là gì? Cơ chế
đó diễn ra như thế nào? Nội dung bài hôm nay sẽ giải đáp cho chúng ta biết những điều
đó.
Họat động 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơrron.
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV cho HS nhắc lại:
- HS suy nghĩ, nêu được:
+ Hãy nêu thành phần và cấu tạo của mô + Mô thần kinh gồm các tế bào thần kinh gọi
thần kinh?
là nơ ron và các tế bào thần kinh đệm.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6.1/sgk, kết - HS tự thu thập thơng tin trong sgk, suy
hợp nghiên cứu thông tin để trả lời câu hỏi:
nghĩ, trao đổi với bạn bên cạnh. Nêu được:
+ Hãy mơ tả cấu tạo của 1 nơron điển hình ? + Mơ tả dựa theo hình 6.1 (gồm sợi nhánh,
nhân, thân,…).
- GV gọi một số HS mô tả trên hình.
- Một vài HS mơ tả, lớp nhận xét, bở sung.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- HS suy nghĩ, nêu được:
+ Nơron có chức năng gì ?
+ Nơ ron có 2 chức năng là: Cảm ứng và dẫn
truyền xung thần kinh.
+ Căn cứ vào chức năng người ta phân biệt + Có 3 loại nơron:
mấy loại nơron? Nêu chức năng của từng
. Nơron hướng tâm (nơron cảm giác)
loại nơron?
truyền xung thần kinh về trung ương thần
kinh

Nơron trung gian (nơron liên lạc) đảm bảo
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................


liên lạc giữa các nơ ron
Nơ ron li tâm (nơron vận động) truyền
xung thần kinh tới cơ quan phản ứng.
- GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu thảo - HS tiến hành làm việc theo nhóm, trao đởi,
luận, trả lời câu hỏi sau:
thống nhất các ý kiến. Một HS đại diện
nhóm trình bày. Nêu được:
+ Em có nhận xét gì về hướng dẫn truyền + Nơron hướng tâm dẫn truyền xung TK về
xung thần kinh ở nơron hướng tâm và nơ ron trung ương TK, còn nơ ron li tâm dẫn truyền
li tâm?
xung TK tới cơ quan phản ứng (cơ, tuyến)
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức.
- GV: Mở rộng thêm: Ở người có 75.000 tỉ - HS chú ý lắng nghe.
tế bào, chỉ riêng ở não có tới 1000 tỉ tế bào,
trong đó có 100 tỉ là các nơ ron (còn 900 tỉ
là các tế bào thần kinh đệm chiếm 75 % số
lượng nơ ron.
Tiểu kết:
- Cấu tạo nơron:
+ Thân: chứa nhân, xung quanh là tua ngắn gọi là sợi nhánh.
+ Tua dài (sợi trục) có bao Miêlin, tận cùng là cúc xi náp là nơi tiếp nối với nơron khác
hoặc với cơ quan thụ cảm.
- Chức năng cơ bản của nơ ron là cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh.
- Có 3 loại nơ ron:
+ Nơron hướng tâm (nơron cảm giác).

+ Nơron trung gian (nơron liên lạc).
+ Nơron li tâm (nơron vận động).
Họat động 2 : Tìm hiểu cung phản xạ.
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Phản xạ.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin sgk - HS Tự thu nhận thơng tin trong SGK, suy
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
nghĩ và nêu được:
+ Phản xạ là gì? Cho ví dụ về phản xạ ở + Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích
người và động vật ?
của môi trường dưới sự điều khiển của hệ
thần kinh
+ Một phản xạ thực hiện được nhờ sự chỉ + Nhờ bộ phận hệ thần kinh
huy của bộ phận nào?
+ Nêu điểm khác nhau giữa phản xạ ở người + Phản xạ ở người khác với tính cảm ứng
và tính cảm ứng ở thực vật?
của thực vật vì: phản xạ là phản ứng có sự
tham gia của hệ thần kinh mà ở thực vật lại
khơng có hệ thần kinh.
- GV gọi một số HS trả lời.
- Đại diện các nhóm trả lời, lớp nhận xét bổ
sung.
- GV nhận xét câu trả lời của các nhóm và
chốt lại kiến thức.
- GV nhấn mạnh: mọi hoạt động của cơ thể - HS chú ý theo dõi.
đều là phản xạ, phản xạ không chỉ trả lời các
kích thích của mơi trường ngoài mà cịn
đáp ứng kích thích của mơi trường trong.
VD: Sự tăng nhịp hơ hấp, sự thay đởi nhịp

co bóp của tim khi lao động , sự tiết mồ hơi
khi trời nóng, trời lạnh…. đều là phản xạ.
2. Cung phản xạ.


- GV yêu cầu HS đọc thông tin đồng thời - HS tự thu thập thông tin và quan sát hình
quan sát hình 6.2/sgk ghi nhớ kiến thức.
6.2.
- GV hỏi:
- HS nêu được:
+ Có những loại nơron nào tham gia vào + Có 3 loại nơ ron tham gia vào cung phản
cung phản xạ?
xạ.
+ Cung phản xạ là gì?
+ Là đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ
quan thụ cảm qua trung ương thần kinh tới
cơ quan phản ứng.
+ Một cung phản xạ bao gồm những thành + Cung phản xạ gồm 5 khâu:
phần nào?
+ Cơ quan thụ cảm
+ Nơron hướng tâm
+ Nơron trung gian
+ Nơron li tâm
+ Cơ quan phản ứng
+ Cung phản xạ có vai trị như thế nào?
+ Thực hiện phản xạ
- GV gọi một số HS trả lời.
- Một vài HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ
sung.
- GV chốt lại kiến thức.

- GV bật lửa, châm nhẹ vào tay một HS tình - HS thực hiện.
nguyện.
- GV yêu cầu HS nêu hiện tượng.
- HS nêu được: tay rụt lại.
- GV yêu cầu HS giải thích hiện tượng trên. - HS dựa vào kiến thức giải thích: Kim kích
thích → cơ quan thụ cảm (da) → nơron
hướng tâm → tuỷ sống (TW TK) phân tích
→ nơron li tâm → cơ ở ngón tay → co tay,
rụt lại.
- GV nhận xét và hoàn chỉnh kiến thức.
3. Vòng phản xạ.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin sgk - HS tự thu thập thông tin, suy nghĩ, trao đởi
và sơ đồ hình 6.3/sgk.
nhóm. Nêu được:
- GV hỏi:
+ Vịng phản xạ có ý nghĩa như thế nào + Giúp phản xạ thực hiện chính xác hơn
trong đời sống?
+ Nêu ví dụ về phản xạ và phân tích đường + Phân tích dựa theo thơng tin trong sgk.
dẫn trùn xung thần kinh trong phản xạ đó?
- GV gọi một số HS trả lời.
- Một số HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức.
- GV lưu ý HS:
- HS chú ý theo dõi.
+ Trong phản xạ ln có luồng thơng tin
ngược báo về trung ương thần kinh để trung
ương điều chỉnh phản ứng cho chinh xác
+ Vòng phản xạ bao gồm cung phản xạ và
đường liên hệ ngược.
Tiểu kết:

1/ Phản xạ:
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của môi trường dưới sự điều khiển của
hệ thần kinh.
2/ Cung phản xạ.
- Cung phản xạ là đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương
thần kinh tới cơ quan phản ứng.
- Cung phản xạ gồm 5 khâu:


+ Cơ quan thụ cảm
+ Nơron hướng tâm
+ Nơron trung gian
+ Nơron li tâm
+ Cơ quan phản ứng
3/ Vòng phản xạ.
- Thực chất là để điều chỉnh phản xạ nhờ có luồng thơng tin ngược báo về trung ương.
- Giúp phản xạ thực hiện chính xác hơn.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ.
1. Củng cố:
- Căn cứ vào chức năng người ta phân biệt mấy loại nơron, các loại nơron đó khác nhau ở
điểm nào?
- Phản xạ là gì? Cho ví dụ?
- Cung phản xạ là gì?
2. Dặn dị:
- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2 SGK /tr.23
- Đọc phần “em có biết”
- Xem kĩ nội dung thực hành bài 5.
* Giáo dục ý thức tham gia giao thông cho HS:
- Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe.
- Các bạn đi xe đạp phải chạy đúng tốc độ, kiểm tra phanh mỗi khi lên xe.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×