SỞ GD&ĐT HẢI PHỊNG
TRƯỜNG THPT LÊ Q ĐƠN
(Gồm 05 trang)
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT HỌC KÌ II
Mơn Địa lí 12
Năm học 2017-2018
(Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phỏt )
(MÃ đề 180)
I-PHN TRC NGHIM (8 IM)
Câu 1 :
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG ĐIỆN, THAN, DẦU THÔ Ở NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2005 - 2014
A.
B.
C.
D.
C©u 2 :
A.
C.
C©u 3 :
A.
B.
C.
D.
C©u 4 :
A.
B.
C.
D.
C©u 5 :
A.
C.
Năm
2005
2007
2011
2014
Sản lượng điện (tỷ kw)
52,1
64,1 101,5
141,3
Sản lượng than( triệu tấn)
34,1
42,5
46,6
41,1
Sản lượng dầu thô(triệu
18,5
15,9 15,2
17,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2015)
Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết sản lượng công nghiệp khai thác than tăng khá nhanh
trong giai đoạn 2005-2014 là do
chính sách phát triển cơng nghiệp của Nhà nước.
mở rộng thị trường tieu thụ và đầu tư trang thiết bị khai thác hiện đại.
thu hút được vốn đầu tư nước ngoài lớn.
do nước ta phát triển mạnh các nhà máy nhiệt điện.
Việc phân chia các trung tâm công nghiệp của nước ta thành trung tâm có y nghĩa quốc gia,
trung tâm có y nghĩa vùng, trung tâm có y nghĩa địa phương là dựa vào
vai trò của
B. diện tích của trung tâm cơng nghiệp.
trung tâm
cơng
nghiệp.
giá trị của
D. vị trí của trung tâm cơng nghiệp.
trung tâm
cơng
nghiệp.
Nhiệm vụ quan trọng nhất trong việc hướng tới mục tiêu phát triển công nghiệp một cách
bền vững ở Hải Phòng là
tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng.
hình thành thêm nhiều khu cơng nghiệp, khu chế xuất.
phát triển cơng nghiệp đóng tàu và vật liệu xây dựng.
bảo vệ môi trường đi đơi với phát triển cơng nghệp theo chiều sâu.
Tình trạng nhập siêu trong cán cân xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1995-2010 chủ yếu
là do
dân số đông, nhu cầu nhập khẩu hàng tiêu dùng lớn.
nền kinh tế phát triển chậm, mặt hàng xuất khẩu ít và chất lượng kém, chủ yếu là hàng thô.
tài nguên thiên nhiên hạn chế, thiếu nguồn nhiên liệu cho sản xuất.
nền kinh tế đang trong giai đoạn đầu tư, đổi mới, tăng năng lực sản xuất.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm cơng nghiệp có ngành sản xuất ơtơ
ở nước ta (năm 2007) là
TP Hồ Chí
B. Hà Nội, Đà Nẵng.
Minh, Vũng
Tàu.
Hà nội, TP
D. Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh.
C©u 6 :
A.
C.
C©u 7 :
A.
B.
C.
D.
C©u 8 :
A.
B.
C.
D.
C©u 9 :
A.
B.
C.
D.
C©u 10 :
A.
C.
C©u 11 :
Hồ Chí
Minh.
Ở nước ta, sự thiếu đồng bộ của các yếu tố tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động thị
trường, kết cấu hạ tầng và vị trí địa lí làm cho hoạt động cơng nghiệp
phát triển
B. chỉ phát triển khai khống.
chậm và rời
rạc.
chỉ phát
D. khơng tạo ra được sản phẩm.
triển công
nghiệp chế
biến.
Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của khu vực vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta trong
những năm qua tăng và cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp do
đây là khu vực kinh tế có vai trị chủ đạo.
kết quả của công cuộc đổi mới KT-XH.
các thành phần kinh tế khác chưa phát huy được tiềm năng.
kết quả của việc nước ta ra nhập WTO.
Phát biểu nào đúng về tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta?
Gồm tổ chức lãnh thổ theo ngành, theo thành phần kinh tế.
Gồm có cơng nghiệp năng lượng, cơng nghiệp cơ khí-điện tử.
Là một cơng cụ hữu hiệu trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ
Cho biểu đồ:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA
NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2006-2013
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu giá trị sản xuất
công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta trong giai đoạn 2006 – 2013?
khu vực kinh tế Nhà nước và vốn đầu tư nước ngồi có tỉ trọng tăng liên tục.
khu vực kinh tế Nhà nước có tỉ trọng giảm nhanh (14,2%) và giảm liên tục.
khu vực kinh tế ngoài Nhà nước có tỉ trọng tăng nhanh nhất ( tăng 12,3%) và tăng liên tục.
khu vực có vốn đầu tư nước ngồi có tỉ trọng tăng nhanh nhất ( tăng 11,8%) và tăng liên tục.
Các nguồn nhiên liệu chủ yếu để sản xuất điện ở nước ta hiện nay là
thủy triều,
B. sức gió, năng lượng Mặt Trời, than.
thủy năng,
sức gió.
than, dầu
D. than, dầu khí, địa nhiệt.
khí, thủy
năng.
Cho biểu đồ:
A.
B.
C.
D.
C©u 12 :
A.
C.
C©u 13 :
A.
B.
C.
D.
C©u 14 :
A.
B.
C.
D.
C©u 15 :
A.
C.
Hãy cho biết biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông nghiệp theo ngành hoạt động.
Sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta.
Sự chuyển biến giá trị sản xuất nông nghiệp theo ngành hoạt động.
Quy mô giá trị sản xuất nông nghiệp theo ngành hoạt động.
Công nghiệp chế biến chè của nước ta phân bố ở vùng
Trung du và
B. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
miền núi
Bắc Bộ,
Tây
Nguyên.
Bắc Trung
D. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
Bộ, Duyên
hải Nam
Trung Bộ.
Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP Ở NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2000-2014
Sản phẩm
2000
2005
20010
2012
2014
Giáy, dép da(triệu đơi)
107,9
128,0
192,2
222,1
246,5
Chè chế biến(nghìn tấn)
70,1
127,2
211,0
193,3
179,8
Thủy sản đơng lạnh
177,7
681,7
1278,3
1372,1
1586,7
(nghìn tấn)
Xi măng(nghìn tấn)
13298,0 30808,0 55801,0 56353,0 60982,0
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2015)
Căn cứ vào bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây khơng đúng về tình phát triển một
số sản phẩm công nghiệp ở nước ta giai đoạn 2000-2014?
Sản lượng các sản phẩm cơng nghiệp nêu trên đều có xu hướng tăng .
Sản lượng thủy sản đơng lạnh có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
Sản lượng chè chế biến và giày, dép da liên tục giảm.
Sản lượng xi măng tăng liên tục trong giai đoạn 2000-2014.
Ngành hàng khơng nước ta có những bước tiến rất nhanh chủ yếu là do
hình thành được phong cách phục vụ chuyên nghiệp.
có chiến lược phát triển phù hợp và hiện đại hóa cơ sở vật chất.
nguồn vốn đầu tư của nước ngoài cho ngành hàng khơng.
hệ thồng đào tạo phi cơng và nhan viên có chất lượng cao.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết khu vực có số lượng trung tâm cơng
nghiệp ít, nhưng lại tập trung các trung tâm công nghiệp lớn và rất lớn?
Trung du và
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
miền núi
Bắc Bộ.
Đồng bằng
D. Đông Nam Bộ.
sông Hồng
C©u 16 :
A.
C.
C©u 17 :
A.
C©u 18 :
A.
C.
C©u 19 :
A.
C©u 20 :
A.
C©u 21 :
A.
C.
C©u 22 :
A.
C.
C©u 23 :
A.
C.
C©u 24 :
A.
C.
C©u 25 :
và vùng
phụ cận.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết Việt Nam có giá trị nhập khẩu hàng
hóa trên 6 tỉ đơ la Mĩ với quốc gia nào sau đây?
Trung
B. Inđơnê xia.
Quốc.
Hoa Kì.
D. Ơxtrâylia.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết cảng biển nào sau đây không thuộc
vùng Bắc Trung Bộ?
Dung Quất.
B. Thuận An.
C. Chân Mây.
D. Vũng Áng.
Ở nước ta, vị trí là nhân tố quan trọng hàng đầu đối với việc phân bố
các nhà
B. các nhà máy dệt.
máy thủy
điện.
các nhà
D. các khu công nghiệp, khu chế xuất.
máy luyện
kim.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp lớn nhất ở
nước ta hiện nay là
Thành phố
Thành phố
Thủ Dầu
B.
C. Biên Hịa.
D. Hồ Chí
Hà Nội.
Một
Minh.
Trung tâm du lịch biển lớn nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Phan Thiết.
B. Nha Trang.
C. Dung Quất.
D. Quy Nhơn.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết khu vực có mức độ tập trung cơng
nghiệp theo lãnh thổ cao nhất ở nước ta là
Đông Nam
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Bộ và Đồng
bằng sông
Cửu Long.
Đồng bằng
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
sông Hồng
và vùng
phụ cận.
Các thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta những năm gần đâylà
Nhật Bản,
B. Hoa Kì, Nhật Bản và Trung Quốc.
Thái Lan,
Hàn quốc.
Thái Lan,
D. Trung Quốc, Hàn Quốc, Nga.
Lào,
Campuchia.
Khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển công nghiệp ở miền Trung nước ta là
trình độ lao
B. lãnh thổ nhỏ hẹp và kéo dài.
động kém.
mạng lưới
D. tái nguyên thiên nhiên hạn chế.
cơ sở hạ
tầng còn
yếu kém.
Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là
Hà NộiB. đường sắt thống nhất.
Thái
Nguyên.
Hà Nội-Hải
D. Hà Nội-Lào cai
phịng
Nhiệm vụ quan trọng nhất của ngành thơng tin liên lạc là
A.
B.
C.
D.
C©u 26 :
A.
C.
C©u 27 :
A.
C.
C©u 28 :
A.
B.
C.
D.
C©u 29 :
A.
C.
C©u 30 :
A.
C©u 31 :
A.
C.
nâng cao dân trí, đảm bảo an ninh quốc phịng.
phát triển văn hóa, kinh tế-xã hội vùng sâu, vùng xa.
Truyền tin tức một cách nhanh chóng, chính xác và kịp thời.
thực hiện các mối giao lưu giữa các địa phương trong nước.
Nguyên nhân dẫn tới thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà máy thủy điện ở nước
ta chủ yếu là do
trình độ
B. sự phân mùa của khí hậu.
khoa học kĩ
thuật thấp.
sơng ngịi
D. hàm lượng dịng chảy cát bùn lớn.
ngắn, dốc.
Hai bể trầm tích có triển vọng về trữ lượng và khả năng khai thác dầu khí lớn nhất của nước
ta là
bể Cửu
B. bể Hồng Sa và bểTrường Sa.
long và bể
Nam Côn
Sơn.
bể sông
D. bể Thổ Chu-Malai và bể Vũng Mây-Tư Chinh.
Hồng và bể
Phú Khánh.
Điểm nào sau đây không đúng với ngành ngoại thương nước ta ?
Thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hương đa dạng hóa, đa phương hóa.
Từ năm 1993 đến nay, tiếp tục nhập siêu, nhưng bản chất khác xa với nhập siêu thời kì trước Đổi
mới.
Kim ngạch nhập khẩu và xuất khẩu tăng khá nhanh, đặc biệt từ năm 2000 đến 2005.
Thị phần châu Á chiếm tỉ trọng không đáng kể trong cơ cấu kim ngạch nhập khẩu.
Đặc điểm cơ bản của trung tâm cơng nghiệp ở nước ta là
hình thức tổ
B. khơng có dân cư sinh sống.
chức lãnh
thổ ở trình
độ cao nhất.
phân bố gần
D. gắn liền với đơ thị vừa và nhỏ.
nguồn
nhiên liệu,
nguyên
liệu.
Đầu mối giao thông vận tải đường sắt lớn nhất nước ta là
Hải Phòng.
B. Hà Nội.
C. Cần Thơ.
D. Đà Nẵng
Cho bảng số liệu :
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010-2015
Năm
Doanh thu
Số thuê bao di động
Số thuê bao
(Tỉ đồng)
(Nghìn thuê bao)
internet
Cố định
Di động
2010
182182,6
12740,9
111570,2
3643,7
2012
182089,6
9556,1
131673,7
4775,4
2014
336680,0
6400,0
136184,1
6000,5
2015
366812,0
5900,0
120324,1
7657,6
(Nguồn : Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà Xuất bản Thống kê, 2016)
Căn cứ vào bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với kết quả hoạt động bưu
chính viễn thơng ở nước ta, giai đoạn 2010-2015 ?
Số thuê bao
B. Doanh thu giảm chậm.
internet
tăng nhanh.
Số thuê bao
D. Số thuê bao di động giảm chậm.
cố định
tăng chậm.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết trục đường xuyên quốc gia thứ hai
có nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của dải đất phía tây đất nước là
A. Đường số
B. Đuờng số 14.
61.
C. Đường Hồ
D. Đường số 15.
Chí Minh.
C©u 32 :
II- PHẦN TỰ LUẬN (2 ĐIỂM)
Câu 1. Ngành công nghiệp (1,0 điểm)
a.Kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay.
b.Phân tích những khó khăn về điều kiện tự nhiên để phát triển ngành công nghiệp điện lực ở nước ta.
Câu 2.Ngành dịch vụ (1,0 điểm)
a.Tại sao ở nước ta, khối lượng vận chuyển đường biển không phải là lớn nhất, nhưng khối lượng hàng hóa
luân chuyển của đường biển luôn chiếm tỉ trọng cao nhất?
b.Trog bài viết “Mối quan hệ giữa môi trường và du lịch” của TS. Nguyễn Thế Đồng Phó Tổng cục
trưởng, Tổng cục Mơi trường có đoạn viết:
“Sự phát triển nhanh chóng của ngành du lịch thời gian qua đã và đang góp phần tích cực vào phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước nói chung và nhiều địa phương nói riêng, song đồng thời cũng gây áp lực
không nhỏ lên môi trường sống, cảnh quan thiên nhiên... “
Theo em, để đảm bảo phát triển du lịch bền vững, thì cần có một số giải pháp gì?
----------------Hết--------------Học sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam, khơng được sử dụng tài liệu.
Giám thị coi thi khơng giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN
I-PHẦN TRẮC NGHIỆM (8 ĐIỂM)
Cau
1
2
3
4
5
6
7
8
180
B
A
D
D
C
A
D
C
9
10
11
12
13
14
15
16
C
C
B
A
A
B
D
A
17
18
19
20
21
22
23
24
A
D
D
B
C
B
C
B
25
26
27
28
29
30
31
32
C
B
A
D
D
B
A
C
II- PHẦN TỰ LUẬN (2 ĐIỂM)
Câu 1. Ngành công nghiệp (1,0 điểm)
a.Kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay. (0,5 điểm)
CN năng lượng, CN chế biến lương thực-thực phẩm, CN dệt may, CN hóa chất-phân bón-cao su, CN vật liệu
xây dựng, CN cơ khí-điện tử.
b. Phân tích những khó khăn về điều kiện tự nhiên để phát triển ngành công nghiệp điện lực ở nước
ta. (0,5 điểm)
-Một số đặc điểm tự nhiên có ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất của ngành CN điện lực (sự phân mùa của khí
hậu...., đặc điểm của tài nguyên khoảng sản....)
-Một số tài nguyên là cơ sở để phát triển SX điện đang bị suy giảm..
Câu 2.Ngành dịch vụ (1,0 điểm)
a.Tại sao ở nước ta, khối lượng vận chuyển đường biển khơng phải là lớn nhất, nhưng khối lượng
hàng hóa luân chuyển của đường biển luôn chiếm tỉ trọng cao nhất? (0,5 điểm)
-Vì qng đượng vận chuyển của giao thơng đường biển rất dài, nên tỉ trọng khối lượng hàng hóa ln
chuyển của đường biển ln chiếm cao nhất
b.Trog bài viết “Mối quan hệ giữa môi trường và du lịch” của TS. Nguyễn Thế Đồng Phó Tổng cục
trưởng, Tổng cục Môi trường ..
Theo em, để đảm bảo phát triển du lịch bền vững, thì cần có một số giải pháp (0,5 điểm)
-Hoàn thiện hệ thống pháp luật về BVMT; Tăng cường năng lực quản lý, công tác thanh tra, kiểm tra,
giám sát về môi trường; Tăng cường hợp tác quốc tế, chú trọng công tác quy hoạch phát triển du lịch.
-Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, giáo dục về môi trường nhằm nâng cao nhận thức, ý thức chấp
hành pháp luật BVMT, trách nhiệm xã hội của người dân, doanh nghiệp trong việc gìn giữ và BVMT, phát
triển DLBV;
----------------Hết---------------