Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Chiết xuất và phân lập flavonoid từ cây diếp cá houttuynia cordata thunb.saururaceae

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 44 trang )

L/O/G/O

CHIẾT XUẤT VÀ PHÂN LẬP
FLAVONOID TỪ CÂY DIẾP CÁ
Houttuynia cordata Thunb. Saururaceae.

Nhóm 3
Tiểu nhóm 4
Giảng viên hướng dẫn:
PGS.TS: VÕ THỊ BẠCH HUỆ
TS: NGUYỄN VIẾT KÌNH
Th.S : ĐỖ VĂN MÃI
Th.S : NGUYỄN THỊ ÁNH NGUYỆT

www.trungtamtinhoc.edu.vn

1

1


 Tổng quan về thực vâ ̣t học

I. TỔNG QUAN

 Tổng quan về hóa học
 Tổng quan về tác dụng – công dụng
II.TỔNG QUAN FLAVONOID

2


3
III.THỰC NGHIỆM
4
IV. KẾT LUẬN VÀ NHẬN ĐỊNH
www.trungtamtinhoc.edu.vn

 Khái niệm
 Cấu trúc và phân loại
 Tác dụng
 Chiết xuất nhóm flavonoid
 Phân lập nhóm flavonoid
2

2


I. Tổng quan
1.1. Tổng quan về thực vật học.
Chi Diếp Cá
(Houttuynia
Thunb)

Họ Lá Giấp
(Saururace
ae)

Giới thực
vật
(Plantae)


Ngành Ngọc
Lan
(Magnoliophy
ta)

DIẾP CÁ
Houttuynia cordata
Thunb.Saururaceae

Bộ Hồ Tiêu
(Piperales)

Lớp Ngọc Lan
(Magnoliopsid
a)

Phân lớp Ngọc
Lan
(Magnoliidae)
3

www.trungtamtinhoc.edu.vn

3


Phân bố, sinh thái và thu hái.
• Lồi của lục địa châu Á, phân bố từ Ấn Độ qua Trung Quốc, Nhật
Bản, Thái Lan, các nước Đơng Nam Á.
• Ở Việt Nam, Diếp Cá mọc hoang ở chỗ ẩm ướt, thung lũng, ven

suối, bờ mương, khắp các tỉnh miền núi. Thường được trồng làm
rau và làm thuốc.

4
www.trungtamtinhoc.edu.vn

4


1.2. Tổng quan về thành phần hóa học

Text in here

Flavonoid

Text in here

Tinh dầu

Text in here

Acid amin

Alkaloid

Thành phần
khác
5

www.trungtamtinhoc.edu.vn


5


1.3. Tổng quan về tác dụng, công dụng
1.3.1. Công dụng
Rau Diếp Cá là một loại rau rất quen thuộc trong bữa ăn hàng ngày
của người Việt Nam. Ngồi cơng dụng được xem như một loại rau
ngon, diếp cá cịn có rất nhiều công dụng khác.
Quốc gia

Bộ phận dùng

Tác dụng

Việt Nam, Trung
Quốc

Rễ, lá

Rau

Nhật Bản

Toàn cây

Nước uống, Khử mùi

Hàn Quốc


Toàn cây

Kim chi, Nước tương, Siro,
Nước uống có gas

Thái Lan

Lá non

Rau
6

www.trungtamtinhoc.edu.vn

6


Tác dụng:
Theo Đơng y, Diếp cá có vị đắng, tính ôn, tác dụng vào các kinh mạch
Đại tràng và Phế, vì vậy có tác dụng:

7
www.trungtamtinhoc.edu.vn

7


1.3.2. Tác dụng dược lý và các
nghiên cứu lâm sàng


Kháng khuẩn
Kháng viêm
Tác dụng dược lý

Trên hệ miễn dịch
Lợi tiểu
Chống Oxy hóa
Kháng tế bào ung thư
8

www.trungtamtinhoc.edu.vn

8


1.4. Các chế phẩm có chứa Diếp cá trên
thị trường.

9
www.trungtamtinhoc.edu.vn

9


II. TỔNG QUAN VỀ FLAVONOID

2.1. Khái niệm chung về Flavonoid.
• Flavonoid là một trong những nhóm hợp chất
thường gặp nhất trong dược liệu thực vật nhất là
các loại rau quả.

• Cho đến nay đã có hơn 4000 chất đã xác định
cấu trúc, chỉ riêng hai nhóm flavon và flavonoid
với nhóm thế là OH hoặc OCH3 .
• Phần lớn các chất chứa flavonoid có màu vàng,
cũng có một số chất màu xanh, tím đỏ hoặc
khơng có màu.
10
www.trungtamtinhoc.edu.vn

10


2.2. Cấu trúc hóa học của flavonoid.

2.2.1. Khung flavonoid.
Flavonoid là một chuỗi polyphenolic gồm 15 nguyên tử cacbon và
hai vòng benzen liên kết bởi một đường thẳng có 3 cacbon. Khung
có hệ thống C6 – C3 – C6

C

A

B

C
C

11
www.trungtamtinhoc.edu.vn


11


2.2.2. Phân loại Flavonoid
Euflavonoid

Isoflavonoid

Neoflavonoid

Bi-flavonoid

Anthocyanidin
Flavon
Flavan 3-ol
Flavan 3,4-diol
Flavanon
Chalcon, dihydrochalcon
Auron
Isoflavon
Pterocarpan
Rotenoid
Isoflavanon
3-arylcoumarin
4-arylchroman.
Dalbergion.

Ít quan trọng, chủ yếu gặp ở ngành hạt
trần.

12

www.trungtamtinhoc.edu.vn

12


2.3. Tính chất:
• Các chất dẫn flavon có màu vàng rất nhạt có khi khơng màu flavon
vàng nhạt đến vàng
• Chalcon và auron vàng đậm đến đỏ cam.
• Các chất dẫn anthocyanidin thì màu thay đổi tùy theo pH của mơi
trường. 
• Độ tan khơng giống nhau, thường flavonoid glycosid và flavonoid
sulfat là những hợp chất phân cực nên không tan hoặc ít tan trong
dung mơi hữu cơ, tan được trong nước tốt nhất là cồn nước.

13
www.trungtamtinhoc.edu.vn

13


Tác dụng
Tác dụng enzyme
Tác dụng kháng sinh, viêm nhiễm.
Tác dụng đối với ung thư.
Tác dụng đối với các bệnh tim mạch.
Tác dụng chuyển hóa và trên lâm sàng.
Tác dụng chống oxy hóa.

14
www.trungtamtinhoc.edu.vn

14


III. PHẦN THỰC NGHIỆM
3.1.Vi phẫu.











◦ Các bước tiến hành nhuộm vi phẫu
B1: Dùng dao lam cắt vi phẫu thân, cuống, lá diếp cá sao cho độ dày
từng lát cắt khoảng <1mm. Dao lam khi cắt đặt thẳng góc với mẫu vật
B2: Ngâm vi phẫu trong nước Javel cho đến khi vi phẫu trắng
B3: Loại hết Javel ra rửa bằng nước cất ( khoảng 3-4 lần )
B4: Ngâm vi phẫu đã rửa trong dung dịch acid acetic 10% trong 10
phút
B5: Loại bỏ hết acid acetic
B6: Ngâm vi phẫu trong thuốc nhuộm 3 phút
B7: Rửa thuốc nhuộm bằng nước cất
B8: Bảo quản trong nước cất rồi xem

15

www.trungtamtinhoc.edu.vn

15


3.1.1.Vi phẫu thân

Vi phẫu thân

Tế bào biểu bì Tiết – Thân

Vi phẫu hình đa giác.
Biểu bì tế bào hình chữ
nhật, cutin răng cưa, rải
rác có lỗ khí

Tế bào biểu bì màu vàng
sậm, lỗ phiến nằm ngang
với tế bào biểu bì.

Lơng che chở - Thân
Trên tế bào biểu bì có ít
lơng che chở đa bào 1
dãy (2 – 4 tế bào)

16
www.trungtamtinhoc.edu.vn


16


3.1.2.Vi phẫu lá

Vi phẫu lá: Gân giữa:
mặt dưới lồi, mặt trên
hơi lõm hay phẳng.

Vi phẫu phiến lá: rải rác
ở biểu bì trên và biểu bì
dưới có tế bào biểu bì tiết
màu vàng, lỗ khí chỉ có ở
biểu bì dưới.

Vi phẫu cuống lá: vi
phẫu lõm ở mặt trên,
lồi ở mặt dưới, mặt
dưới có 4 cạnh.

17
www.trungtamtinhoc.edu.vn

17


3.1.3. Đặc điểm bột dược liệu

Mảnh mô mềm – Bột
dược liệu.


Hạt tinh bột – Bột dược
liệu.

Lông che chở - Bột dược
liệu

Mảnh mơ mềm, tế
bào hình đa giác vách
mỏng.

Hạt tinh bột hình trịn
hay đa giác, tễ rõ hay
khơng.

Lơng che chở đa bào có
những vân dọc.
18

www.trungtamtinhoc.edu.vn

18


Mảnh mạch mạng

Mảnh mạch xoắn

Mảnh biểu bì của lá bắc, tế
bào vách hơi uốn lượn


19
www.trungtamtinhoc.edu.vn

19


20
www.trungtamtinhoc.edu.vn

20


3.2. Quy trình chiết xuất:

• Bột Diếp cá (6 kg) được làm ẩm với cồn 96% trong 2 giờ, nạp
vào bình ngấm kiệt, thêm cồn vào bình chiết, ngâm trong 12 giờ.
• Rút dịch chiết ở tốc độ 10 – 12 giọt/phút cho đến khi dịch chiết
nhạt màu, gô ̣p toàn bô ̣ dịch chiết cồn, cô thu hồi dung môi dưới
áp suất giảm được dịch chiết đậm đặc (ký hiệu A).

21
www.trungtamtinhoc.edu.vn

21


3.3. Qui trình phân lập
3.3.1. Phương pháp sắc ký cột
3.3.1.1. Phân tách các phân

đoạn bằng phân bố lỏng-lỏng

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Sơ đồ: chiết xuất và phân tách các phân đoạn

22

22


• Định tính flavonoid trong các cao A1, A2, A3 bằng phản ứng
cyanidin và sắc ký lớp mỏng.
• Kết quả: phân đoạn 2 - cao A2 giàu flavonoid nhất so với phân
đoạn 1 và phân đoạn 3, do đó A2 được dùng để phân lập các
flavonoid bằng sắc ký cột.
3.3.1.2.Phân lập flavonoid từ cao A2 bằng SKC chân không.
a) Thăm dị hệ dung mơi trên sắc ký lớp mỏng
b) Phân lập flavonoid bằng sắc ký cột chân không (Cột 1)
c) Phân lập flavonoid bằng sắc ký cột chân không (Cột 2)

23
www.trungtamtinhoc.edu.vn

23


a) Thăm dị hệ dung mơi trên sắc ký lớp mỏng
STT


Hệ dung môi

Khả năng tách

1

Butyl acetat-acid formic (15:1)

++

2

Ethyl acetat

3

Ethyl acetat-MeOH-nước (10:0,5:1)

++

4

n-BuOH-ethyl acetat-nước (6:2:0,5)

+

5

Ethyl acetat-aceton-nước (8:1,8:0,2)


+++

6

Cloroform-ethyl acetat (2:8)

+

7

Butyl acetat-aceton (30:1)

+

8

Cloroform-aceton (8:2)

9

Butyl acetat-nước-acid formic (15:5:5)

10

Butyl acetat-nước (15:5)

+

++
++++

+++
24

www.trungtamtinhoc.edu.vn

24


• Kết quả: Hê ̣ butyl acetat-nước (15:5) có khả năng
tách tốt, Rf thích hợp nên được dùng để tiến hành
triển khai trên sắc ký cột chân không. Tuy nhiên do
khơng có mặt của acid formic nên các vết tách kéo
đi, do đó silica gel sẽ được tẩm 5% acid formic để
các vết tách gọn hơn.

25
www.trungtamtinhoc.edu.vn

25


×