Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Đò án bánh vít trục vít 2 cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 28 trang )

ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ
_______________________________________________________________________________________________________
_

NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................


...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Điểm
TP.HCM, ngày…tháng…năm…20
Giảng viên hướng dẫn

____________________________________________________________________________________________

-1GVHD: TRẦN DANH VŨ


ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ
_______________________________________________________________________________________________________
_

Tên đề tài đồ án: HỘP GIẢM TỐC TRỤC VÍT-BÁNH VÍT (2 CẤP)
Nội dung đồ án:
-

Tổng quan.

-

Cơ sở lý thuyết.

-

Xác định các thông số, cấu tạo của cơ cấu hoặc máy.


-

Vẽ toàn bộ các bản vẽ chi tiết của máy.

-

Phương pháp tháo lắp.

-

Trình bày các dạng hỏng và phương pháp sữa chữa.

-

Vẽ bản vẽ phân rã chi tiết.

-

Mơ phỏng trình tự tháo, lắp trên inventor.

-

Chế tạo mơ hình.

-

Thiết kế quy trình cơng nghệ gia cơng chi tiết.

-


Tên chi tiết (mỗi sinh viên một chi tiết riêng).

-

Số liệu cho trước.

-

Bản vẽ chi tiết (vẽ theo mẫu).

-

Số lượng: 1 chiếc/năm.

-

Tìm hiểu chi tiết: cơng dụng, điệu kiện làm việc, độ chính xác.

-

Chọn phương pháp chế tạo phơi: Đúc, rèn, dập, cán ….

-

Lập quy trình cơng nghệ gia công: Trịnh tự gia công, gá đặt, so sánh các phương
án và lựa chọn phương án gia công.

Thiết kế nguyên công:
+ Tên nguyên công, bước, vẽ sơ đồ nguyên công, bước, định vị, kẹp chặt.
+ Chọn dao, máy, chế độ cắt (v, n, s, t) thời gian gia công cơ bản, tra lượng dư cho các

ngun cơng.
+ Tính tốn chế độ cắt cho một ngun cơng điển hình.

____________________________________________________________________________________________

-2GVHD: TRẦN DANH VŨ


ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ
_______________________________________________________________________________________________________
_

Các bản vẽ.
-

Thuyết minh đồ án mơn học.

-

Bản vẽ tồn bộ các chi tiết máy của cơ cấu hoặc máy.

-

Bản vẽ chi tiết chế tạo.

-

Đĩa CD thuyết minh, bản vẽ chi tiết và mô phỏng tháo lắp.

-


Ngày giao đồ án: tháng năm 2020.

-

Ngày nộp đồ án: tháng năm 2020.

TP.HCM, Ngày

tháng

năm 20

Giảng viên hướng dẫn

Tổ trưởng bộ môn

TRẦN DANH


____________________________________________________________________________________________

-3GVHD: TRẦN DANH VŨ


ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ
_______________________________________________________________________________________________________
_

MỤC LỤC

Nhận xét và đánh giá của giáo viên............................................ 1
Lời nói đầu .................................................................................. 5
Chương 1: Tổng quan về hộp giảm .................................................................. 6
Chương 2: Cơ sở lý thuyết ............................................................................... 16
Chương 3: Quy trình tháo ................................................................................. 24
Chương 4: Các dạng hư hỏng và phương pháp sửa chữa .................................27
Chương 5: Thiết kế quy trình cơng nghệ gia cơng chi tiết.................................
Tài liệu tham khảo.

____________________________________________________________________________________________

-4GVHD: TRẦN DANH VŨ


ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ
_______________________________________________________________________________________________________
_

LỜI MỞ ĐẦU
Một trong những nội dung đặc biệt quan trọng của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật
trên tồn cầu nói chung và với sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Hiện
nay, đó là việc cơ khí hóa và tự động hóa q trình sản xuất. Nó nhằm tăng năng suất lao
động và phát triển nhanh nền kinh tế quốc dân. Trong đó, cơng nghiệp chế tạo máy cắt
gọt kim loại và thiết kế đóng vai trị then chốt. Để đáp ứng nhu cầu này, đi đôi với công
việc nghiên cứu, thiết kế, nâng cấp máy cắt kim loại là việc trang bị đầy đủ những kiến
thức sâu rộng về máy cắt kim loại và trang thiết bị cơ khí hóa cũng như khả năng áp dụng
lý luận khoa học và thực tiễn sản xuất cho đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật là không thể
thiếu được.
Để tổng hợp các kiến thức đã học trong các môn học của ngành và có sự khái quát
chung về nhiệm vụ của một người thợ bảo trì cơ khí, nhóm em nhận đề tài: “Cơng nghệ

bảo trì hộp giảm tốc bánh vít - trục vít 2 cấp”.
Với những kiến thức đã được trang bị và được sự hướng dẫn tận tình của cơ cùng với
sự nỗ lực của nhóm, đến nay nhóm chúng em đã hồn thành.
Nhóm chúng em chân thành cám ơn các q thầy cơ khoa cơ khí đặc biệt là cơ Trần
Danh Vũ đã giúp đỡ nhóm rất nhiều trong q trình thực hiện đồ án này. Với kiến thức
cịn hạn hẹp, việc thiếu sót là điều khơng thể tránh khỏi, vì vậy chúng em rất mong nhận
được ý kiến từ các q thầy cơ.
SVTH
Dương Chí Tú
Nguyễn Văn Thành
Lê Quốc Khanh

____________________________________________________________________________________________

-5GVHD: TRẦN DANH VŨ


ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ
_______________________________________________________________________________________________________
_

Chương 1
TỔNG QUAN VỀ CÁC LOẠI HỘP GIẢM TỐC
1.1 Công dụng và phân loại hộp giảm tốc
1.1.1 Công dụng
Hộp giảm tốc là cơ cấu truyền động cơ bằng khớp trực tiếp, có tỉ số truyền khơng
đổi. Được dùng để giảm vận tốc góc, tăng momen xoắn và là bộ máy trung gian giữa
động cơ điện với bộ phận làm việc của máy công tác.
Cấu tạo của hộp giảm tốc
Hộp giảm tốc có cấu tạo cũng khá đơn giản, chúng gồm các bánh răng thẳng và

nghiêng ăn khớp với nhau theo một tỷ số truyền nhất định, khi có nguồn điện cấp vào,
thiết bị này có thể tạo nên vòng quay phù hợp với yêu cầu người sử dụng.
Hộp số giảm tốc dùng để giảm tốc độ vòng quay từ động cơ. Khi lắp ráp, một đầu số
giảm tốc được nối với động cơ ( xích, đai hoặc nối cứng), còn đầu còn lại của hộp số
giảm tốc được nối với tải.

Hình 1.1 Bánh răng hộp giảm tốc
Cơng dụng chung
Đúng như tên gọi của nó, hộp giảm tốc là một thiết bị dùng để giảm tốc độ các vòng
quay. Đây là thiết bị trung gian giữa động cơ và các bộ phận khác của máy trong dây
____________________________________________________________________________________________

-6GVHD: TRẦN DANH VŨ


ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ
_______________________________________________________________________________________________________
_

chuyền sản xuất với chức năng điều chỉnh tốc độ của động cơ điện cho phù hợp với yêu
cầu.
1.1.2 Phân Loại
 Phân loại theo cấp giảm tốc
Hộp số giảm tốc nhiều cấp là khi có đầu ra phù hợp với yêu cầu nhiều lần bằng thay
đổi tỷ số truyền động thông qua việc thay đổi số lượng răng cưa của bánh răng
Nếu phân chia theo cấp giảm tốc thì có loại hộp số thơng dụng: Hộp 1 cấp, hộp 2 cấp,
hộp 3 cấp.
a. Hộp giảm tốc 1 cấp
Tên của loại thiết bị cũng đã cho ta biết số lần thay đổi tỷ số truyền động là 1 lần. Đây
cũng chính là hộp số được phân theo cấp giảm tốc dùng rộng rãi trên thị trường hiện nay

với các máy móc, thiết bị của ngành sản xuất công nghiệp.
Phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng mà chọn hộp giảm tốc 1 cấp bánh răng trụ, bánh răng
nghiêng.

Hình 1.2 Hộp giảm tốc 1 cấp

Hình 1.3 Hộp giảm tốc bánh răng nghiêng 1 cấp
____________________________________________________________________________________________

-7GVHD: TRẦN DANH VŨ


ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ
_______________________________________________________________________________________________________
_

b. Hộp giảm tốc 2 cấp
Cấu tạo hộp giảm tốc 2 cấp đặc biệt hơn khi nó là thiết bị có đến 2 lần thay đổi tỉ số
truyền động. Trong các lĩnh vực sản xuất thì loại hộp số nay được ứng dụng phong phú từ
các ngành cẩu trục nâng hạ hàng hóa cho đến các ngành dệt may, cơ khí chế tạo, khai thác
mỏ.

Hình 1.4 Hộp giảm tốc 2 cấp

c. Hộp giảm tốc 3 cấp
Tương tự như với hộp giảm tốc cấp 1, cấp 2 thì hộp giảm tốc 3 cấp có số lần thay đổi
tỷ số truyền động là 3 lần. Nó thường được dùng cho các cẩu trục, tời, băng tải, máy cẩu
nâng hạ hoặc xe cẩu cơ giới

____________________________________________________________________________________________


-8GVHD: TRẦN DANH VŨ


ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ
_______________________________________________________________________________________________________
_

Hình 1.5 Hộp giảm tốc 3 cấp
Phân loại theo cấu tạo
Xét theo hình dáng và cấu tạo bên trong, hộp giảm tốc có 3 loại như sau: Hộp giảm
tốc hành tinh, hộp giảm tốc bánh răng trục thẳng, hộp giảm tốc cyclo, hộp giảm tốc bánh
răng cơn, hộp giảm tốc trục vít, hộp giảm tốc đồng trục….

Hình

1.6 Hộp giảm tốc bánh răng

a. Hộp
giảm tốc bánh răng hành
tinh
 Khái niệm:
Hộp giảm tốc hành tinh là loại hộp giảm tốc có cấu tạo bên trọng là dạng truyền
bánh răng nhưng các bánh răng được bố trí một cách đặc biệt sao cho chúng ăn khớp
trong với nhau.

Hình 1.7 Hộp giảm tốc bánh răng hành tinh MF

____________________________________________________________________________________________


-9GVHD: TRẦN DANH VŨ


ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ
_______________________________________________________________________________________________________
_

Hình 1.8 Đơng cơ hộp giảm tốc hành tinh

Hình 1.9 Bánh răng hành tinh
 Ưu điểm:
Ưu điểm của hộp giảm tốc hành tinh là có tỉ số truyền lớn nhưng cấu tạo lại nhỏ
gọn. Thích hợp lắp đặt cho những nơi cần công suất lớn nhưng vị trí lại hẹp. Hộp giảm
tốc hành tinh có thể kết nối với cả động cơ điện lẫn động cơ thủy lực nên rất linh động
trong sử dụng.
 Nhược điểm:
Nhược điểm của loại hộp giảm tốc này là khả năng giải nhiệt kém do cấu tạo vốn dĩ
của nó là nhỏ hẹp.
 Ứng dụng:
Được ứng dụng rất rộng rãi trong hầu hết các lĩnh vực, có thể kể đến một số như máy
khuấy bột, cán thép, xi mạ, sản xuất bao bì, sản xuất thức ăn chăn ni, sản xuất gạch, xi
măng, khai thác đá, trong các băng truyền bia nước giải khát…. Có thể thấy hộp giảm tốc
bánh tốc hành tinh được ứng dụng rất đa dạng và giữ vai trị hết sức quan trọng trong sản
xuất cơng nghiệp.
b. Hộp giảm tốc bánh răng
Khái niệm:
Hộp giảm tốc bánh răng cũng là dạng truyền bánh răng như hộp giảm tốc hành tinh
nhưng các bánh răng được bố trí khác để chúng ăn khớp ngoài với nhau.



____________________________________________________________________________________________

-10GVHD: TRẦN DANH VŨ


ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ
_______________________________________________________________________________________________________
_

Hình 1.10 Hộp giảm tốc bánh răng 2 cấp

Hình 1.11 Hộp giảm tốc bánh răng

Ưu điểm:
Loại hộp giảm tốc này giải nhiệt tốt nên có hiệu suất cao, cấu tạo đơn giản nên rất dễ
sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa.
 Nhược điểm:
Ngược lại với Hộp giảm tốc hành tinh, hộp giảm tốc bánh răng có cấu tạo khơng mấy
nhỏ gọn hay nói cách khác là khá to và chiếm diện tích.


c Hộp giảm tốc Cyclo
 Khái niệm:
Hộp giảm tốc cyclo hoạt động theo dạng trượt gồm đĩa và các con lăn.

____________________________________________________________________________________________

-11GVHD: TRẦN DANH VŨ



ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ
_______________________________________________________________________________________________________
_

Hình 1.12 Hộp giảm tốc cyclo

Hình 1.13 Động cơ hộp giảm tốc cyclo
 Ưu điểm:
Ưu điểm của hộp giảm tốc cyclo là cấu tạo đơn giản, tỷ số truyền lớn, thiết kế gọn
nhẹ.
 Nhược điểm:
Nhược điểm của hộp giảm tốc cyclo là tiêu hao nhiều năng lượng vơ ích, giải nhiệt
khơng tốt từ đó dẫn tới hiệu suất làm việc khơng cao. Khó sửa chữa, khắc phục sự cố nếu
điều đó xảy ra.
d. Hộp giảm tốc bánh răng côn
Hộp giảm tốc bánh răng côn được thiết kế chuyên dùng cho các tải trọng lớn.. là loại
giảm tốc có cơng suất lớn.
 Ưu điểm:
Dễ sử dụng, thuận tiện cho việc bảo trì và sửa chữa, hiệu quả làm việc cao và đặc biệt
là giải nhiệt tốt.
____________________________________________________________________________________________

-12GVHD: TRẦN DANH VŨ


ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ
_______________________________________________________________________________________________________
_

 Nhược điểm:

Loại hộp giảm tốc răng côn 1 cấp, hộp giảm tốc côn trụ 2 cấp lại có kích thước lớn,
cồng kềnh, khá to vè chiếm diện tích lớn.

Hình 1.14 Hộp giảm tốc bánh răng cơn NORD

Hình 1.15 Hộp giảm tốc bánh răng cơn kiểu cũ

e. Hộp giảm tốc trục vít
____________________________________________________________________________________________

-13GVHD: TRẦN DANH VŨ


ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ
_______________________________________________________________________________________________________
_

Với các loại motor có cơng suất khoảng dưới 11 kw thì hộp giảm tốc trục vít bánh
vít 1 cấp, 2 cấp… là sự lựa chọn được đánh giá cao.
Cấu tạo của loại hộp giảm tốc có 1 trục vít hay cịn được gọi là guồng xoắn, 1 bánh
răng. Nếu trục vít được làm bằng thép khơng rỉ thì bánh răng được làm bằng đồng thau.
Ngồi ra, thiết bị này cịn có 2 trục vào, 2 trục ra, 4 vòng bi bạc đạn. Hộp giảm tốc bánh
răng trục vít có nhiều size để khách hàng chọn lựa từ size 50 đến size 250. Cách tính size
sẽ dựa trên kích thước thực tế đo được từ trục ra đến trục vào.

Hình 1.16 Hộp giảm tốc trục vít bánh vít NORD

Hình 1.17 Cấu tạo hộp giảm tốc trục vít
f. Hộp giảm tốc đồng trục
Người ta có thể gọi hộp giảm tốc đồng trục là hộp giảm tốc 2 trục song song, có các

bánh răng trụ nghiêng ăn khớp với nhau. Một số loại phổ biến như: Hộp giảm tốc đồng
trục 2 cấp là loại động cơ có 2 lần thay đổi tỷ số truyền động, hộp giảm tốc bánh răng trụ
2 cấp đồng trục. Kết cấu vỏ của hộp giảm tốc 2 cấp đồng trục được thiết kế gọn hơn, loại
bỏ các chi tiết phức tạp.
Hình 1.18 Hộp giảm tốc đồng trục

Hình 1.19 Cấu tạo hộp giảm tốc đồng trục

____________________________________________________________________________________________

-14GVHD: TRẦN DANH VŨ


ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ
_______________________________________________________________________________________________________
_

Chương 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT HỘP GIẢM TỐC BÁNH VÍT - TRỤC VÍT 2 CẤP
2.1 Cấu tạo:

STT

TÊN CHI
TIẾT

SỐ
LƯỢNG

VẬT LIỆU


1

Bánh vít lớn

1

GX 32-15

2

Trục vít lớn

1

Thép C45

ẢNH MINH HỌA

____________________________________________________________________________________________

-15GVHD: TRẦN DANH VŨ


ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ
_______________________________________________________________________________________________________
_

3


Bánh vít nhỏ

1

Thép C45+ mạ
Đồng

4

Trục vít nhỏ

1

Thép C45

5

Thân

2

Gang

6

Nắp

1

Gang


7

Ổ bi

2

Thép C45

____________________________________________________________________________________________

-16GVHD: TRẦN DANH VŨ


ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ
_______________________________________________________________________________________________________
_

Thép C45

8

Bạc lót trục

1

9

Bulong
M10x16


6

Thép CT3

10

Bulong
M10x20

26

Thép CT3

11

Nắp bích lớn

1

Gang

____________________________________________________________________________________________

-17GVHD: TRẦN DANH VŨ


ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ
_______________________________________________________________________________________________________
_


12

Nắp phải lớn

1

Gang

13

Nắp bích nhỏ

1

Gang

14

Nắp phải nhỏ

1

Gang

____________________________________________________________________________________________

-18GVHD: TRẦN DANH VŨ



ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ
_______________________________________________________________________________________________________
_

15

Nắp trước

1

Gang

16

Nắp nắp sau

1

Gang

17

Trục

1

Thép C45

18


Ổ lắn

2

Thép C45

____________________________________________________________________________________________

-19GVHD: TRẦN DANH VŨ


ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ
_______________________________________________________________________________________________________
_

19

ổ lĂN

2

Thép C45

Bảng chi tiết hộp giảm tốc
2.2 Vật liệu làm trục vít- bánh vít
Thực tế thì trục vít (thường là trục dẫn động) được làm bằng thép và liền với trục vì
chịu tải lớn, cịn bánh vít (thường là bánh bị dẫn động, nhận chuyển động từ trục vít)
cho nên bề mặt làm việc của bánh vít phải làm bằng vật liệu kém bền hơn, và hợp kim
màu, cụ thể là hợp kim đồng được sử dụng chủ yếu vì đồng có rất nhiều tính năng phù
hợp với điều kiện làm việc của trục vít – bánh vít.

2.3 Thơng số:
a. Trục vít lớn:
‒ Số đầu mối: Z1 = 2
‒ Số hiệu ổ lăn: ISO 355 2BD
‒ Chiều dài ren trục vít: b1 = (11+0.06*Z2)*m = (11+0.06*30)*5 = 64 (mm)
‒ Góc nghiêng  = tag  =

Z1 2
= =>  =1231'
q
9

‒ Đường kính vịng chia: dc1 = m*q=5*9=45 (mm)
‒ Đường kính vịng đỉnh: de1 = dc1 +2*m=45+2*5= 55 (mm)
‒ Đường kính chân ren: di1 = dc1-2.4*m=45-2.4*5=33 (mm)
b. Bánh vít lớn:
‒ Số răng: Z2 = 40 (răng)
‒ Sau khi đo ta có được đường kính vịng đỉnh của bánh vít từ đó ta có:
‒ Modun: m =

d a1
163
=
=5.09 => sau khi tra bảng ta có được mtc= 5
Z 2  2 (30  2)

‒ Hệ số đường kính: q = 0.26*Z2 = 0.26*30 = 7.8 => qtc = 9
‒ Chiều rộng bánh vít: b2 = 0.75*m*q = 0.75*5*9 = 33.75 (mm)
‒ Góc  của bánh vít: sin  


b1
33.75
45
=
=
=>  = 128
d a 2  0.5 * m 163  0.5 * 5 214

‒ Khoảng cách trục: A = 0.5*m*(q+Z2)=0.5*5*(9+30)=97.5 (mm)
‒ Đường kính vịng chia: dc2=Z2*m=30*5=150 (mm)
‒ Đường kinh vòng đỉnh: da2=dc2+2*m=150+2*5=160 (mm)
____________________________________________________________________________________________

-20GVHD: TRẦN DANH VŨ


ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ
_______________________________________________________________________________________________________
_


c.




Đường kính chân ren: di2=dc2-2.4*m=150-2.4*5=138 (mm)
Trục vít nhỏ:
Số đầu mối: Z3=2
Số hiệu ổ lăn: ISO B 1534

Chiều dài ren trục vít: b3=(11+0.06*Z4)*m= (11+0.06*20)*4= 48.8 (mm)

‒ Góc nghiêng  = tag  =



d.



Z3 2
= =>  =1231'
q 9

Đường kình vịng chia: dc3=m*q=4*9=36 (m m)
Đường kính vịng đỉnh: de3=dc3+2*m=36+2*4=44 (mm)
Đường kinh chân ren: di3=dc3-2.4*m=36-2.4*4=26.4 (mm)
Bánh vít nhỏ:
Số răng: Z4=40 (răng)
Sau khi đo ta có được đường kính vịng đỉnh của bánh vít nhỏ từ đó ta có:

‒ Modun: m=

da2
92
=
=4.18 => sau khi tra bảng ta có mtc= 4
Z 4  2 20  2

‒ Hệ số đường kính: q = 0.26*Z2 = 0.26*20 =5.2 =>qtc=9

‒ Chiều rộng bánh vít: b4= 0.75*m*q = 0.75*4*9=27 (mm)
‒ Góc  của bánh vít: sin  





b4
27
3
=
= =>  = 17 27 
d a 3  0.5 * m 92  0.5 * 4 10

Khoảng cách trục: A=0.5*m*(q+Z2)=0.5*4*(9+20)=58 (mm)
Đường kính vịng chia: dc4=Z3*m=20*4=80 (m m)
Đường kính vịng đỉnh: de4=dc4+2*m=80+2*4=88 (mm)
Đường kính chan ren: di4=dc4-2.4*m=80-2.4*4=70.4 (mm)

2.4 Sơ đồ động:

2.5 Tỉ số truyền:
Tỉ số truyền của hộp giảm
tốc bánh vít- trục vít 2 cấp:

____________________________________________________________________________________________

-21GVHD: TRẦN DANH VŨ



ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ
_______________________________________________________________________________________________________
_

i = i 1 * i2
=

Z2 Z4
*
Z1 Z 3
n1

=

=n

2

2.4 Nguyên lý hoạt động:
Hộp số trục vít bánh vít hoạt động dựa trên nguyên lí khăng khăng như sau: Hộp số trục
vít bánh vít là một hệ các bánh răng ăn khớp với nhau theo đúng tỷ số truyền và mo men
quay đã thiết kế để lấy ra số vòng quay mà người sử dụng cần.
Với trường hợp 1 số hộp giảm tốc không sài hệ thống bánh răng thường mà sài hệ thống
bánh răng vi sai, hoặc hệ thống bánh răng hành tinh. Với hộp số giảm tốc loại này thì kích
thước nhỏ, gọn chịu được lực làm việc lớn.
Tùy theo điều kiện làm việc và tính tốn mà sẽ có một hộp số trục vít bánh vít phù hợp
với cơng việc.
Khi người ta cần 1 số vịng quay trong 1 phút mà khơng có động cơ nào đáp ứng được thì
ta sẽ dùng đến hộp số giảm tốc.


____________________________________________________________________________________________

-22GVHD: TRẦN DANH VŨ


ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ
_______________________________________________________________________________________________________
_

Chương 3:
PHƯƠNG PHÁP THÁO LẮP
3.1. Công tác chuẩn bị trước khi tháo, lắp
a. Chuẩn bị mặt bằng làm việc: chuẩn bị không gian làm việc đủ rộng chung quanh thiết
bị cần sửa, các loại bàn làm việc chuyên dùng, máng, khay, v.v...
b. Chuẩn bị trang thiết bị, dụng cụ cần thiết: các loại dụng cụ, thiết bị cần thiết như máy
nén thủy lực, cờ lê, búa nguội, tuýp sắt, cảo, v.v...
c. Chuẩn bị các phương tiện làm sạch lau khô sau khi tháo: chuẩn bị dung dịch làm sạch,
dẽ lau hoặc máy sáy khô, dầu máy, hóa chất làm sạch (xà phịng, sút tẩy, acid lỏng v.v...),
máy sáy khô, dẽ lau khô v.v....
d. Chuẩn bị tài liệu kỷ thuật: Tất cả các tài liệu kỷ thuật có thể có đều được sử dụng, tối
cần thiết là các bản vẽ lắp hộp giảm tốc trục vít - bánh vít.
e. Lập biên bản tình trạng của hộp giảm tốc trước khi tháo.
3.2 Quy trình tháo
TT
1

2

3


Ngun cơng
Kiểm tra dầu cịn trong hộp
Dùng tu vít tháo nút tháo dầu
Tháo nắp hộp

Dụng cụ
Tuvit đầu dẹp

Lục giác
Búa nguội và tuvit đầu

Dùng
luc giác tháo các bulông ghép nắp với dẹp
thân hộp

Tháo
nắp hộp
Tháo nắp trục vít
Lục giác
Tuvit đầu dẹp

Dùng
lục giác tháo các bulơng rồi dùng tay lấy
các bulông ghép nắp trục với thân hộp ra

Dùng
tay nâng nắp hộp

____________________________________________________________________________________________


-23GVHD: TRẦN DANH VŨ


ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ
_______________________________________________________________________________________________________
_

Tháo trục vít

Búa nguội và tuýp sắt



4

Dùng
tiếp sắt và búa nguội đóng mạnh vào đầu
trục vít

Dùng
tay nâng trục vít ra khỏi thân hộp
Tháo trục bánh vít
Búa nguội


Dùng
sbúa nguội gõ nhẹ vào đầu trục bánh vít

Dùng
tay nâng trục bánh vít ra khỏi thân


5

Tháo bánh răng và ổ lăn

+

Trục
Dùng

Cảo 3 chấu cơ
Búa nguộibb

cảo để tháo ổ lăn

6

+

Tháo
bánh răng

+

Tháo
then ra khỏi trục



Tháo ổ lăn lắp chặt trên trục.


Nếu ổ lăn lắp chặt trên trục (lắp chặt vòng trong) ta cần dùng cảo để tháo nó ra. Thơng
thường cảo phải ngoạm tới vịng trong của ổ lăn, ta có thể để cảo ngoạm vịng ngồi của ổ
lăn. Cần phải giữ tay văn đứng yên, dùng tay nắm vào càng của cảo để quay tháo ổ lăn ra.
Nếu k có sẵn cảo ta có thể dùng một chiếc đục sắt đầu mềm tròn hoặc dụng cụ tương tự
để đục vào vòng trong của ổ lăn. Cần chú ý để búa k đập vào ổ lăn. Khi áp dụng phương
pháp này cần hết sức thận trọng vì nó dễ gây hại tới trục và ổ lăn.
Những chú ý khi tháo:
Những chi tiết khi thấy khó tháo phải tìm hiểu ngun nhân làm kẹt cứng chứ khơng
được dùng lực qúa lớn có thể làm hỏng chi tiết.
Khơng được dùng búa đóng trưc tiếp vào chi tiết mà phải đóng búa thơng qua miến đệm.
Đối với bạc đạn lắp trên truc khi tháo khơng được đóng, đục hay cảo vịng ngồi của ổ.
____________________________________________________________________________________________

-24GVHD: TRẦN DANH VŨ


ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ
_______________________________________________________________________________________________________
_

3.3 Quy trình lắp
Trước khi lắp các chi tiết vào trong hộp giảm tốc ta cần:
+ Dùng dầu rửa sạch các bụi bẩn bám trên các chi tiết.
+ Làm sạch các ba via ở đầu trục, gối đỡ trục theo yêu cầu.
+ Chuẩn bị các dụng cụ đo kiểm, các chi tiết cần thay thế.
+ Kiểm tra các yêu cầu kỹ thuật của các chi tiết trong hộp.
Quá trình lắp ngược lại với quá trình tháo.



Cách lắp ổ lăn và những chú ý khi lắp ổ lăn.

Cần kiểm tra cẩn thận ngõng trục, bạc lót. Dũa bỏ ba dớ, làm sạch ổ lăn và ngõng trục
. kiểm tra hình dạng , kích thước mặt cắt của ổ lăn và trục, vì trục và ổ lăn cso thể bị hư
hỏng trong quá trình tháo ổ lăn trước đó.
Nếu thay ổ lăn, chú ý lấy ổ lăn ra khỏi hộp trước khi lắp. Để nguyên lớp mỡ bảo quản
ở bề mặt vịng ngồi và vịng trong ổ lăn bằng xăng trắng và chùi khô bằng mảnh vải sạch
không sổ lông.
Thoa một lớp dầu mỏng lên bề mặt ngõng trục trước khi lắp ổ lăn. Điều này tránh gây
hư hại cho trục trong q trình lắp ổ lăn.
Khơng dùng búa đập trực tiếp vào ổ lăn, mà phải dùng một ống tp bằng đường
kính vịng trong của ổ lăn hoặc miếng gỗ mềm hoặc những dụng cụ tương tự, để tránh
gây hư hại cho ổ lăn trong quá trình tháo.

____________________________________________________________________________________________

-25GVHD: TRẦN DANH VŨ


×