Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết phân phối:
Tuần:
PHẦN 4 – SINH HỌC CƠ THÊ
Chương I: CHUYÊN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
A – CHUYÊN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT
Bài 8: Quang hợp ở thực vật
I/Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm quang hợp.
- Trình bày được vai trò của quang hợp ở thực vật.
- Trình bày được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp.
- Liệt kê được các sắc tố quang hợp, nơi phân bổ trong lá và nêu chức năng chủ yếu
của các sắc tố quang hợp.
2. Kỹ năng:
- Quan sát, nhận xét, khái quát, so sánh....
3. Thái độ:
- Biết chăm sóc cây trồng và bảo vệ thực vật.
- Nhận thức được tầm quan trọng của cây đối với đời sống.
- Liên hệ nội dung GDMT và GD ứng phó BĐKH vào mục I – phần 2 Vai trò của
quang hợp.
4. Phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học
- Năng lực tự giải quyết vấn đề, tư duy và sáng tạo
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh học
- Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
- Năng lực sáng tạo
II/ Phương tiện dạy học:
- Các tranh 8.1, 8.3 SGK trang 36, 37.
- Giáo án điện tử.
- Phiếu học tập:
Sinh vật Sản xuất được chất hữu cơ
Đứng đầu trong
Là thức ăn trực tiếp
chuỗi thức ăn
của động vật
Bò
Co
Hươu
Sâu
Rau
Tho
Tảo
Phiếu học tập 2:
Nhóm sắc tố chính (Diệp lục)
Nhóm sắc tớ phụ
(Carotinoit)
Cấu tạo
Vai trò
III/Tiến trình tở chức dạy học:
1. Ởn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Ngoài vai trò thoát hơi nước của khí khổng, thì khí khổng còn có chức
năng quan trọng nào đối với đời sống của cây? (bài 3:Thoát hơi nước)
Trả lời: Khí khổng mở ra cho khí CO2 khuyếch tán vào lá cung cấp cho quá trình
quang hợp.
3. Tiến trình bài mới:
a. Mở bài:
Con người hay động vật chúng ta đều có thể cung cấp năng lượng cho cơ thể bằng
cách trực tiếp dùng miệng ăn và uống. Nhưng đối với cây cối thì lại khác. Đa phần
cây cối đều không có miệng để tiêu thụ thức ăn trực tiếp. Vậy chúng cung cấp
năng lượng cho cơ thể bằng cách nào? Chúng ta hãy tìm hiểu qua bài học hôm nay
nhé.
b. Nội dung bài học:
I.
KHÁI QUÁT VỀ QUANG HỢP Ở THỰC VẬT:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
- GV đặt câu hoi: Ở bài
- Hs nhớ lại kiến thức và
1. Quang hợp là gì?
thoát hơi nước chúng ta đã
trả lời câu hoi: Giúp lá
- Quang hợp ở thực vật là
được học trước đây. Việc
hấp thu khí CO2 từ
quá trình sử dụng năng
thoát hơi nước qua khí
không khí.
lượng ánh sáng mặt trời đã
khổng đã đồng thời giúp
được diệp lục hấp thụ để
cho lá hấp thu nguyên liệu
tổng hợp cacbonhidrat và
nào?
giải phóng oxi từ khí
- Nguyên liệu đó cần cho
- CO2 cần cho quá trình
cacbonic và nước.
quá trình nào của cây?
quang hợp của cây.
- Phương trình tổng hợp
- GV cho hs video về quá
trình quang hợp của cây và
trả lời câu hoi:
- Quá trình quang hợp là gì?
6 CO2
Ánh sáng mặt trời
+ 12 H 2 O
Chất diệp lục
- Quang hợp ở thực vật là
quá trình sử dụng năng
lượng ánh sáng mặt trời
đã được chất diệp lục hấp
thụ để tổng hợp
cacbonhidrat và giải
C6 H 12 O6
6 H2O
+ 6 O2 +
phóng oxi từ khí
cacbonic và nước.
- Phương trình tổng hợp
- Viết phương trình tổng
quát của quá trình quang
hợp.
- Sản phẩm được tạo ra
trong quá trình quang hợp
là gì?
6 CO2
Ánh sáng mặt trời
+ 12 H 2 O
Chất diệp lục
C6 H 12 O6
6 H2O
+ 6 O2 +
- Glucozo, O2, nước
- GV đặt vấn đề: Vậy sản
phẩm của quá trình quang
hợp có những vai trò gì?
Chúng ta sẽ tìm hiểu trong
phần tiếp theo.
2. Vai trò của quang
- GV yêu cầu học sinh trả
hợp:
lời câu hoi trong phiếu bài
- Hs nhớ lại kiến thức,
tập trong 1 phút.
- Sản phẩm của quang hợp
thảo
luận
nhóm,
trả
lời
- Gọi đại diện nhóm trả lời,
là nguồn chất hữu cơ cho
nội dung được phân công
gọi nhóm khác nhận xét.
sự sống.
ở
phiếu
học
tập.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt
- Là nguồn nguyên liệu cho
Cử
đại
diện
trả
lời.
lại từng nội dung cụ thể.
công nghiệp, dược liệu
- Nhóm khác nhận xét, bổ
chữa bệnh cho con người.
sung.
- Bổ sung: Con người không
- Là nguồn năng lượng duy
thể tự tổng hợp glucozo
trì hoạt động sống của sinh
nên phải ăn những thức ăn
giới.
như rau, củ, quả (Có chứa
- Điều hòa không khí.
glucozo) để cung cấp
glucozo cho cơ thể.
- Từ nội dung phiếu học tập,
GV đặt câu hoi: Từ nội
dung phiếu học tập rút ra
kết luận về vai trò của
quang hợp
- Sản phẩm của quá trình
quang hợp sản xuất chất
hữu cơ.
- Cung cấp nguyên liệu
cho sản xuất công nghiệp
và dược liệu.
- Là thức ăn cho mọi sinh
vật.
- Điều hòa không khí.
- Liên hệ nội dung giáo dục
môi trường: Hiện nay
chúng ta đang khai thac
rừng qua mức quy định,
tài nguyên rừng gần như
bị tàn pha và gây ra những
ảnh hưởng nghiêm trọng
như xói mòn đất, thiên tai,
lũ lụt,…Ngoài ra, lượng
CO2 thải ra không khí qua
nhiều so với số lượng tài
nguyên rừng vì vậy không
thể cải thiện được lượng
không khí đang bị ô nhiễm.
- Từ vai trò của quang hợp,
hãy cho biết chúng ta nên
- Hs liên hệ thực tế và trả
làm gì để khắc phục tình
lời câu hoi:
trạng này?
- Phải bảo vệ rừng, khai
thác rừng 1 cách hợp lí.
- Tuyên truyền mọi người
về việc bảo vệ rừng.
- Bản thân tham gia tích
cực các phong trào trồng
cây gây rừng, phủ kín đồi
trọc ở trường học hoặc ở
địa phương.
II.
LÁ LÀ CƠ QUAN QUANG HỢP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV đặt vấn đề: Qua video
hs được xem ở phần 1.
Hãy cho biết quang hợp
diễn ra chủ yếu ở cơ quan
nào của cây?
- Cây có thể thực hiện quá
trình quang hợp ở các cơ
quan khác không? Nêu ví
dụ.
- Hs nhớ lại kiến thức đã
học và trả lời câu hoi:
- Quang hợp diễn ra chủ
yếu ở lá cây.
- Cây có thể thực hiện
quá trình quang hợp ở
thân hoặc cành.
- Vd: Cây xương rồng
hay cành giao có thân
thực hiện chức năng
quang hợp.
- GV bổ sung: Ngoài lá
xanh, các phần có màu
xanh của cây như mô thân
cây, thân non, đài hoa
cũng thực hiện quang hợp.
- GV yêu cầu học sinh quan
sát hình 8.2 SGK trang 37
và trả lời câu hoi:
- Kể tên các cấu tạo hình
thái của lá trong hình 8.2?
- Lá có cấu tạo hình thái
như thế nào để phù hợp
với chức năng quang hợp?
- Bao gồm: Thân, cuống
lá, gân chính, gân bên,
phiến lá.
- Diện tích bề mặt lớn
giúp hấp thụ được
nhiều tia sáng.
- Trong lớp biểu bì của
mặt lá có khí khổng
giúp cho khí CO2
khuếch tán vào bên
trong lá đến lục lạp.
Nội dung bài học
1. Hình thái, giải
phẫu của lá thích
nghi với chức năng
quang hợp:
- Diện tích bề mặt lớn giúp
hấp thụ được nhiều tia
sáng.
- Phiến lá mong thuận lợi
cho khí khuếch tán vào
và ra được dễ dàng.
- Trong lớp biểu bì của
mặt lá có khí khổng giúp
cho khí CO2 khuếch tán
vào bên trong lá đến lục
lạp.
2. Lục lạp là bào
quan quang hợp:
- GV yêu cầu học sinh nhớ
lại kiến thức lớp 10 và trả
lại câu hoi:
-
- Tại sao nói lục lạp là bào
quan quang hợp?
-
- GV yêu cầu học sinh quan
sát hình 8.3 SGK và nhớ
lại kiến thức lớp 10 để trả
lời câu hoi:
- Hãy mô tả cấu tạo của lục
lạp thích nghi với chức
năng quang hợp.
-
-
-
-
- Các hạt grana: Bao gồm
Hs vận dụng kiến thức
các tilacoit xếp chồng lên
lớp 10 và hình 8.3 SGK
nhau
trang 37 để trả lời câu
- Màng tilacoit chứa sắc
hoi:
tố và các enzym quang
Lục lạp có nhiều cấu
hợp thực hiện pha sáng
tạo chuyên thực hiện
quang hợp.
các pha của quang hợp. - Xoang tilacoit là nới xảy
ra các phản ứng quang
Hs nhớ lại kiến thức lớp
phân li nước và quá trình
10 trả lời câu hoi:
tổng hợp ATP trong
quang hợp.
- Chất nền (Stroma) là
Màng tilacoit chứa sắc
nơi diễn ra các phản ứng
tố và các enzym quang
của pha tối quang hợp.
hợp thực hiện pha sáng
quang hợp.
Xoang tilacoit là nơi
xảy ra các phản ứng
quang phân li nước và
quá trình tổng hợp ATP
trong quang hợp.
Chất nền (Stroma) là
nơi diễn ra các phản
ứng của pha tối quang
hợp.
3. Hệ sắc tố quang
hợp:
- GV đặt vấn đề: Ở màng
tilacoit có chứa các sắc tố
quang hợp. Các hệ sắc tố
quang hợp này có cấu tạo
và chức năng như thế nào
đối với cây?
- GV yêu cầu học sinh
nghiên cứu SGK trang 38
và trả lời câu hoi trong
- Hs nghiên cứu SGK
trang 38 thảo luận
nhóm, trả lời nội dung
- Nội dung phiếu học tập 2
phiếu học tập trong 3 phút
- Gọi đại diện nhóm trả lời,
gọi nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung,
chốt lại từng nội dung cụ
thể
- Từ kết quả của phiếu học
tập hãy viết sơ đồ tổng
quát về sự chuyển hóa
năng lượng ánh sáng.
- GV đặt câu hoi: Tại sao đa
phần lá cây có màu xanh?
được phân công ở phiếu
học tập.
- Cử đại diện trả lời.
- Nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
- Sơ đồ:
Carotenoit → Diệp lục b
→ Diệp lục a → Diệp lục
a ở trung tâm phản ứng
- Sơ đồ:
Carotenoit → Diệp lục b
→ Diệp lục a → Diệp lục a
ở trung tâm phản ứng
- Diệp lục là nguyên
nhân là cho lá cây có
màu lục. Các tia sáng
màu lục không được
diệp lục hấp thụ và
phản chiếu vào mắt ta
làm cho ta thấy lá có
màu lục.
Đáp án phiếu học tập:
Sinh vật
Sản x́t được chất hữu cơ
Bò
Co
Hươu
Sâu
Rau
Tho
Tảo
×
×
×
Đứng đầu trong
ch̃i thức ăn
×
×
×
×
×
×
×
Nhóm sắc tố chính (Diệp lục)
Cấu tạo
Vai trò
-
Diệp lục a: C55 H 72 O5 N 4 Mg
Diệp lục b: C55 H 70 O6 N 4 Mg
Làm cho lá có màu xanh
Hấp thụ năng lượng ánh sáng
mặt trời (vùng đo và xanh tím)
-
Là thức ăn trực tiếp
của đợng vật
×
×
×
×
×
×
×
Nhóm sắc tớ phụ
(Carotinoit)
C
Carotin:
40 H 56
Xentophyl: C 44 H 56 O n
Tạo nên màu đo, da cam, vàng của
lá, quả và củ.
Không có khả năng biến đổi năng
- Vận chuyển năng lượng đến
trung tâm phản ứng.
- Tham gia biến đổi năng lượng
ánh sáng hấp thụ được thành
năng lượng của các liên kết
hóa học trong ATP và NADPH
lượng ánh sáng hấp thụ mà chị hấp
thụ năng lượng ánh sáng mặt trời rồi
chuyển năng lượng ánh sáng này
cho diệp lục.
4. Củng cố bài học:
Câu 1: Cây xương rồng quang hợp bằng cơ quan gì?
Cây xương rồng quang hợp bằng bộ phận đó là tế bào chân gai và mô thân cây
Vào ban đêm các lỗ hổng ở chân các gai và ở mô trên ngọn cây mở ra nước
trong sương được hấp thụ vào trong và được vận chuyển lên các cơ quan. Đặc
biệt chúng được chuyển vào túi dự trữ (stricaceryhret) trong thân cây và giữ
lại.
Ban ngày các lỗ hổng đóng kín lại ngăn cản quá trình thoát nước của cây nên
cây chịu đựng tại nơi khô cằn.
Câu 2: Những loại lá cây có màu đo thì có quang hợp được không?
Câu 3: Diệp lục không tham gia vào quá trình nào sau đây?
A. Hấp thụ năng lượng ánh sáng
B. Vận chuyển năng lượng
C. Tham gia biến đổi năng lượng
D. Tham gia khử CO2
Câu 4: Trong các phát biểu sau:
1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.
2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học.
3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của Sinh giới.
4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển.
5) Điều hòa không khí.
Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 4: Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp?
A. Tích lũy năng lượng.
B. Tạo chất hữu cơ.
C. Cân bằng nhiệt độ của môi trường.
D. Điều hòa không khí.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hoi 1, 2, 3, 4 SGK/39
- Đọc mục em có biết SGK/39
- Chuẩn bị bài 9: “Quang hợp ở các nhóm thực vật C3 , C 4 và CAM”