Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giao an 5 hoat dong mau 2018 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.25 KB, 27 trang )

HỌC KÌ I
Tuần 1
Ngày soạn:15/8/2018
Ngày dạy:.................
Tiết 1- Bài 1

MỞ ĐẦU MƠN HĨA HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết hoá học là khoa học nghiên cứu về các chất, sự biến đổi chất và ứng
dụng của chúng. Hoá học là bộ mơn quan trọng và bổ ích.
- Bước đầu biết rằng; Hố học có vai trị quan trọng trong cuộc sống. Có kiến thức
về các chất để biếta cáchphân biệt và sử dụng chúng.
- Biết sơ bộ về phương pháp học tập và biết phải làm như thế nào để học tốt mơn
hố học.
2. Kỹ năng:
+ Rèn luyện kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát.
+ Rèn luyện phương pháp tư duy logic, óc suy luận sáng tạo.
+ Làm việc tập thể.
3. Thái độ:
Có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiêm túc ghi chép các
hiện tượng quan sát thí nghiệm.
4. Năng lực, phẩm chất:
Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo
,sử dụng ngôn ngữ hóa học, tính tốn
Phẩm chất: u nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Dụng cụ: 3 ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4, NaOH, HCl.
Hoá chất: Dung dịch CuSO4, NaOH, HCl, Fe, đinh sắt.
2. Học Sinh:


Tìm hiểu trước bài
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp: dạy học nhóm, PP nêu giải quyết vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động Khởi động
- GV ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Hố học là gì?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Phương pháp: PP nêu giải quyết vấn đề I/ Hố học là gì?
,Trực quan – Hỏi đáp – Làm việc nhóm – 1. Thí nghiệm: SGK/3
Làm việc với SGK.
- ống1 ;dd CuSO4: Trong suốt, màu


Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt
câu hỏi
G: Giới thiệu nội dung, cấu trúc chương
trình hố học 8
- Nêu mục tiêu bài học
? Em hiểu thế nào là hoá học
-Để hiểu về hố học cùng đi tìm hiểu thí
nghiệm:
+ QS trạng thái màu sắc các chất trong thí
ghiệm của mỗi nhóm
N1: + Dùng ống hút nhỏ 5 - 7 giọt dung dịch CuSO 4 ở

ống 1sang ống 2 (G làm mẫu)
*TN2: + Thả miếng kẽm hoặc sắt vào ống
3
+ Cho đinh vào ống 1-> lấy ra
quan sát
HS: Thảo luận nhóm, ghi kết quả, báo cáo
kết quả.
GV: ? Qua thí nghiệm trên rút ra nhận xét

- Yêu cầu 1 học sinh đọc nhận xét
SGK/Tr3
Chuyển ý: Hố học có vai trị như thế nào?

xanh.
- ống 2: dd NaOH: Trong suốt không
màu.
- ống 3: dd HCl: Trong suốt, không màu
2. Quan sát.
a. Thí nghiệm 1: ống 2 có chất mới
màu xanh khơng tan tạo thành.
b. Thí nghiệm2:
- ống 3:có bọt khí trong chất lỏng
- ống 1: phần tiếp xúc với dd có màu đỏ.
3. Kết luận.
- NX: Có sự biến đổi về chất trong các
thí nghiệm trên.
- KL: Hố học là khoa học nghiên cứu
các chất, sự biến đổi các chất và ứng
dụng.


Hoạt động 2: Hố học có vai trị như thế nào trong cuộc sống của chúng ta.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Phương pháp: PP nêu giải quyết vấn
đề ,Trực quan – Hỏi đáp – Làm việc
nhóm – Làm việc với SGK.
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt
câu hỏi
GV: Y/c nghiên cứu tranh + kiến thức
thực tế Trả lời 3 câu hỏi mục 1/SGK/4
HS:Trả lời
GV: Mở rộng ví dụ. Cho hs xem tra
những dụng một số chất cụ thể của
H2O2chất dẻo…
- Y/c 1 hs đọc mục2/SGK/4
- Nhận xét vai trị của hố học trong
cuộc sống?
HS: Trả lời

II/Hố học có vai trị như thế nào trong
cuộc sống của chúng ta.
1. Trả lời câu hỏi: SGK/4

2. Nhận xét.
Sản phẩm hoá học được:
- Làm nhiều vật dụng sinh hoạt trong gia
đình.
- Làm phân bón hốhọc, chất bảo quản TV,
bảo vệ TV.

- Làm thuốc chữa bệnh.
- Việc sử dụng, sản xuất không đúng qui
GV ? Tác hại của việc sử dụng sai hố trình, thiếu hiểu biết gây ơ nhiễm
chất
3. Kết luận:
- Hố học có vai trị vơ cùng quan trọng
? Kết luận gì về vai trị của hố học trong trong đời sống của chúng ta.


cuộc sống
Hoạt động 3: Các em phải làm gì để học tốt mơn hố học?

Phương pháp: PP nêu giải III/Các em phải làm gì để học tốt mơn hố học?
quyết vấn đề ,Trực quan – Hỏi 1. Khi học tập mơn hóa họccá em cần chú ý thực
đáp – Làm việc nhóm – Làm hiện các hoạt động sau:
việc với SGK.
- Thu thập tìm kiếm kiến thức.
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao - Xử lý thông tin.
nhiệm vụ, đặt câu hỏi
- Vận dụng.
G: Y/c thảo luận nhóm:
- Ghi nhớ nội dung quan trọng.
?Muốn học tốt mơn hố học
cần phải làm gì
2. Phương pháp học tập mơn hố học như thế nào
Gợi ý: Thảo luận theo 2 phần: là tốt?
1. Các hoạt động cần chú ý - Biết làm thí nghiệm, biết quan sát hiện tượng
khi học tập mơn hố học - Có hứng thú say mê,chủ động rèn phương pháp tư
2. Phương pháp học tập duy, óc sáng tạo.
mơn hố học như thế nào - Biết nhớ một cách chọn lọc.

là tốt.
- Tự đọc thêm sách tham khảo.
? Vậy học như thế nào được * Kết luận chung: SGK / 5
coi là học tốt mơn hố học (
nắm vững kiến thức và vận
dụng vào bài tập, thực tế
cho tốt)
3. Hoạt động luyện tập
? Hố học là gì
? Vai trị của hố học trong cuộc sống.
? Em cần làm gì để học tốt mơn hóa học.
4. Hoạt động vận dụng
Bài tập: 1, 2, 3 SGK
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
Xem trước bài 1 của chương I và trả lời các câu hỏi sau: Chất có ở đâu? Việc
tìm hiểu chất có lợi gì cho chúng ta?

CHƯƠNG 1: CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
Tuần 1
Ngày soạn:15/8/2018
Ngày dạy:.................
Tiết 2- Bài 2

CHẤT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:


- Phân biệt được Vật thể (Vật thể nhân tạo, vật thể tự nhiên), vật liệu và chất.
- Biết được ở đâu có vật thể ở đó có chất và ngược lại các chất cấu tạo nên mọi

vật thể.
- Biết được cách; quan sát, dùng dụng cụ để đo, làm thí nghiệm nhận ra tính chất
của chất
+ Biết được mỗi chất đều có tính chất nhất định
+ Hiểu; phải biết tính chất của chất để nhận ra tính chất của chất, biết cách sử
dụng các chất,biết vận dụng các chất đó vào đời sống sản xuất.
- Bước đầu làm quen với một số dụng cụ, hố chất thí nghiệm
2. Kĩ năng:
+ Rèn luyện kỉ năng biết cách quan sát, dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra
tính chất của chất.
+ Biết ứng dụng của mỗi chất tuỳ theo tính chất của chất.
+ Biết dựa vào tính chất để nhận biết chất.
3. Thái độ : Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống.
* Kiến thức trọng tâm : Tính chất của chất
4. Năng lực, phẩm chất:
Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo
,sử dụng ngơn ngữ hóa học, tính toán
Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Chuẩn bị một số mẫu chất: viên phấn, miếng đồng, cây đinh sắt...
2. Học Sinh: Chuẩn bị một số vật đơn giản: thước, compa, ..
Tìm hiểu trước bài
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp: dạy học nhóm, PP nêu giải quyết vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động Khởi động
- GV ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số.

? Hố học là gì? Vai trị của hoá học trong đời sống của chúng ta? Phương pháp
để học tốt mơn hố học của chúng ta ?
Mở bài: Mơn hố học nghiên cứu về chất và sự biến đổi của chất. Vậy chất có ở
đâu và có tính chất như thế nào chúng ta cùng nghiên cứu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1:
Chất có ở đâu?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Phương pháp: PP nêu giải quyết vấn đề ,Trực I. Chất có ở đâu?
quan – Hỏi đáp – Làm việc nhóm – Làm việc với
SGK.
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi


GV: Kể tên một số vật thể ở xung quanh chúng ta
GV: Vật thể được chia làm 2 loại:
+ Vật thể tự nhiên
+ Vật thể nhân tạo
? Lấy ví dụ về 2 loại vật thể. Y/c thảo luận nhóm
trả lời bài tập sau:
- Từ bảng cho biết: ? Chất có ở đâu

- Chất có ttrong mọi vật thể. ở đâu
*Bài tập ; Hãy cho biết loại vật thể và chất cấu tạo nên từng có vật thể , ở đó có chất.
vật thể trong bảng sau:

ST

T

Tên thường
gọi

1

Khơng khí
ấm đun
nước
Hộp bút
Thân mía
Cuốc, xẻng

2
3
4
5

Vật thể
Vật thể
tự
Chất cấu tạo nên vật thể
nhân tạo
nhiên
x
O2, N2,CO
x

Al, Gang


x

Nhựa
x
đường , nước
x
Fe, các chất khác
Hoạt động 2 : Tính chất của chất

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Phương pháp: PP nêu giải quyết vấn đề ,Trực
quan – Hỏi đáp – Làm việc nhóm – Làm việc
với SGK.
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
GV: Mỗi chất có những tính chất nhất định .
GV thuyết trình về + Tính chất vật lý
+ Tính chất hố học

II. Tính chất của chất
1. Mỗi chất có những tính chất nhất
định.
a. Tính chất vật lý.
- Trạng thái , màu sắc, mùi vị.
- Tính tan trong nước.
- Nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng chảy.
- Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt.

- Khối lượng riêng.
b. Tính chất hố học.
- Khả năng biến đổi chất này thành
chất khác.
VD: + Khả năng bị phân huỷ.
+ Tính cháy được.

GV: Làm như thế nào để biết được tính chất
của chất?
- Y/c làm 3 thí nghiệm như SGK/8
? Tóm tắt lại các cách để xác định được tính
chất của chất
HS:
GV: Để biết được tính chất vật lý ta có thể dùng
phương pháp quan sát hoặc dùng dụng cụ đo,
cịn các tính chất hố học phải làm thí nghiệm
mới biết được.

* Một số phương pháp xác định tính
chất của một chất:
- Quan sát.
- Dùng dụng cụ đo.
- Làm thí nghiệm.
2. Việc hiểu biết tính chất của chất
có lợi gì?


GV: ? Tại sao chúng ta phải biết tính chất của - Giúp nhận biết chất này với chất
chất
khác( Nhận biết chất).

- Y/c Hs làm thí nghiệm sau:
- Biết cách sử dụng chất.
+ Trong khay có 2 lọ: 1 lọ nước, 1 lọ cồn( 2 - Biết ứng dụng chất thích hợp trong
chất trong suốt, mất nhãn). Em hãy tiến hành thí đời sống sản xuất.
nghiệm để phân biệt 2 lọ
( Gợi ý: Dựa vào tính chất của cồn)
HS:Thảo luận nhóm. Trả lời ( Cồn cháy)
GV: Hướng dẫn HS đổ mỗi lọ một lượng nhỏ
vào đế sứ rồi đốt.
? tại sao phải biết tính chất của chất
3. Hoạt động luyện tập
? Vì sao nói: ở đâu có vật thể ở đó có chất
? Làm thế nào để biết tính chất của chất, Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì
- Bài tập 3/SGK/11
4. Hoạt động vận dụng
- Làm bài tập 1 -> 6 /SGk/11
- Bài tập 2. 1 -> 2. 5 /3,4.
Kiểm tra ngày tháng năm 2018
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
TTCM
Đọc, tìm hiểu bài mới.

Tuần 2
Ngày soạn:22/8/2018
Ngày dạy:.................
Tiết 3- Bài 2

CHẤT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

- Học sinh phân biệt được chất và hỗn hợp
- Hiểu được khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp.
- Hiểu được chất tinh khiết có những tính chất nhất định cịn hỗn hợp thì khơng.
- Biết dựa vào tính chất vật lý, các chất có trong hỗn hợp để tách riêng từng chất ra
khỏi hỗn hợp.
- Tiếp tục làm quen một số dụng cụ thí nghiệm, rèn luyện một số thao tác thí nghiệm
2. Kĩ năng:
+ Biết dựa vào tính chất vật lý khác nhau để tách chất ra khỏi hỗn hợp.
+ Rèn luyện kĩ năng quan sát, tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ.
+ Bước đầu sử dụng ngơn ngữ hố học chính xác: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp.
3. Thái độ: Có hứng thú nghiên cứu khoa học, sử dụng đúng các ngôn ngữ khoa học để
vận dụng vào học tập.


* Kiến thức trọng tâm : chất tinh khiết
4. Năng lực, phẩm chất:
Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo
,sử dụng ngơn ngữ hóa học, tính tốn
Phẩm chất: u nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Dụng cụ thí nghiệm theo nhóm.
Hố chất: Muối ăn, Nước cất, nước tự nhiên.
2. Học Sinh: Làm các bài tập và xem trước nội dung thí nghiệm ở phần III.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp: dạy học nhóm, PP nêu giải quyết vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động Khởi động
- GV ổn định tổ chức lớp

- Kiểm tra sĩ số.
+ Chất có ở đâu? Cho ví dụ các vật thể quanh ta?
+ Để biết được các tính chất của chất thì cần dùng các phương pháp nào?
+ Việc hiểu tính chất của chất có lợi gì?
Đặt vấn đề:Bài học trước đã giúp ta phân biệt được chất, vật thể. Giúp ta biết mỗi chất
có những tính chất nhất định. Bài học hôm nay giúp chúng ta rõ hơn về chất tinh khiết
và hỗn hợp.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Chất tinh khiết.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Phương pháp: PP nêu giải quyết vấn đề ,Trực II.Chất tinh khiết.
quan – Hỏi đáp – Làm việc nhóm – Làm việc với 1. Hỗn hợp.
SGK.
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
GV: Nêu mục tiêu tiết học
GV: Hướng dẫn HS quan sát thành phần nước
khoáng, Nước cất, Nước tự nhiên
HS: Quan sát.
GV: - Hướng dẫn hs làm thí nghiệm
+ Dùng ống hút nhỏ lên
tấm kính
Tấm 1 : 2 giọt nước cất
Tấm 2 : 2 giọt nước ao
Tấm : 2 giọt nước khoáng
- Đặt các tấm kính trên ngọn lửa đèn
cồn, để nước từ từ bay hơi hết.



- Hướng dẫn các nhóm quan sát, Ghi lại
hiện tượng
? Nhận xét gì về thành phần nước khống, nước
cất, nước tự nhiên
HS: Tấm 1: Khơng cặn, Tấm 2: có cặn, Tấm
: cặn mờ.
GV: Hướng dẫn hs các nhóm quan sátvà đưa ra
nhận xét về thành phần của nước khoáng và
nước cất
HS: Trả lời
GV: Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi là
hỗn hợp
Vậy hỗn hợp là gì?
HS: Trả lời
GV: Chính xác hố khái niệm
GV: Thơng báo về tính chất của hỗn hợp
GV: Nước tự nhiên có phải là hỗn hợp không?
Tại sao?

- Hỗn hợp Gồm nhiều chất trộn lẫn
với nhau.
- Hỗn hợp có tính chất thay đổi (Phụ
thuộc thành phần hỗn hợp )
2. Chất tinh khiết.
- Nước cất không lẫn chất khác, nước
cất là chất tinh khiết
- Chất tinh khiết chỉ gồm một chất
(không lẫn chất khác )


- Chất tinh khiết có tính chất nhất
GV: Qua thí nghiệm các em vừa làm hãy cho định.
biết nước cất ngoài nước ra có lẫn chất nào Ví dụ: tính chất của nước cất: t0n/c =
không?
00C, t0s=1000C; D = 1g/ml
HS: Trả lời
GV: Vậy nước cất là chất tinh khiết vì nó khơng
lẫn chất khác
Vậy thế nào là chất tinh khiết?

GV: Làm thế nào để khẳng định được nước cất
là nước tinh khiết
HS; Xác định tính chất của nước
GV: ở điều kiện thường tính chất đó có thay đổi
khơng
Vậy chất tinh khiết có tính chất như thế nào?
GV: Dùng hình vẽ giới thiệu cách chưng cất
nước cất.
- Giới thiệu tính chất của nước cất.
? Nhận xét sự khác nhau về tính chất của hỗn
hợp và chất tinh khiết
HS: Nhận xét.
GV: Yêu cầu hs Lấy 1 ví dụ chất tinh khiết và


5 ví dụ hỗn hợp
Hoạt động 2: Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

Phương pháp: PP nêu giải quyết vấn đề ,Trực quan – Hỏi

đáp – Làm việc nhóm – Làm việc với SGK.
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
GV: Đặt vấn đề ; Trong thành phần nước biển có muối ăn.
Muốn tách riêng muối ăn khỏi nước biển ta làm như thế
nào ?
HS: Đun sôi nước muối, bay hơi-> muối ăn kết tinh
GV: Như vậy,Để tách riêng muối ăn khỏi hỗn hợp nước
muối biển ta đã dựa vào tính chất vật lý khác nhau của muối
và nước để tách.
(- Nước có nhiệt độ sơi là 1000C
- Mí ăn có nhiệt độ sơi là 1450C )
GV: Cho hs các nhóm làm thí nghiệm tách đường kính ra
khỏi hỗn hợp đường cát
HS: Làm thí nghiệm trên theo nhóm( 5 phút )
GV: /c thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
? Làm như thế nào tách hỗn hợp đường kính ra khỏi hỗn hợp
đường kính và cát ( Gợi ý: Đường, cát, có tính chất gì khác
nhau )
HS: Cho hỗn hợp vào nước, khuấy ->giấy lọc -> hỗn hợp
nước đường -> đun sôi nước đường-> bay hơi ->đường tinh
khiết.
GV: Qua 2 thí nghiệm trên hãy cho biết:
? Nguyên tắc tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp
HS: Dựa vào tính chất vật lý.

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

II. Tách chất ra khỏi
hỗn hợp.
Thí nghiệm: SGK/10


Để tách riêng một chất ra
khỏi hỗn hợp ta có thể
dựa vào sự khác nhau về
tính chất vật lý

GV: Ngồi ra chúng ta có thể dựa vào tính chất hố học để
tách riêng các chất ra khổi hỗn hợp ( sẽ học sau )
3. Hoạt động luyện tập
? Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau như thế nào
? Nguyên tắc tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp
- Bài tập 8/SGK/11
- Bài tập 2. 6/SGk/4
4. Hoạt động vận dụng
- Học và trả lời câu hỏi SGK/11
- Bài tập 7,8/SGK/11
- Bài tập 2.6 - 2. 8/SBT/4


5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài thực hành1.
+ Chuẩn bị 2 chậu nước, hỗn hợp muối, cát.
------------------------------o0o------------------------------

Tuần 2
Ngày soạn:22/8/2018
Ngày dạy:.................
Tiết 4- Bài 3
:


BÀI THỰC HÀNH 1

TÍNH CHẤT NĨNG CHẢY CỦA CHẤT- TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP.

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Qua bài học, học sinh:
- Làm quen và biết sử dụng một số dụng cụ trong phịng thí nghiệm.
- Biết được một số thao tác thí nghiệm đơn giản.
- Biết một số qui tắc an tồn trong phịng thí nghiệm.
- Thực hành: Đo độ nóng chảy của Parafin, lưu huỳnh, từ đó rút ra kết luận:
Các chất có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
Biết cách tách riêng các chất từ hỗn hợp ( Dựa vào tính chất vật lý)
2. Kĩ năng:
+ Biết dựa vào tính chất vật lý) khác nhau để tách chất ra khỏi hỗn hợp.
+ Rèn luyện kĩ năng quan sát, nêu hiện tượng qua thí nghiệm.
+ Bước đầu làm quen với thí nghiệm hố học.
3. Thái độ: Có hứng thú nghiên cứu khoa học, tuân thủ quy tắc PTN, yêu
khoa học và thực nghiệm, tính kiên trì, cẩn thận, tiết kiệm.
*Kiến thức trọng tâm : nhận biết một số dụng cụ thí nghiệm đơn giản.
4. Năng lực, phẩm chất:
Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo
,sử dụng ngôn ngữ hóa học, tính tốn
Phẩm chất: u nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Tranh: Một số qui tắc an tồn trong phịng thí nghiệm.
Dụng cụ: Giá thí nghiệm, cốc thuỷ tinh,ống nghiệm, phễu, đũa thuỷ tinh kẹp
gỗ, đèn cồn, nhiệt kế, giấy lọc.
Hoá chất: Bột lưu huỳnh, Parafin.



2. Học Sinh: 2 chậu muối sạch, hỗn hợp muối ăn và cát.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp: dạy học nhóm, PP nêu giải quyết vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động Khởi động
- GV ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của bài học: tiến hành thực hành.
Hoạt động 1: Kiểm tra tình hình chuẩn bị của học sinh
- Kiểm tra đồ dùng, hoá chất
Hoạt động 2:
. Hướng dẫn một số qui tắc an toàn và cách sử dụng hố chất, dụng cụ thí nghiệm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Phương pháp: PP nêu giải quyết vấn đề ,Trực
quan – Hỏi đáp – Làm việc nhóm – Làm việc với
SGK.
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
GV: - Nêu mục tiêu của bài thí nghiệm và các
hoạt động trong một bài thực hành để học sinh
hình dung ra những việc mà cácc em phải làm
HSV: Giới thiệu và nêumột số quy tấcn tồn
trong phịng thí nghiệm
G: Treo tranh cách sử dụng một số dụng cụ đơn
giản trong thí nghiệm. (SGK/12)

?
Em hãy rút ra những điểm cần lưư ý khi sử dụng
hoá chất
GV: Giới thiệu tranh về một số dụng cụ đơn giản
và cách sử dụng

. Một số qui tắc an tồn và cách
sử dụng hố chất, dụng cụ thí
nghiệm
a. Một só dụng cụ đơn giản và
cách sử dụng.
b. Một số qui tắc an tồn trong
phịng thí nghiệm.
- Khơng trực tiếp cầm hố chất.
- Khơng tự ý đổ hố chất này sang
hố chất khác.
- Khơng dùng hố chất mất nhãn.
- Khơng nếm, ngửi trực tiếp hố
chất.
- Khơng đổ hố chất thừa trở lại
bình.

Hoạt động 3: Tiến hành thí nghiệm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

GV: Muốn xác định được nhiệt độ nóng chảy
của một chất ta phải làm gì?
Chỉ yêu cầu HS nghiên cứu lí thuyết khơng làm

TN
GV: y/c một học sinh đọc thí nghiệm
1/SGK/12
GV: Hướng dẫn HS phân tích sau đó rút ra kêt
luận qua thí nghiệm
GV ? Khi nước sơi, lưu huỳnh đã nóng chảy

I . Tiến hành thí nghiệm.
1. Thí nghiệm 1: Theo dõi sự nóng
chảy của các chất lưu huỳnh và
parafin
a. Cách tiến hành: SGK/12
b. Hiện tượng.
- Parafin nóng chảy ở 420C.
- Nước sơi, lưu huỳnh chưa nóng
chảy, lưu huỳnh nóng chảy trên


chưa?
? Qua thí nghiệm, rút ra nhận xét chung về sự
nóng chảy của các chất.
HS: Parafin nóng chảy ở 420C,lưu huỳnh nóng
chảy trên 1000C.
GV: Muối ăn và cát có tính chất nào khác nhau
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn hs cách tiến hành thí nghiệm.
- Cho -5 g hỗn hợp muối cát vào cốc vào 5 ml
nước sạch
- Khuấy đều cho muối tan hết, gấp giấy lọc vào
phễu/ ống nghiệm rồi rót từ từ hỗn hợp vào

phễu. Quan sát.
- Đun phần nước lọc trên ngọn lửa đèn cồn cho
nước bốc hơi hết. Quan sát -> giải thích.
* Lưu ý - Hướng dẫn hs kẹp ống nghiệm: Kẹp
1/3 phía trên ống.
- Trước khi đun phải hơ đều ống nghiệm cho
giãn nở đều.
GV: Yêu cầu học sinh so sánh chất rắn thu
được với hỗn hợp ban đầu

1000C
c. Giải thích.
- Các chất khác nhau có nhiệt độ
nóng chảy khác nhau.
2. Thí nghiệm 2. Tách riêng chất
từ hỗn hợp muối ăn và cát
a. Tiến hành: SGK/1 .
b. Hiện tượng.
- Thu được dung dịch trong suốt
- Cát được giữ lại trên mặt giấy lọc.
- Khi đun, nước bốc hơi cịn lại
muối trong ống nghiệm
c. Giải thích
- Muối tan trong nước, cát khơng
tan.
- Khi đun nóng nước bốc hơi hết chỉ
còn lại muối ăn sạch trong ống
nghiệm.

Hoạt động 4: II Tường trình.

GV: Hướng dẫn hs tường trình theo mẫu

STT

Mục đích
Tên thí nghiệm

Cách tiến hành

Hiện tượng
quan sát

Giải thích, Kết quả
thí nghiệm, PTHH

3. Hoạt động luyện tập
- Thu bài tường trình.
Yêu cầu HS rửa, thu rọn dụng cụ.
4. Hoạt động vận dụng
- Đọc kĩ bài nguyên tử.
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
Xem trước nội dung bài ngun tử, xem lại phần sơ lược về NT ở vật lý lớp 7 và trả lời
các câu hỏi sau: Nguyên tử là gì? Cấu tạo ngun tử ntn? Điện tích các hạt cấu tạo nên
nguyên tử?
Kiểm tra ngày tháng
TTCM

năm 2018



Tuần 3
Ngày soạn:29/8/2018
Ngày dạy:.................
Tiết 5- Bài 4

NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
1- Biết nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ , trung hồ về điện và từ đó tạo ra mọi chất.
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và có vỏ tạo bởi electron mang điện tích
âm.
Electron kí hiệu là e có điện tích âm nhỏ nhất ghi bằng dấu (-)
2- Biết hạt nhân tạo bởi hạt prôtôn và nơtron. Kí hiệu của Proton là p có điện tích ghi
bằng dấu ( + ) . Kí hiệu của notron là n không mang điện. Những nguyên tử cùng loại là
những ngun tử có cùng số prơton trong hạt nhân. Khối lượng của hạt nhân được coi là
khối lượng của nguyên tử.
3- Biết được trong nguyên tử số electron bằng số proton. . Nhờ các ( e ) mà nguyên tử
có khả năng liên kết với nhau.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện tính quan sát và tư duy cho HS.
3. Thái độ: Hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho HS hứng thú học bộ môn.
*Kiến thức trọng tâm : khái niệm nguyên tử.
4. Năng lực, phẩm chất:
Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo
,sử dụng ngôn ngữ hóa học, tính tốn
Phẩm chất: u nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Phương tiện : Chuẩn bị sẵn sơ đồ minh hoạ cấu tạo 3 NT: hidro, oxi, natri.
2. Học sinh : Xem lại phần NT ở lớp 7 (Vật lý).

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp: dạy học nhóm, PP nêu giải quyết vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động Khởi động
- GV ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Đặt vấn đề:Qua các thí dụ về chất thì có chất mới có vật thể vậy chất được tạo ra từ
đâu? Để tìm hiểu vấn đề này hơm nay chúng ta học bài nguyên tử.
Hoạt động 1: I. Nguyên tử là gì?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT


Phương pháp: PP nêu giải quyết vấn 1. Nguyên tử là gì?
đề ,Trực quan – Hỏi đáp – Làm việc
nhóm – Làm việc với SGK.
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ,
đặt câu hỏi
* Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ trung
GV: Thuyết trình: Các chất đều được hồ về điện.
cấu tạo nên bởi các hạt vơ cùng nhỏ
trung hồ về điện -> gọi là Nguyên tử.
? Nguyên tử là gì?
HS: Trả lời
GV: Treo bảng phụ có vẽ sơ đồ
* Ngun tử gồm:
nghun tử H, O.

GV : Thuyết trình: Có hàng chục triệu - Hạt nhân mang điện tích dương ( + )
chất khác nhau nhưng chỉ có 100 loại - Vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang
nguyên tử.
điện tích âm ( - )
- Giới thiệu: Cấu tạo nguyên tử gồm:
* Đặc điểm của electron
+ Hạt nhân mang điện tích dương

- Kí hiệu : e

+ Vỏ mang 1 hay nhiều electron

- Điện tích ( - )

mang điện tích ( - )

- Khối lượng vô cùng bé. ( 9,1095 . 10-28g )

GV - Thơng báo đặc điểm của electron
và kí hiệu
GV: Chúng ta sẽ xét xem hạt nhân và
lớp vỏ được cấu tạo như thế nào?
Hoạt động 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

Hạt nhân nguyên tử.
NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Phương pháp: PP nêu giải quyết vấn 2. Hạt nhân nguyên tử.
đề ,Trực quan – Hỏi đáp – Làm việc

Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi hạt proton và
nhóm – Làm việc với SGK.
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, notron
đặt câu hỏi
Proton
GV: Giới thiệu hạt nhân nguyên tử - Kí hiệu : p
được cấu tạo bởi 2 loại hạt proton và
- Điện tích ( + ).
nơtron.
- Khối lượng 1,6726. 10-24g
GV: Thơng báo về đặc điểm từng loại
Nơtron
hạt.
? So sánh khối lượng p, và n với khối


lượng e

- Kí hiệu : n

- Y/c nghiên cứu mục2/SGk/14 Tìm - Khơng mang điện tích.
hiểu:
- Khối lượng 1,6726. 10-24g
? Nguyên tử cùng loại
GV: Giới thiệu khái niệm.

* Các nguyên tử cùng loại là các ngun tử có
G:Vì ngun tử trung hoà về điện nên: cùng số proton trong hạt nhân.
? Nhận xét gì về số p, e trong nguyên - Vì ngun tử ln trung hồ về điện nên:
tử

số p = số e
HS: Trả lời

- p và n có cùng khối lượng, e có khối lượng
GV: Em hãy so sánh khối lượng của p rất bé nên
với e
mnguyên tử  m hạt nhân
GV: Thơng báo: Vì khối lượng của e
rất nhỏ vì vậy mà khối lượng của hạt
nhân được coi là khối lượng nguyên
tử.
Hoạt động 3:

Lớp electron

GV: Giới thiệu cho HS đọc thêm và tham khảo
3. Hoạt động luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Phương pháp: PP nêu giải quyết vấn - Nhờ các e mà các nguyên tử có khả năng liên kết
đề ,Trực quan – Hỏi đáp – Làm việc với nhau.
nhóm – Làm việc với SGK.
số e
số e
số p
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, Nguyê
trong
số

lớp
trong hạt
đặt câu hỏi
n tử
hạt
lớp e ngoà
nhân
nhân
cùng
GV: Cho hs điền ô trống theo mẫu
Hiđro
1
1
1
1
SGK/ 15 với nguyên tử H, Mg, N, Ca
HS: làm bài tập theo nhóm

Magiê

( Gợi ý cho hs biết cách xác định số p
trong hạt nhân dựa vào điện tích hạt
nhân )

12

12

3


2

Nitơ

7

7

2

5

Canxi

20

20

4

2

Số p
trong
hạt
nhân
13
6

Số e

trong
nguyên
tử
13
6

GV: Hướng dẫn hs làm
bài tập 2
HS: Lên bảng làm bài
GV; Hướng dẫn cách tìm tên các
ngun tử

Ngu
n tử
Nhơm
Cacbon

số
lớp
e

số e lớp
ngồi
cùng

3
2

3
4



? Xác định số lớp e, số e mỗi lớp của
nhơm

Silic
Heli

14
2

14
2

3
1

4
2

? Ngun tử là gì
? Ngun tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào
? Nói tên, kí hiệu, điện tích hạt nhân của mỗi loại hạt đó
4. Hoạt động vận dụng
? Nguyên tử cùng loại là gì
? Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết với nhau
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
Một hs đọc bài đọc thêm/SGK/16
Bài tập về nhà 1 -> 3/SGK/15


4. 1 -> 4. 4/SBT/4,5

------------------------------o0o-----------------------------Tuần 3
Ngày soạn:29/8/2018
Ngày dạy:.................
Tiết 6- Bài 5

NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
1- HS nắm được: “ nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những
nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân”
- Biết ký hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu cịn chỉ một
ngun tử của ngun tố.
- Biết cách ghi và nhớ được kí hiệu một số nguyên tố đã cho biết trong bài 4, bài
5, kể cả ở phần bài tập.
2- Biết khối lượng các nguyên tố có trong vỏ trái đất khơng đồng đều. HS được
biết đến một số nguyên tố có nhiều nhất trong trong vỏ trái đất.
- Rèn luyện về cách viết kí hiệu của các nguyên tố hoá học.
2. Kĩ năng:
+ Rèn luyện kỉ năng viết kí hiệu hố học, biết sử dụng thơng tin, tư liệu để phân tích,
tổng hợp, giải thích vấn đề.
3. Thái độ:: Tạo hứng thú học tập bộ mơn.
*Kiến thức trọng tâm : kí hiệu hóa học
4. Năng lực, phẩm chất:


Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo
,sử dụng ngơn ngữ hóa học, tính tốn
Phẩm chất: u nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Phương tiện: Tranh vẽ về tỉ lệ thành phần khối lượng của các nguyên tố trong vỏ trái
đất.
Bảng một số nguyên tố hoá học / SGK /42
2. Học sinh : Xem lại phần NTử ở tiết trước.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp: dạy học nhóm, PP nêu giải quyết vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động Khởi động
- GV ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số.
HS1: ? Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào:? Nói tên, kí
hiệu, điện tích hạt nhân của mỗi loại hạt đó
HS2: Ngun tử cùng loại là gì? Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết với nhau? Vì
sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử?
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Đặt vấn đề:Trên nhãn hợp sữa có ghi thành phần canxi cao, thực ra phải nói trong
thành phần sữa có nguyên tố hoá học canxi. Bài này giúp các em có một số hiểu biết về
ngun tố hố học.
Hoạt động 1: Ngun tố hố học là gì?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Phương pháp: PP nêu giải quyết vấn đề
,Trực quan – Hỏi đáp – Làm việc nhóm
– Làm việc với SGK.
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt

câu hỏi
GV: Khi nói đến những lượng ngun
tử vơ cùng lớn người ta nói ngun tố
hố học thay cho cụm từ loại nguyên tử.
Vậy ? Nguyên tố hoá học là gì
Hs:Trả lời. Đọc định nghĩa SGK/17

I. Ngun tố hố học là gì?
1. Định nghĩa. Ngun tố hố học là tập hợp
những nguyên tử cùng loại có cùng số proton
trong hạt nhân. Số proton là đặc trưng của
một nguyên tố hoá học

GV: Thơng báo: Ngun tử cùng một
ngun tố hố học thì có tính chất hố
học như nhau.

Bài tập 1

Số p

Số n

Số e

Nguyên tử 1

19

20


19

Nguyên tử 2

20

20

20

Nguyên tử 3

19

21

19

Nguyên tử 4

17

18

17

Nguyên tử 5

17


20

17


- Yêu cầu làm bài tập 1
a. Hãy điền số thích hợp vào ơ trống
trong bảng sau
b. Trong 5 ngun tử trong bảng những
cặp nguyên tử nào thuộc cùng một
nguyên tố hố học? Vì sao
c. Tra bảng SGK/42 để biết tên các
nguyên tố

- Nguyên tử 1, 3 thuộc cùng nguyên tố
hố học vì có cùng số p = 19
- Ngun tử 4, 5 thuộc cùng ngun tố
hố học vì cùng có số p = 17

Hoạt động 2: Ký hiệu hố học.

Phương pháp: PP nêu giải quyết vấn đề
,Trực quan – Hỏi đáp – Làm việc nhóm
– Làm việc với SGK.
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt
câu hỏi
GV: Giới thiệu: Mỗi nguyên tố hoá học
được biểu diễn bằng một hay 2 chữ cái
in hoa gọi là kí hiệu hố học.

GV: Giới thiệu một số kí hiệu nguyên
tố trong bảng1/SGK/46
- Yêu cầu hs viết một số kí hiệu hố học
của ngun tố hoá học thường gặp: oxi,
sắt, bạc, kẽm, natri, bari, magiê. . .
HS: Viết kí hiệu hố học
GV: Lưu ý ngun tắc viết kí hiệu hố
học
+ Chữ cái đầu viết bằng chữ in hoa
+ Chữ thứ 2 ( Nếu có ) viết bằng chữ
thường và nhỏ hơn chữ cái đầu.

2. Ký hiệu hoá học
- Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng
một kí hiệu hố học ( KHHH )
VD: Kí hiệu hố học của ngun tố nhơm: Al
Kí hiệu hố học của ngun tố canxi: Ca

- Mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ một
nguyên tử của nguyên tố đó
VD: 2 Na: chỉ 2 nguyên tử nguyên tố natri
H: chỉ 1 nguyên tử nguyên tố hiđro

GV: Giới thiệu : Mỗi kí hiệu của mỗi
ngun tố cịn chỉ một ngun tử của
ngun tố đó.
GV: Thơng báo: KHHH được thống
nhất trên toàn thế giới
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc thêm phần Có bao nhiêu ngun tố hố học?
GV: u càu HS đọc thêm phần này và

- Lượng nguyên tố tự nhiên phân bố không đồng đều


- Có trên 110 ngun tố hố học trong đố có 92 ngun tố tự nhiên, cịn lại là ngun
tố nhân tạo.
- Treo tranh tỉ lệ về thành phần khối lượng nguyên tố trong vỏ trái đất
? Kể tên 4 nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ trái đất
- Oxi: 49, 4%
+ Silic: 25, 8 %
+ nhôm: 7, 5 %
+ Sắt: 4, 7%
GV: H chiếm 1% trong vỏ trái đất nhưng số nguyên tử chỉ đứng sau oxi
- Trong 4 nguyên tố thiết yếu nhất cho sinh vật là C, H, O, N thì C, N là 2 nguyên tố khá
ít trong vỏ trái đất ( C; 0,08%; N: 0,03% )
4. Hoạt động luyện tập
Bài tập 1: Trong những câu sau, câu nào đúng, câu nào sai
a. Tất cả những nguyên tố có cùng số n bằng nhau thuộc cùng một ngun tố hố
học
b. Tất cả những ngun tố có cùng số p bằng nhau thuộc cùng một nguyên tố hoá
học( Những nguyên tử cùng loại)
c. Trong hạt nhân nguyên tử: Số p luôn bằng số n
d. Trong hạt nhân ngun tử: Số p ln bằng số e vì ngun tử ln trung hồ về
điện
Bài tập 2: Thảo luận nhóm:
Điền tên, kí hiệu hố học và các số thích hợp vào ơ trống trong bảng sau:

Tên ngun tố

Kí hiệu hố
học


Tổng số hạt trong nguyên
tử

Số p

Số e

Số n

Natri

Na

34

11

11

12

Phôtpho

P

46

15


15

16

Cacbon

C

18

6

6

6

Lưu huỳnh

S

48

16

16

16

4. Hoạt động vận dụng
- Làm bài tập 1, 2, 3,8/SGk/20.

5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
Học thuộc bảng 1/SGK/42
- Chuẩn bị bài mới.


Kiểm tra ngày tháng năm 2018
TTCM

Tuần 4
Ngày soạn:5/9/2018
Ngày dạy:.................
Tiết 7- Bài 5

NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cácbon
- Biết mỗi nguyên tử Cácbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử Cacbon.
- Biết mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt.
- Biết cách sử dụng bảng 1/SGK/42 để:
+ Tìm kí hiệu và ngun tố khối khi biết tên nguyên tố.
+ Biết nguyên tử khối hoặc số p thì xác định được tên nguyên tố và kí hiệu nguyên
tố.
2. Kỹ năng:
+ Biết dựa vào bảng 1 trang 42 để tìm ký hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố.
+ Xác định được tên và ký hiệu của nguyên tố khi biết nguyên tử khối.
+ Rèn luyện kỹ năng tính tốn.
Rèn kĩ năng viết kí hiệu hoá học, làm bài tập xác định tên nguyên tố.
3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn.
4. Năng lực, phẩm chất:

Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo
,sử dụng ngơn ngữ hóa học, tính tốn
Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên



×