Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Bai 100 uan uyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.26 KB, 8 trang )

Trường: Tiểu học Trần Quốc Tuấn
GVHD: Cô Mai Thị Quý
Giáo sinh : Võ Thị Hồng Hạnh
Lớp: 1/3
Tuần 23
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Phân môn: Học vần
BÀI 100 : UÂN - UYÊN (tiết 1)
I.
MỤC TIÊU
Về kiến thức:
- HS nhận biết được cấu tạo vần uân, uyên phân biệt hai vần với các vần khác.
- Biết được vần uân, uyên trong các tiếng khóa, từ khóa.
Về kỹ năng:
- Đọc và viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.
- Đọc được từ ứng dụng: Huân chương, tuần lễ, chim khuyên, kể chuyện và các
câu ứng dụng trong bài: Chim én bận đâu
Hôm nay về mở hội
Lượn bay như dẫn lối
Rủ mùa xuân cùng về.
Vế thái độ:
- u thích mơn Tiếng Việt.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề em thích đọc truyện.
II.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Sgk, tranh ảnh hoặc vật mẫu, thẻ từ, bảng ghi câu ứng dụng.
- HS: Sgk, vở ghi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Thời
Hoạt động của GV


gian

Hoạt động của HS

Đồ dùng
dạy học


1 phút

1. Ổn định lớp: Hát khởi động.
2. Kiểm tra bài cũ:
3 phút - Trị chơi: Tìm vần mất.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, HS nào
tìm đúng và nhanh nhất sẽ
thắng cuộc.
- h… vòi
- giấy pơ - l...a
- th… xưa
- sao khu…
- trăng kh…
- h… tay
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
3. Dạy bài mới
 Giới thiệu bài:
1 phút - Hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu
thêm 2 vần mới trong hệ thống
vần có âm u đứng đầu, qua bài:
Uân - uyên.
- Gv ghi bảng.

 Hoạt động 1: Dạy vần Uân
Mục tiêu: Biết phân tích cấu
7 phút
tạo của vần n; đọc đúng vần,
tiếng và từ khóa có chứa vần
n.
Hình thức: Cá nhân, nhóm.
Phương pháp: Hỏi đáp, quan
sát.
a. Nhận diện vần
- GV đính thẻ từ vần uân.
- GV đọc mẫu.
- GV hỏi: Vần uân gồm có
những âm nào?
- GV chốt ý: Vần uân gồm âm u
đứng trước, âm â ở giữa và âm n
đứng cuối.
- GV đánh vần: u - â - nờ - uân.
- GV hỏi: Khi đọc vần n thì
mơi của chúng ta như thế nào?

- HS hát.
- 2 HS chơi.

- Bảng
phụ

- Lắng nghe.

- HS ghi vào vở.


- HS quan sát.
- HS lắng nghe.
- Vần uân gồm âm
u, âm â, âm n.
- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

.
- Thẻ từ


- GV gọi HS đánh vần: vần uân.
- GV chỉnh sửa cho HS đọc sai.
- GV cho HS đọc trơn vần uân.
- GV nhận xét, tuyên dương: Cả
lớp rất giỏi. Các con cho 1 tràng
pháo tay nào.
b. Tiếng và từ khóa
- GV nói: Cơ có vần n, nếu
thêm âm x trước vần n cơ sẽ
được tiếng gì?
- GV đính tiếng xuân lên bảng.
- GV gọi HS đánh vần.
- GV gọi HS đọc trơn: xuân.
- GV treo tranh và hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
+ Các con biết mùa xuân về thì
đất trời có sự thay đổi gì khơng?

GV giảng giải: Mùa xn có
chim hót líu lo, cây cối đâm chồi
nảy lộc.
- GV đính từ khóa mùa xn lên
bảng.
- GV hỏi: Trong từ mùa xuân có
tiếng nào chứa vần mà chúng ta
vừa học?
- GV gọi HS đánh vần và đọc
trơn từ khóa mùa xuân .
- GV gọi HS đọc lại: uân, xuân,
mùa xuân
- GV gọi HS nêu 1 số tiếng có
chứa vần uân vừa học.
- GV nhận xét.
Chuyển ý: Các con đã biết đọc
vần tiếng chứa vần uân , chúng ta
cùng học thêm 1 vần nữa nhé!
 Hoạt động 2: Dạy vần
uyên
Mục tiêu: Biết phân tích cấu

- Mơi trịn.
- HS đánh vần.
- HS đọc trơn.
- Cả lớp vỗ tay.

- Tiếng xuân.

- HS quan sát.

- HS đánh vần.
- HS đọc trơn.

- Đính thẻ
từ.

- Tranh vẽ chim,
cành hoa.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.

- HS quan sát.
- Tiếng xuân.

- HS đánh vần và
đọc trơn.
- HS đọc lại.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.

- Tranh
mùa xuân


7 phút

tạo của vần uyên; đọc đúng
vần, tiếng và từ khóa có chứa
vần un.
Hình thức: Cá nhân.

Phương pháp: Hỏi đáp, quan
sát.
a. Nhận diện vần
- GV đính thẻ từ vần uyên.
- GV đọc mẫu.
- GV hỏi: Vần uyên gồm có
những âm nào?
- GV chốt ý: Vần uyên gồm âm u
đứng trước, âm yê ở giữa và âm
n đứng cuối.
- GV đánh vần mẫu: u – y – ê nờ - uyên.
- GV hỏi: Khi đọc vần un thì
mơi của chúng ta như thế nào?
- GV gọi HS đánh vần: vần uyên.
- GV chỉnh sửa cho HS đọc sai.
- GV cho HS đọc trơn vần uyên.
- GV nói: Chúng ta vừa học
xong 2 vần uân – uyên, vậy bạn
nào đứng lên so sánh 2 vần này
có gì giống và khác nhau.

- HS quan sát.
- HS lắng nghe.
- Gồm có âm u, âm
y, ê và âm n.
- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.
- Mơi trịn sau đó
hơi hẹp lại.

- HS đánh vần.
- HS làm theo.
- HS đọc.
- Giống nhau là
đều có âm u đứng,
cuối là âm n, khác
nhau là vần uân có
âm â đứng giữa,
vần uyên có âm y,
ê đứng giữa.
- HS lắng nghe.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.
b. Tiếng và từ khóa
- GV cho 4 tổ thi đua tìm tiếng
có chứa vần uyên. Các con hãy
thêm âm đầu và dấu thanh để tạo
nhiều tiếng mới.
Các tổ thi đua.
- Đối với 1 số HS cịn chậm GV
hỏi: Cơ sẽ thêm âm và dấu thanh
gì để tạo thành tiếng chuyền?
- GV đính thẻ từ tiếng chuyền.
- HS trả lời.

- Đính thẻ
từ.


- GV gọi HS đánh vần.

- GV gọi HS đọc trơn: Chuyền.
- GV treo tranh hỏi: Trong tranh
các bạn đang làm gì?
GV giảng giải: Các bạn đang
chơi bóng chuyền để rèn luyện
sức khỏe.
- GV đính từ bóng chuyền.
- GV hỏi: Trong từ bóng chuyền
có tiếng nào chứa vần mà chúng
ta vừa học?
- GV gọi HS đánh vần và đọc
trơn.
- GV gọi HS đọc lại: un,
chuyền, bóng chuyền.
NGHỈ GIẢI LAO
Trị chơi: Vận động tại chỗ.
2 phút
Chuyển ý: Chúng ta đã học
xong 2 vần, bây giờ chúng ta
cùng tìm hiểu từ ứng dụng nhé!
 Hoạt động 3: Đọc từ ứng
dụng.
7 phút
Mục tiêu: Hiểu và đọc được từ
ứng dụng.
Hình thức:Cá nhân, nhóm.
Phương pháp: Giảng giải, hỏi
đáp.
GV đưa 4 từ khóa: huân chương,
tuần kễ, chim khuyên, kể chuyện.

- GV phân tích từng từ.
° Huân chương
- GV gọi HS đọc.
- GV hỏi: Trong từ huân chương
có tiếng nào chứa vần mà chúng
ta vừa học?
- GV gọi HS lên bảng gạch chân
vần uân, cả lớp gạch trong sách
bằng bút chì.

- Thẻ từ
- HS quan sát.
- HS đánh vần.
- HS đọc trơn.
- Các bạn đang
chơi bóng chuyền.
- HS lắng nghe.
- Thẻ từ
- HS quan sát.
- Tiếng chuyền.

- HS đánh vần và
đọc trơn.
- HS đọc.

- HS thưc hiện

- 4 thẻ từ

- HS đọc.

- Tiếng huân.


- GV nhận xét.
- GV giảng giải: Huân chương là
vật phẩm đặc biệt do Nhà nước
tặng thưởng cho cá nhân, tập thể
có thành tích cống hiến cho sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ
quốc.
° Tuần lễ:
- GV gọi HS đọc.
- GV hỏi: Trong từ tuần lễ có
tiếng nào chứa vần mà chúng ta
vừa học?
- GV gọi HS lên bảng gạch chân,
cả lớp gạch vào sách.
- GV hỏi: Tuần lễ có nghĩa là gì?
GV giảng giải: Khoảng thời
gian bảy ngày trong tuần, từ thứ
hai đến chủ nhật .
- GV nhận xét.
° Chim khuyên:
- GV gọi HS đọc.
- GV hỏi: Trong từ chim khuyên
có tiếng nào chứa vần mà chúng
ta vừa học?
- GV gọi HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.
- GV hỏi:

+ Bạn nào biết chim khuyên?

- HS gạch chân.

- HS đọc..
- Tiếng tuần.
- HS gạch chân.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.

- HS đọc.
- Tiếng khuyên.

- HS làm.
- GV giảng giải: Là loài chim hát - HS lắng nghe.
hay ở miền Bắc nước ta, có nhiều
màu sắc khác nhau.
- HS trả lời .
- GV nhận xét.
° Kể chuyện:
- HS lắng nghe.
- GV gọi HS đọc.
- GV hỏi: Trong từ kể chuyện
tiếng nào chứa vần mà chúng ta
vừa học.
- GV gọi HS gạch chân.
- HS đọc.


- GV gọi HS đặt câu với từ kể

chuyện.
- GV nhận xét.
- GV cho HS đọc lại các từ khóa:
huân chương, tuần lễ, chim
khuyên, kể chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
 Hoạt động 4: Luyện dọc
đoạn thơ ứng dụng
7 phút
Mục tiêu: Đọc đúng câu ứng
dụng trong đoạn thơ.
Hình thức: Cá nhân, nhóm.
Phương pháp: Luyện tập.
- GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ
gì?
- GV gọi HS trả lời.
Giảng giải: Có những chú chim
én đang bay rất nhanh để kip đi
lễ và chào đốn mùa xn về dó
các con. Từ tranh, cô đoạn thơ
gồm 4 câu: Chim én bận đi đâu
Hôm nay về mở hội
Lượn bay như dẫn lối
Rủ mùa xuân cùng về
- GV gọi HS đọc mẫu.
- GV hỏi HS: Trong đoạn thơ
này, có tiếng nào chứa vần mà
chúng ta vừa học?
- Gọi HS gọi HS trả lời.
- GV gọi HS gạch chân dưới

tiếng có vần uân, uyên.
- GV gọi HS đọạn thơ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc lại các từ vừa
học.
- Nhận xét tiết học: Tuyên dương
HS học tốt, động viên các em
học chưa tốt

- Tiếng chuyện

- HS gạch chân.
- HS đặt câu.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS đọc mẫu.
- Tiếng xuân.

- HS trả lời.
- HS gạch chân
dưới tiếng chứa
vần uân.
- HS đọc.



- HS lắng nghe.

GVHD duyệt

Mai Thị Quý

SVTT



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×