Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

DE THI TOAN LOP 2 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.76 KB, 12 trang )

Bài 1. Nối từ ngữ ở cột A với cột B để được câu Ai làm gì?
Ai (cái gì, con gì )
Cơ giáo em

Làm gì?
đang giảng bài.

Các bạn lớp 3A

qt dọn sân trường.

Con mèo nhà em

bắt chuột rất siêu.

2. Tìm từ chỉ hoạt đông trong các câu sau:
Bác nông dân đang cắt lúa.
Lớp 3A đang tập thể dục.
Những khóm hoa nở đỏ rực một góc sân trường.
Em và Lan thường đến thư viện vào các ngày nghỉ.
Cu Bi chạy nhảy hồn nhiên quá.
Nhóm em học hát và học múa để biểu diễn vào giờ chào cờ tới.
Ông em bắt sâu cho cây.
Ông mặt trời xuống núi đi ngủ.
Bài 3. Nối từ ngữ ở cột A với cột B để được câu Ai làm gì?
A
Bác nơng dân

Bơng hoa trong vườn

Sóng biển



B
cuồn cuộn xô bờ

thu hoạch lúa

tỏa hương thơm ngát

Bài 4: Gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi Ai( cái gì, con gì)?


a. Cá heo ở biển Trường Sa cứu người gặp nạn.
b. Gió thổi ào ào, lùa qua những khe cửa.
c. Chị tôi dẫn tôi dẫn tôi đi xem phim.
d. Vào mùa thu, lá bàng nhảy nhót khắp sân trường.
Bài 5: Tìm các bộ phận của câu
- Trả lời câu hỏi “ Ai (cái gì, con gì)?”
- Trả lời câu hỏi “làm gì?”
a) Em bé chạy nhanh về phía mẹ.
b) Chiều về, đàn bị uống nước.
c) Cây bàng tỏa bóng mát.
Bài 6 :- Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai ( Con gì, Cái gì )?
- Gạch 2 dưới bộ phận trả lời câu hỏi làm gì?
a. Hươu chạy rất nhanh.
b. Em dọn sách vở ở bàn học.
c. Đàn vịt bầu bơi lội dưới ao.
d. Người dân quê tôi lao động rất giỏi.
e. Hai chị em viết thư cho bà ở quê.
g. Lũ cá rô lẩn tránh trong bùn ao.
Bài 7. Tim bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ( Con gì, cái gì )?, trả lời câu hỏi làm gì?

trong các câu sau:
a. Các bác xã viên gặt lúa trên cánh đồng.
b. Cô giáo em đang giảng bài.
c. Đàn sếu đang sải cánh bay.
d. Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi.
e. Sau một cuộc dạo chơi, chúng em rủ nhau ra về.
Bài tập 8: Cho những từ, ngữ sau hãy sắp xếp thành câu kiểu Ai làm gì?
a. hi sinh, chị Võ Thị Sáu, khi tuổi còn rất trẻ


………………………………………………………….
b. sống có tình có nghĩa, người dân Việt Bắc, cách mạng, với
…………………………………………………………….
c. bỡ ngỡ, bên người thân, mấy bạn học trò, đứng nép
………………………………………………………………
d. rất, dũng cảm, chiến đấu, dân tộc Việt Nam
………………………………………………………………
e. chú chuồn chuồn ớt, trên không, bay lượn
……………………………………………………………………..
Bài 9.Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm sau:
a. Mẹ em đi chợ.
b. Cây bầu, cây bí nói chuyện bằng quả.
c. Cơ giáo em giảng bài rất hấp dẫn.
d. Gió gom những hạt cát thành sa mạc.
e. Mặt trời tỏa ánh nắng.
10. Đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm trong các câu sau:
a. Bác nông dân ơm từng bó lúa vừa gặt lên bờ.
b. Anh chị em giúp đỡ nhau.
c. Ơng em chăm sóc cây và hoa.
d. Mọi người khen tơi cao và chóng lớn.

e. Một bác sĩ đứng dậy vội đỡ lấy cụ.
11. Hãy đặt câu hỏi cho bộ phận trả lời câu hỏi làm gì? trong các câu sau:
a. Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
b. Ở bệnh viện, bác sĩ khám và chữa bệnh cho mọi người.
c. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.
d. Bé đưa mắt nhìn đám học trị.
a. Những chú khướu hót liên hồi.


b. Bạn Ngọc Nam hát hay nhất lớp em.
c. Thảo rủ Trang ra công viên chơi.
d. Phương Quỳnh đọc sách rất chăm chỉ.
e. Sáng nào, anh em cũng tập sà đơn.
12.Điền bộ phận cịn thiếu thích hợp vào chỗ chấm để được câu kiểu Ai làm
gì?
a) Học sinh trường Tiểu học Thị Trấn I……….
b) Chiều nay,....................quét dọn sân trường.
c) Con trâu..............................................
d).................................đang trổ bơng.
13.Viết tiếp vào các dịng sau để có các câu viết theo mẫu Ai làm gì?
a. Bầy ong…………………………
b. Đoá hồng buổi sớm mai…………………..
c. Cả lớp em, ai cũng………………………...
d. Em bé nhà chị Loan…………………………….
e. Con voi này…………………………………….
Bài tập 14.: Câu nào là câu kiểu Ai làm gì?
a) Nam là một học sinh ngoan.
b) Mỗi ngày một tờ lịch bị bóc đi.
c) Mẹ em làm bánh rất ngon.
Bài 15: Gạch dưới những câu theo mẫu Ai làm gì? trong các câu dưới đây:

a. Sắc đọc sách rất chăm chỉ.
b. Đọc xong, cậu cậu cịn vuốt ve, ngắm nghía quyển sách rồi mới xếp vào giá.


c. Trần Quốc Toản mình mặc áo bào đỏ, vai mang cung tên, lưng đeo gươm
báu, ngồi trên con ngựa trắng phau.
d. Quốc Toản lạy mẹ rồi bước ra sân.
e. Bông hoa trong vườn nở rộ trong buổi ban mai.
f. Ếch con ngoan ngỗn, chăm chỉ và thơng minh.
16.Những câu sau thuộc kiểu câu : ………….
a) Mái tóc của ơng (hoặc bà) em: bạc trắng, đen nhánh, hoa râm.
- Ông nội em đã ngồi bảy mươi tuổi. Vậy mà tóc của ơng chỉ mới hoa râm.
- Mái tóc của bà em bạc trắng như cước, trông bà như một bà tiên mà em đã gặp
trong những truyện cổ tích Việt Nam.
- Ơng ngoại em đã ngồi sáu mươi mà tóc ơng vẫn cịn đen nhánh.
b) Tính tình của bố (hoặc mẹ) em: hiền hậu, vui vẻ, điềm đạm.
- Các cô các chú đều khen mẹ em là một phụ nữ hiền hậu, đảm đang.
- Bố em là một người vui vẻ, hoạt bát.
- Nghe các cô, các chú nhận xét bố em là một người điềm đạm, lúc nào cũng từ tốn,
nhẹ nhàng trong giao tiếp.
c) Bàn tay của bé: mũm mĩm, trắng hồng, xinh.
- Cầm lấy bàn tay của bé Thảo, em cảm thấy nó vừa mũm mĩm vừa mềm mại, thật là
xinh xắn.
d) Nụ cười của anh (hoặc chị) em: tươi tắn, rạng rỡ, hiền lành.
- Chị Hai em có nụ cười thật tươi tắn.
- Mỗi lần anh Ba cười, em thấy gương mặt anh rạng rỡ hẳn lên.
- Chị Năm có nụ cười hiền lành, dễ mến, dễ gần gũi.
Cô giáo em hiền như cô Tấm .
Các bạn lớp 3A thật ngoan ngoãn.
Quyển truyện này rất hay.

Bác nông dân rất chăm chỉ hoặc Bác nông dân rất chịu khó.)
Bác nơng dân rất chăm chỉ.
Lớp 3A rất có ý thức học tập.
Những khóm hoa trơng thật bắt mắt.
Bãi biển trải dài tới tận chân trời xa
Cu Bi rất nhanh nhẹn.
Những bông hoa nhài thơm mát.
Cây sào cao lênh khênh.
Cánh đồng lúa đã vàng ươm.
Cu Bi rất nhanh nhẹn


Quyển sách Tiếng Việt 3 có rất nhiều hình vẽ đẹp.
Chị Võ Thị Sáu rất nhanh trí và dũng cảm.
Những hạt sương sớm long lanh như thuỷ tinh.
Hoa mai vàng, sân trường, ánh nắng, cánh đồng lúa, học sinh, thơm thoang thoảng,
nhút nhát, rực rỡ, cần cù và dũng cảm, xanh rờn
Bài 17. Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? để miêu tả :
Một bạn học sinh.
Một buổi sớm mùa đông.
Một bác thợ mộc.
Một con vật mà em yêu thích.
Mặt trời mới mọc.
Ai làm gì?
-Mẹ em đang làm bánh
- Chú mèo đang phơi nắng ngoài sân
- Trên cành cây, những chú chim non đang ca hát tưng bừng
- Mẹ em đang nấu bữa cơm tối
- Trong lớp, các em học sinh đang say mê nghe cô giáo giảng bài
Câu 18. Tìm các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn trên.

Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.
Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến.
Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.
Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.
Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
19.Kiểu câu ai là gì: Gạch chân bộ phận trả lời ai là gì?
-

Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công.

-

Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ đấy.

-Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam.
- Bạn Lan là người Hà Nội.
- Người là vốn quý nhất.
- Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.
- Trẻ em là tương lai của đất nước.
-Hà Nội là thủ đô của nước ta.
-

Dân tộc ta là một dân tộc anh hùng.


Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây:
a) Cô Tuyết Mai …… môn Tiếng Việt. dạy
b) Cô ……… bài rất dễ hiểu. giảng
c) Cô ……….. chúng em chăm học. khuyên
Bài 1: Hãy kể tên các môn học ở lớp 2.

Bài 4: Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây:
- Cơ Hải ........ bài rất hay.
- Bạn Hạnh đang............. sách.
- Con trâu…. cỏ.
- Đàn bị ……..nứơc dưới sơng.
- Mặt trời…..ánh nắng rực rỡ.
- Con mèo ….. theo con chuột
- Lớp em …. tập tốt, lao động tốt.
- Cô giáo chúng em rất ……………, quỷ mến học sinh.
- Chúng em luôn …………….., biết ơn các thầy giáo, cơ giáo
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP TỐN:(Ơn từ tuần 1 đến tuần 17)
1. Viết các số sau:
a) 5 chục 7 đơn vị; 2 chục 9 đơn vị; 8 chục 1 đơn vị; chín mươi tư; ba mươi mốt.
b) Bảy mươi lăm ki-lô-gam; bốn mươi hai đề-xi-mét; sáu mươi hai mét; mười bốn
lít.
2. Viết các số sau: 23; 14; 35; 86; 47; 90.
a) Theo thứ tự giảm dần:..........................
b) Theo thứ tự tăng dần: ......................
3.
a) Điền số vào chỗ chấm:
1 dm = ... cm
3 dm 9 cm = ... cm
4 dm = ... cm
6 dm 7 cm = ... cm
50 cm = ... dm
93 cm = ... dm ... cm
b) Điền đơn vị vào chỗ chấm:
8 dm = 80 ...
2 dm 4 cm = 24
30 cm = 3 ...

5 dm = 50 ...
6 dm = 60 ...
23 cm = 2 ... 3 ....


4.

a)

Vẽ

đoạn

thẳng

MN

dài

b) Vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm.
c) Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm.
d) Vẽ đường thẳng đi qua 3 điểm.
e) Nêu tên 3 điểm thẳng hàng (dùng thước thẳng để kiểm tra).

5. Tính:
a) 56 + 13
47 + 38
75 + 19
83 – 35
41 – 24

72 – 68
b) 36 + 9
82 + 18
14 + 87
71 – 59
100 – 23
49 – 21
c) 49 kg + 53 kg – 34 kg = ..................................
98 l – 19 l + 3 l = ......................
6. Tính nhẩm:
a) 59 kg – 12 kg – 6 kg =
100l – 8 l =
45 – 5 – 5 =
16 – 9 + 7 =
b) 23 cm + 6 cm – 1 cm =
80 – 10 – 7 =
43 dm – 3 dm + 7 dm =
36 + 4 – 5 =
c) 9 + 8 + 1 =
13 + 5 + 5 =
6+2+4=
36 – 6 – 4 =
7. Tìm y:
y + 73 = 100
y – 38 = 62
56 + y = 81
69 – y = 24
39 + y = 93 + 6
54 – y = 38
42 – y = 21 - 9

y – 17 = 16 + 38
8. Điền số vào bảng sau:
Số liền trước Số ở giữa Số liền sau
81

1dm

2cm.


100
40
99
59
66
9. Điền số vào chỗ chấm:
a) 1 ngày có ...... giờ.
b) 24 giờ trong 1 ngày được tính từ .... giờ đêm hôm trước đến .... giờ đêm hôm sau.
c) 1 giờ chiều còn gọi là .... giờ.
4 giờ chiều còn gọi là .... giờ.
7 giờ tối còn gọi là …. giờ.
20 giờ còn gọi là ….. giờ tối.
23 giờ còn gọi là ….. giờ đêm.
17 iờ còn gọi là ….. giờ chiều.
d.Lúc 6 giờ kim ngăn chỉ số....kim dài chỉ số….
Lúc 13 giờ kim ngắn chỉ số….kim dài chỉ số….
Lúc 20 giờ kim ngắn chỉ số….kim dài chỉ số…..
Lúc 7 giờ tối kim ngắn chỉ số…kim dài chỉ số…
e.1 tuần lễ = …..ngày.
2 tuần lễ …..ngày.

1 ngày = ….giờ.
2 ngày = …..giờ.
10. Điền dấu (>, =, <) vào chỗ chấm
:58….85
38….41
100….99 + 123 + 39….72
65 – 56….19 ……. ...…87….93 – 6
48….52 – 3 …… ……
11. a) Đặt tính rồi tính tổng biết các số hạng là :57 và 6 ; 69 và 8 ; 75 và 7 ; 58 và
14.25. Tìm một số, biết rằng lấy số đó trừ 5 rồi trừ tiếp 3 thì được kết quả là 9.
b) Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ và số trừ lần lượt là :84 và 9 ; 73 và 37 ; 54 và
36 ; 98 và 69.
12. Một dàn đu quay có có 30 ghế ngồi. Một dàn đu quay khác có 45 ghế ngồi. Hỏi
cả hai dàn đu quay đó có bao nhiêu ghế ngồi ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………
.
13. Huy có 34 viên bi. Bình có nhiều hơn Huy 9 viên bi. Hỏi Bình có bao nhiêu viên
bi ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
..
14. Đoạn thẳng AB dài 62 dm. Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB 7 dm. Hỏi
đoạn thẳng CD dài bao nhiêu đề-xi-mét ?

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
15. Bạn Đông cao 95 cm. Bạn Tây thấp hơn bạn Đông 6 cm. Hỏi bạn Tây cao bao
nhiêu xen-ti-mét ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
16. Bố mua 28 l xăng để dùng cho xe máy. Bố đã dùng hết 19 l xăng. Hỏi cịn lại
bao nhiêu lít xăng ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………….
17. Đàn gà nhà bác Dậu có 45 con, trong đó có 7 con gà trống. Hỏi có bao nhiêu con
gà mái ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
18. Mai có 23 que tính, sau khi cho Ngọc một số que tính thì Mai cịn 18 que tính.
Hỏi Mai đã cho Ngọc mấy que tính ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….



19. Đố em : Bác Tám lùa một đàn vịt đi chăn, đến một cánh đồng thì 25 con vịt chạy
xuống nhặt thóc, cịn lại 13 con vịt cứ đứng mãi trên bờ. Hỏi lúc đầu bác Tám lùa
bao nhiêu con vịt đi chăn ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
20. Cành trên có 19 quả chanh. Cành dưới có nhiều hơn cành trên 3 quả chanh.
Hỏi: a) Cành dưới có mấy quả chanh ?
b) Cả hai cành có máy quả chanh ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
21. Nhi có 19 bông hoa, Hằng cho Nhi thêm 8 bông hoa nữa. Hỏi sau khi nhận được
hoa của Hằng cho, Nhi có bao nhiêu bơng hoa ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
22. Ơng 63 tuổi. Ơng hơn bà 5 tuổi. Hỏi bà bao nhiêu tuổi ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
23. Trong đợt thi đua chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, bạn Thảo được 14 điểm
mười và ít hơn bạn Bình 2 điểm mười. Hỏi bạn Bình được bao nhiêu điểm mười ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………….
24. Cơ giáo có 72 quyển vở, sau khi phát cho học sinh cơ cịn 38 quyển vở. Hỏi cô
giáo đã phát cho học sinh bao nhiêu quyển vở ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………..
26. Sợi dây thứ nhất dài 5dm. Sợi dây thứ hai dài 37cm. Hỏi cả hai sợi dây dài bao
nhiêu xăng-ti-mét ?
27. Tổng của hai số là 42, số hạng thứ nhất là 25. Số hạnh thứ hai là bao nhiêu?


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
B. MÔN TIẾNG VIỆT: 3. Luyện từ và câu: Ôn từ tuần 1 đến tuần 17.
a) Từ chỉ sự vật, dặc điểm, hoạt đơng, trạng thái, tính chất.
b) Đặt câu theo mẫu: Ai là gì? Ai làm gì ? Ai thế nào ?
c) Từ trái nghĩa, cùng nghĩa với từ đã cho.
d) Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu hai chấm.
4. Tập làm văn : Ôn các bài đã học
- Kể về cô giáo em.
- Kể về người thân (ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em).
- Kể về gia đình.
- Kể về bạn bè.
- Kể về con vật (mèo, gà, chó,...)




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×