Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 29 hoa hoc 8 tiet 57

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.68 KB, 2 trang )

Tuần : 29
Tiết : 57

Ngày soạn: 09/03/2018
Ngày dạy : /03/2018

Bài 37: AXIT – BAZƠ – MUỐI (T3)
I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức: + Biết được:
+ Định nghĩa muối theo thành phần phân tử.
+ Cách gọi tên muối.
+ Phân loại axit, bazơ, muối.
2. Kĩ năng:
+ Phân loại được muối theo cơng thức hóa học cụ thể.
+ Viết được CTHH của một số muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit.
+ Đọc được tên một số muối theo CTHH cụ thể và ngược lại.
+ Tính được khối lượng một số muối tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ:
+ Giúp HS có thái độ u thích hoc bộ mơn hố học.
4. Trọng tâm :
+ Định nghĩa axit, bazơ.
+ Cách gọi tên axit ,bazơ.
+ Phân loại axit, bazơ.
5. Năng lực cần hướng đến:
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học, năng lực
tính tốn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên và học sinh
a.Giáo viên: Bảng phụ có tên muối và CTHH.
b. Học sinh: Xem trước bài mới.
2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – Đàm thoại – Làm việc cá nhân.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp (1’):
Lớp
Tên HS vắng học
8A1
8A2
8A3
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
HS1: Viết công thức chung của axit? Cho VD và gọi tên.
HS2: Viết cơng thức chung của bazơ. Cho ví dụ và gọi tên.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong axit, bazơ hơm nay chúng ta sẽ nghiên cứu sang
một hợp chất nữa đó là muối. Vậy muối có tính chất gì? Được phân loại như thế nào và gọi cách gọi
tên như thế nào?
b. Các hoạt động chính :
Hoạt động của GV
- GV: Yêu cầu HS viết lại các
công thức của muối mà em biết
- GV: Em hãy nhận xét về thành
phần của muối.

Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Muối (25’).
- HS: Al2SO4, NaCl,Fe(NO3)3
- HS: Trong thành phần phân
tử của muối có nguyên tử kim

Nội dung ghi bảng
III. MUỐI
1. Khái niệm

- Phân tử muối gồm có 1 hay
nhiều nguyên tử kim loại liên


- GV: Yêu cầu HS rút ra định
nghĩa.
- GV: Từ các nhận xét trên em
hãy viết công thức chung của
muối.
- GV: Gọi HS giải thích cơng
thức.
- GV: Nêu ngun tắc gọi tên.
- GV: Gọi HS đọc tên các muối
sau.
Al2SO4, NaCl, Fe(NO3)3

loại và gốc axit.
- HS: Phân tử muối gồm có 1
hay nhiều nguyên tử kim loại
liên kết với 1 hay nhiều gốc
axit
-HS: MXAY

kết với 1 hay nhiều gốc axit

- HS: Trong đó M là nguyên tử
kim loại ,A là gốc axit.
- HS: Tên muối: Tên Kim loại
+ tên gốc axit
Al2SO4: Nhôm sunfat

NaCl: natri clo rua
Fe(NO3)3: Sắt III nitrat

3. Tên gọi
Tên kim loại + tên gốc axit
VD :
Al2SO4: Nhôm sunfat
NaCl: Natri clo rua
Fe(NO3)3: Sắt (III) nitrat
KHCO3: Kali hidro cacbonat
NaH2PO4: Natri dihidro
phophat
4. Phân loại : 2 loại
- Muối trung hòa : Al2SO4,
NaCl, Fe(NO3)3
- Muối axit:
KHCO3, NaH2PO4

- GV: Hướng dẫn cách gọi tên
- HS: Lắng nghe
muối axit
-GV: YC HS đọc tên 2 muối sau: - HS:
KHCO3, NaH2PO4
KHCO3: Kali hidro cacbonat
NaH2PO4: natri dihidro
- GV thuyết trình: muối được
phophat
chia làm 2 loại là muối axit và
- HS: Nghe giảng
muối trung hòa.

- GV: Nêu định nghiã 2 muối
trên và cho ví dụ minh họa.
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét.
- HS: Lắng nghe.
Hoạt động 2. Cũng cố (10’).
- GV: Gọi HS nêu lại các khái
- HS: Nhắc lại
niệm axit, bazơ, muối
- GV: Phát phiếu học tập cho HS - HS: Làm bài tập vào phiếu
làm
học tập
- Bài tập: Lập công thức của các
muối sau :
a. Canxi nitrat
a. Ca(NO3)2
b. Magiê clorua
b. MgCl
c. Nhôm nitrat
c. Al(NO3)3
d. Barisunfat
d. BaSO4
e. Canxiphotphat
e. Ca3(PO4)2
f. Sắt (III) sun fat
f. Fe2(SO4)3

2. Cơng thức hóa học
- MXAY
- Trong đo: M là nguyên tử

kim loại
A là gốc axit

4. Dặn dò về nhà(3’):
- Dặn các em làm bài tập về nhà: 6/ 130
- Chuẩn bị ôn tập kiến thức bài : Axit – Bazơ – Muối để tiết sau “Bài luyện tập 7”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×