BÀO
TƯƠNG
Giai đoạn đường phân:
1Glucozo(1C6H12O6)
2ATP
2ADP
1Glucozo 1,6 đi P
2NAD+
4ADP
2NADH
4ATP
2 Axit piruvic(2CH3COCOH )
Hoàn thành bảng sau về giai đoạn đường phân:
1.Vị trí xảy ra
2. Nguyên liệu.
3. Sản phẩm
4. Tóm tắt diễn biến.
BÀO
TƯƠNG
Giai đoạn đường phân:
1Glucozo(1C6H12O6)
2ATP
2ADP
1Glucozo 1,6 đi P
2NAD+
4ADP
2NADH
4ATP
2 Axit piruvic(2CH3COCOH )
Giai đoạn đường phân:
1.Vị trí xảy ra Bào tương của tế bào chất.
2. Nguyên
liệu.
+ Glucozo: 1 C6H12O6.
+ Năng lượng: 2 ATP.
+ Chất nhận electron: 2 NAD+.
+ 4 ADP và 4 gốc Ptự do.
3. Sản phẩm + 2 Axit piruvic ( 3 cacbon).
+ 4 phân tử ATP.
+ 2 phân tử NADH.
4. Tóm tắt
diễn biến.
Giai đoạn này gồm nhiều phản ứng hóa
sinh( phản ứng oxi hóa), kết quả là từ 1
phân tử glucozo bị phân giải thành 2
axit piruvic. Axit piruvic qua màng ti thể
vào chất nền ti thể.
Chu trình crep:
Chất
Nền
Ti
Thể.
2 Axit piruvic(2CH3COCOH )
2NAD+
ENZIM
2NADH
2CO2
2 Axetyl – Co A
2ADP
2ATP
Chu
Trình
crep
4CO2
6NAD+
6NADH
2FAD++
2FADH2
Hoàn thành bảng sau về chu trình crep:
1.Vị trí xảy ra
2. Nguyên liệu.
3. Sản phẩm
4. Tóm tắt diễn biến.
Chu trình crep:
Chất
Nền
Ti
Thể.
2 Axit piruvic(2CH3COCOH )
2NAD+
ENZIM
2NADH
2CO2
2 Axetyl – Co A
2ADP
2ATP
Chu
Trình
crep
4CO2
6NAD+
6NADH
2FAD++
2FADH2
Chu trình crep:
1.Vị trí xảy ra Trong chất nền của ti thể.
2.
Nguyên + 2 Axetyl – Co A..
liệu.
+ 2 FAD++.
+ 2 ADP và 2 gốc Ptự do.
3. Sản phẩm + 6 CO2
+ 2 FADH2.
+ 8 NAD+.
+ 8 NADH.
+ 2 ATP .
4. Tóm tắt Axit piruvic bị oxi hóa thành axetyl–
diễn biến.
CoA. Axetyl-CoA bị oxi hóa trong chu
trình crep cho sản phẩm cuối cùng là
CO2. Giai đoạn này còn tạo: NADH,
FADH2 và ATP.
Hoàn thành bảng sau về chuỗi chuyển electron hô hấp:
1.Vị trí xảy ra
2. Nguyên liệu.
3. Sản phẩm
4. Tóm tắt diễn biến.
Chuỗi chuyển electron hô hấp:
1.Vị trí xảy ra
2. Nguyên liệu.
Màng trong ti thể.
10 NADH.
2 FADH2.
6 O2.
3. Sản phẩm
6H2O.
34 ATP.
4. Tóm tắt diễn Các phân tử NADH và FADH2
biến.
được tạo ra ở các giai đoạn trước
qua chuỗi các phản ứng oxi hóa
khử, một phần năng lượng được
giải phóng được dùng để tổng
hợp các phân tử ATP. Trong phản
ứng cuối cùng chúng khử O2 tạo
thành H2O.
Kết luận:
-Phương trình tổng quát của hô hấp:
C6H12O6 + 6CO2 6CO2 + 6H2O + Năng lượng( nhiệt + ATP).
-Hô hấp là quá trình chuyển đổi năng lượng trong TB,
trong đó các phân tử hữu cơ( glucozo) bị oxi hóa hoàn
toàn thành CO2 và H2O đồng thời giải phóng năng
lượng và một phần năng lượng được sử dụng để tổng
hợp nên phân tử ATP.
- Bản chất các phản ứng trong chuỗi hô hấp là các phản
ứng Oxi hóa khử.
- Tốc độ của quá trình hô hấp phụ thuộc vào nhu cầu
năng lượng của TB.