Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

hoa 9 tiet 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.81 KB, 2 trang )

Tuần: 18
Tiết : 35

Ngày soạn: 02/12/2018
Ngày dạy: 04/12/2018

ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, kiến thức về kim loại.
- Vận dụng vào làm các bài tập liên quan.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết PTHH, giải các bài tập hoá học.
3. Thái độ:
- Có ý thức học bài chăm chỉ chuẩn bị kiểm tra học kì I.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực tính tốn hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên và học sinh:
a. Giá viên: Sơ đồ chuyển đổi giữa các loại hợp chất hữu cơ và hợp chất hữu cơ với kim loại.
Bài tập vận dụng.
b. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học từ đầu năm.
2. Phương pháp:
- Hỏi đáp, làm việc nhóm, làm việc cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 9A1:....................................................................................
………………
9A2:....................................................................................………………


2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Vào bài mới:
* Giới thiệu bài:(1') Chúng ta đã được tìm hiểu kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, về
kim loại. Nhằm giúp các em nắm chắc kiến thức hơn, hôm nay chúng ta cùng nhau ôn
tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Kiến thức cần nhớ(20’).
-GV: Hướng dẫn HS cùng tìm hiểu sự chuyển
đổi giữa kim loại thành các loại hợp chất vô cơ.
-GV: Đưa các chuỗi phản ứng dạng chữ và yêu
cầu HS hoàn thành:
-HS: Cùng nhau thảo luận, trao đổi và

a. Kim loại
Muối.
hoàn thành chuỗi trên:



b. Kim loại
Bazơ
Muối(1)
Muối(2).
a. Fe  FeCl2
c. Kim loại  O. bazơ  Bazơ  Muối(1)  b. Na  NaOH  NaCl  NaNO3
Muối(2).
c. Ca  CaO  Ca(OH)2  Ca(NO3)2 





d. Kim loại
O. bazơ Muối(1)
Bazơ
CaSO4

Muối(2)
Muối(3)
d. Cu  CuO  CuCl2  Cu(OH)2 
-GV: Hướng dẫn lấy các chất tương ứng.
CuSO4  Cu(NO3)2
-GV: yêu cầu HS hoàn thành
-HS: Hoàn thành các chuỗi phản ứng

a. Muối Kim loại
a. CuSO4  Cu


b. Muối  Bazơ  O. bazơ  Kim loại
b. FeCl3  Fe(OH)3  Fe2O3  Fe
c. Bazơ  Muối  Kim loại
c. Cu(OH)2  CuSO4  Cu
d. O. bazơ  Kim loại
d. CuO  Cu
Hoạt động 2: Luyện tập (22’)
-HS: Làm bài tập vào vở bài tập trong 3’.
Bài tập: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
(1)
(2)

(3)
(1) CuO + 2HCl
CuCl2 + H2O
CuO   CuCl2   CuSO4  
(4)
(2) CuCl2 + H2SO4
CuSO4 + 2HCl
Cu(OH)2   CuO
(3) CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4
t0

(4)Cu(OH)2   CuO + H2O
Bài tập 1.a(SGK/71)
-GV: Hướng dẫn HS làm bài tập và yêu cầu HS Bài tập 1.a(SGK/71)
t
lên bảng hoàn thành chuỗi phản ứng trên.
2Fe + 3Cl2   2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe(OH)3 + 3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 6H2O
Fe2(SO4)3 + 3BaCl2  2FeCl3 + 3BaSO4
Bài tập 3(SGK/72)
Bài tập 3(SGK/72)
-GV: Hướng dẫn:
-HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV:
+ Dùng dung dịch NaOH. Nhận biết chất nào?
+ Dùng NaOH nhận biết Al:
+ Dùng HCl. Nhận biết chất nào?
2NaOH + 2Al + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2
+ Viết các PTHH sảy ra.
+ Dùng HCl nhận biết Fe:

Fe + HCl  FeCl2 + H2
+ Kim loại còn lại là Cu.
Bài tập 9(SGK/72)
Bài tập 9(SGK/72)
+ Viết PTHH sảy ra.
FeClx + xAgNO3  xAgCl + Fe(NO3)x
+ Dựa vào PTHH tính khối lượng mol của các (56 + 35,5x)
x(108 + 35,5)
chất.
3,25g
8,61g
+ Lập phương trình ẩn x. Giải và suy ra x.
=> 8,61(56 + 35,5) = 3,25x(108 + 35,5)
Giải phương trình có x = 3
Bài tập: Cho 10,8 gam một kim loại A phản ứng => CTHH của muối sắt là: FeCl
3
với khí clo dư tạo thành 53,4 gam muối. Hãy xác Bài tập: 2A + Cl

2ACl
2
định kim loại A, biết A có hóa trị III.
2 mol
1 mol
Khối lương clo phản ứng
0

mCl2

= 23,4 – 9,2 = 14,2 (g)


14,2
Số mol Cl2 = 71 = 0,2 (mol)
9,2
Số mol của A = 0,4 = 23 Vậy A là Na

4. Dặn dò (1’):

Yêu cầu HS làm bài tập 2, 4, 5, 7, 8 SGK/72.
Ôn tập kiến thức thật kĩ chuẩn bị kiểm tra học kì I.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×