Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Dao duc 1 Bai 9 Le phep vang loi thay giao co giao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.27 KB, 21 trang )

TUẦN 17
Ngày soạn: 25/11/2017
Ngày giảng: 28/12/2017
Lớp 1B: Buổi chiều. tiết 1
Thứ 5

Bài 8: TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (T2)
I- Mục tiêu:
- Nêu được các biểu hiện của việc giữ trật tự trong giờ học và khi ra, vào lớp.
- Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự trong giờ học và khi ra, vào .
- Học sinh có ý thức giữ trật tự khi ra, vào lớp và khi nghe giảng , học sinh
biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
II- Chuẩn bị:
Vở bài tập, tranh bài tập 3 và bài tập 4.
III- Hoạt động dạy – học:
*Kiểm tra bài cũ: Khi xếp hàng ra, vào lớp em cần nhớ điều gì ?
Hoat đơng 1: Quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận ( nhóm 4)
1. Học sinh quan sát tranh và thảo luận: Các bạn trong tranh ngồi học như
thế nào?
2. Các nhóm thảo luận.
3. Đại diện các nhóm trình bày.
4. Cả lớp trao đổi, thảo luận.
5. Giáo viên kết luận: Học sinh cần trật tự khi nghe giảng, khơng đùa
nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
Hoạt động 2:
* Tô màu tranh bài tập 4.
1. Học sinh tô màu vào quần áo các bạn giữ trật tự trong giờ học.
2. Thảo luận: - Vì sao em lại tơ màu vào quần áo các bạn đó?
- Chúng ta có nên học tập các bạn đó khơng? Vì sao?
3. Giáo viên kết luận: Chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ
học.


Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 5 (nhóm 4 )
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh và đặt ra câu hỏi :
? Em có nhận xét gì về việc làm của 2 bạn nam ?
? Việc làm của hai bạn đó đúng hay sai? Vì sao?
? Mất trật tự trong lớp sẽ có hại gì?
- Các nhóm thảo luận , trình bày trước lớp .
- Giáo viên kết luận:
- Hai bạn đã giằng nhau quyển truyện, gây mất trật tự trong giờ học.
- Tác hại của mất trật tự trong giờ học:
+ Bản thân ko nghe được bài giảng, ko hiểu bài.
+ Làm mất thời gian của cô giáo.
+ Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh.
- Học sinh nhắc lại


* HS đọc 2 câu thơ cuối bài.
* Kết luận chung:
- Khi ra, vào lớp cần xếp hàng trật tự, đi theo hàng.
- Trong giờ học cần chú ý lắng nghe cô giáo giảng, không làm việc riêng.
- Giữ trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học giúp các em học tập tốt hơn.
IV- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
- Về nhà học bài, thực hiện theo những gì đã học và chuẩn bị bài sau.
_____________________________________________________________

TUẦN 18
Ngày soạn: 01/1/2018
Ngày giảng: 04/1/2018
Lớp 1B: Buổi chiều. tiết 1
Thứ 5


THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ I
I- Mục tiêu:
- Ôn luyện, thực hành đúng những kĩ năng đạo đức được học ở kì I.
- Học sinh biết vận dụng kĩ năng vào cuộc sống .
- Giáo dục học sinh biết ứng xử phủ hợp với những tình huống đơn giản
thường xảy ra trong cuộc sống hàng ngày.
II- Chuẩn bị:
Vở bài tập Đạo đức
III- Hoạt động dạy – học:
- Bài cũ: Trong giờ học em cần nhớ những điều gì ?
- Bài mới :
Hoạt động 1 : Nêu tên các bài đạo đức đã học
+ HS nêu tên các bài đạo đức đã học.
+ Nêu kĩ năng cần thực hiện.
+ Lớp và giáo viên bổ sung.
Bài 1: Em là học sinh lớp 1.
Bài 2: Sạch sẽ gọn gàng.
Bài 3 :Giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập.
Bài 4: Gia đình em.
Bài 5: Lễ phép với anh chị.
Bài 6: Nghiêm trang khi chào cờ.
Bài 7: Đi học đều và đúng giờ.
Bài 8: Trật tự trong trường học.
Hoạt động 2 : Thực hành kĩ năng
*Chuẩn mực 1: Em là hs lớp 1
- Thực hành kĩ năng : Tự giới thiệu về mình
- Thực hành theo nhóm đơi, một số học sinh thể hiện trước lớp



- Được đi học em cảm thấy như thế nào ?
- Học sinh bổ sung, giáo viên nhận xét.
- Các bài còn lại giáo viên tiến hành tương tự như bài 1
IV- Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên và hoc sinh hệ thống những kiến thức đã được học trong thời
gian qua.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS tham gia ôn bài cũ tốt.
- VN học bài, thực hiện các kĩ năng đã học và vận dụng phù hợp vào trong
cuộc sống.
- Chuẩn bị bài sau : Bài 9

TUẦN 19
Ngày soạn: 08/1/2018
Ngày giảng: 11/1/2018
Lớp 1B: Buổi chiều. tiết 1

Bài 9: LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY, CÔ GIÁO (T1).
I- Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện lễ phép, vâng lời thầy giáo, cơ giáo.
- Biết vì sao các em cần lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. HS khá-giỏi
hiểu được thế nào là lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
- Học sinh thực hiện lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
- Giáo dục kĩ năng giao tiếp ứng xử lễ phép, vâng lời thầy giáo, cơ giáo
- Giáo dục học sinh kính trọng thầy, cơ giáo.
II- Chuẩn bị:
Vở bài tập đạo đức. Bút chì màu. Tranh bài tập 2. Điều 12 Công ước quốc
tế về quyền trẻ em.
III- Hoạt động dạy-học:
Hoạt động 1: Đóng vai ( bài tập 1).
- GV chia nhóm và yêu cầu: mỗi nhóm học sinh đóng vai theo một tình

huống của bài tập.
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
- Một số nhóm lên đóng vai trước lớp.
- Lớp thảo luận, nhận xét.
+Nhóm nào thể hiện được lễ phép và vâng lời thầy giáo, cơ giáo?
+ Nhóm nào chưa?
+ Cần làm gì khi gặp thầy giáo, cơ giáo?
+ Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy giáo, cô giáo?
- Kết luận:
+ Khi gặp thầy giáo, cô giáo cần chào hỏi lễ phép.
+ Khi đưa hoặc nhận vật gìtừ thầy giáo, cơ giáo cần đưa bằng 2 tay.
Lời nói khi đưa: Thưa cô (thưa thầy) đây ạ !


Lời nói khi nhận lại: Em cám ơn thầy (cơ) !
Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 2
- Học sinh nêu yêu cầu: Tô màu tranh.
- Học sinh tô màu.
- Học sinh trình bày, giải thích lí do vì sao lại tơ màu vào quần áo bạn đó?
- Lớp trao đổi, nhận xét.
- Giáo viên hỏi vì sao các em cần lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo ( mời
học sinh khá- giỏi )
- Kết luận: Thầy giáo, cơ giáo đã khơng quản khó khăn chăm sóc, dạy dỗ
các em. Để tỏ lịng biết ơn thầy giáo, cơ giáo, các em cần lễ phép, lắng nghe
và làm theo lời thầy giáo, cô giáo dạy bảo.
Hoạt động 3:
Học sinh chuẩn bị kể về 1 bạn biết lễ phép và vâng lời thầy giáo, cơ giáo.
IV- Củng cố, dặn dị:
- GV và hs hệ thống những kiến thức đã được học trong thời gian qua
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS tham gia ôn bài cũ tốt .

- VN học bài, thực hiện các kĩ năng đã học và vận dụng phù hợp vào trong
cuộc sống .
- Chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------------------------

TUẦN 20
Ngày soạn: 08/1/2018
Ngày giảng: 11/1/2018
Lớp 1B: Buổi chiều. tiết 1

Bài 9: LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY, CÔ GIÁO (T2)
I- Mục tiêu:
- HS hiểu: Thầy giáo, cô giáo là những người đã khơng quản khó nhọc,
chăm sóc, dạy dỗ em. Vì vậy, các em cần lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
- HS biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. HS khá giỏi biết nhắc nhở
các bạn phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
- Kĩ năng giao tiếp ứng xử lễ phép với thầy giáo, cơ giáo
- Giáo dục học sinh kính trọng thầy, cô giáo.
II- Chuẩn bị:
- Vở bài tập đạo đức. Bút chì màu.
- Điều 12 Cơng ước quốc tế về quyền trẻ em.
III- Hoạt động dạy-học :
Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 3, kể về một bạn biết lễ phép, vâng lời
cô giáo.
- Một số học sinh kể trước lớp.
- Lớp trao đổi.
- Giáo viên kể một vài tấm gương của các bạn trong lớp vâng lời thầy cô
giáo và chưa vâng lời thầy cô giáo.



Sau mỗi câu chuyện, cả lớp nhận xét: Bạn nào trong câu chuyện đã lễ phép
và vâng lời thầy giáo, cơ giáo?
Hoạt động 2: Học sinh thảo luận nhóm theo bài tập 4.
- GV chia nhóm và nêu yêu cầu:
Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo?
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Lớp trao đổi, nhận xét.
- Kết luận: Khi bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo, cô giáo, em
nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy.
Hoạt động 3: Học sinh vui múa hát về chủ đề "Lễ phép, vâng lời thầy
giáo, cô giáo"
Học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài.
IV-Củng cố, dặn dị:
- Vì sao em phải lễ phép vâng lời thầy, cô giáo.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
- VN xem trước bài “em và các bạn”
____________________________________________________________

TUẦN 21
Ngày soạn: 23/1/2018
Ngày giảng: 25/1/2018
Lớp 1B: Buổi chiều. tiết 1

Bài 10: EM VÀ CÁC BẠN (T1).
I- Mục tiêu:
-Bước đầu biết được: Trẻ em cần được học tập, vui chơi và được kết giao
bạn bè.
- Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui
chơi.

-Bước đầu biết vì sao cần phải cử xử tốt với bạn bè trong học tập và trong
vui chơi. HS khá-giỏi nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau
trong học tập và trong vui chơi.
* Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè.
* Kĩ năng giao tiếp- ứng xử với bạn bè.
* Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè,
* Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè.
- Đoàn kết thân ái với bạn bè xung quanh.
II- Chuẩn bị:
Vở bài tập đạo đức. Bài hát "Lớp chúng ta đoàn kết" ( Nhạc và lời: Mộng
Lân). Mỗi học sinh 3 bông hoa.
III- Hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1:
* Học sinh chơi trò chơi "Tặng hoa".


- Mỗi học sinh chọn 3 bạn trong lớp mà mình thích được cùng học, cùng
chơi nhất, viết tên bạn lên bông hoa.
- Học sinh bỏ hoa vào lẵng.
- Giáo viên chuyển hoa tới những em được bạn chọn.
- Giáo viên chọn 3 học sinh được tặng nhiều hoa nhất, khen và tặng quà
cho các em.
Hoạt động 2:
* Đàm thoại. (GV nêu câu hỏi HS trả lời)
- Em muốn có được các bạn tặng nhiều hoa như các bạn không?
- Chúng ta hãy tìm hiểu xem vì sao các bạn lại được tặng nhiều hoa nhé.
- Những ai đã tặng hoa cho bạn A? Cho bạn B? Cho bạn C?
- Vì sao em lại tặng hoa cho bạn A? Cho bạn B? Cho bạn C?
- Kết luận: Ba bạn được tặng nhiều hoa vì đã biết cư xử đúng với các bạn
khi học, khi chơi.

Hoạt động 3:
- Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
+Chơi, học 1 mình vui hơn hay có bạn cùng chơi, học vui hơn?
+Muốn có bạn cùng học, chơi em cần phải đối xử với bạn như thế nào khi
học, khi chơi?
- Kết luận:
- Trẻ em có quyền được học tập, vui chơi, tự do kết bạn.
- Có bạn cùng học, cùng chơi sẽ vui hơn chỉ có 1 mình.
- Muốn có nhiều bạn cùng học, chơi phải biết cư xử tốt với bạn khi học,
khi chơi.
Hoạt động 4:
- Học sinh thảo luận nhóm bài tập 3.
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Các nhóm thảo
luận. Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
- Tranh 1, 3, 5, 6 là những hành vi nên làm.
- Tranh 2, 4 là những hành vi khơng nên làm.
IV- Củng cố, dặn dị:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Muốn có nhiêu bạn tốt em cần đối xử với bạn NTN?
- Chuẩn bị giờ sau vẽ tranh với chủ đề: Bạn em.


TUẦN 22
Ngày soạn: 29/1/2018
Ngày giảng: 01/02/2018
Lớp 1B: Buổi chiều. tiết 1

Bài 10: EM VÀ CÁC BẠN (T2)

I- Mục tiêu:
- HS hiểu: Trẻ em cần được học tập, được vui chơi, được kết giao bạn bè.
- Biết cần phải đoàn kết, thân ái với bạn khi cùng học, cùng chơi. HS khágiỏi biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết, thân ái với bạn khi cùng học, cùng
chơi.
- Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.
- Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.
II- Đồ dùng day học:
Vở bài tập đạo đức. Bút chì màu, giấy vẽ. Bài hát "Lớp chúng ta đoàn kết"
(Nhạc và lời: Mộng Lân). Mỗi học sinh 3 bông hoa.
III- Hoạt động dạy – học:
Khởi động: HS hát tập thể bài "Lớp chúng mình đồn kết".
Hoạt động 1: Đóng vai.
- GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị đóng vai 1 tình huống
cùng học, cùng chơi với bạn.
- HS thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai trước lớp. Lớp theo dõi, nhận xét.
- Thảo luận: Em cảm thấy thế nào khi: Em được bạn cư xử tốt?Em cư xử
tốt với bạn?
- Giáo viên nhận xét, chốt lại và kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại
niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn u q và có thêm
nhiều bạn.
Hoạt động 2: Học sinh vẽ tranh về chủ đề "Bạn em".
- Giáo viên nêu yêu cầu vẽ tranh.
- Học sinh vẽ tranh.
- Học sinh trưng bày tranh lên bảng. Lớp xem và nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi tranh của học sinh.
Kết luận chung:
- Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do kết
giao bạn bè.
- Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.

IV- Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà xem tiết sau


TUẦN 23
Ngày soạn: 05/02/2018
Ngày giảng: 08/02/2018
Lớp 1B: Buổi chiều. tiết 1

Bài 11: ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (T1)
I- Mục tiêu:
- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao
thông địa phương.
- Nêu được ích lợi của việc đi bộ đúng quy định.
HS khá-giỏi phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy
định.
* Kĩ năng an toàn khi đi bộ.
* KN phê phán ,đánh giá những hành vi đi bộ đúng ko đúng quy định .
- Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Vở bài tập đạo đức. 3 đèn hiệu vàng, xanh, đỏ làm bằng bìa cứng. Các điều
3, 6, 18, 26 Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1
HĐ1: QSTvàTLCH (thảo luận nhóm đơi)
- GV treo tranh và hỏi:
+ Ở thành phố, đi bộ phải đi ở phần đường nào ?
+Ở nông thôn, khi đi bộ đi ở phần đường nào? Tại sao?
- HS thảo luận.
- HS trình bày ý kiến.Lớp bổ sung.

- GV kl: Ở nông thôn cần đi sát lề đường. Ở thành phố, cần đi trên vỉa hè.
Khi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định.
HĐ2: QST và nêu nhận xét HĐ đúng-HĐ sai.
- HS thảo luận nhóm 4. GV gọi 1 số HS lên trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận:
Tranh 1: Đi bộ đúng quy định.
Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ngang qua đường là sai quy định.
Tranh 3: Hai bạn sang đường đi đúng quy định.
HĐ3: Trò chơi "Qua đường".
- GV vẽ sơ đồ ngã tư có vạch quy định cho người đi bộ và chọn HS vào
các nhóm: người đi bộ, người đi xe ô tô, đi xe máy, xe đạp. HS đeo biển vẽ
hình ơ tơ trên ngực hoặc trên đầu.
- GV phổ biến luật chơi: Mỗi nhóm chia thành 4 nhóm nhỏ đứng ở 4 phần
đường. Khi người điều khiển giơ đèn đỏ cho tuyến đường nào thì xe và người
đi bộ phải dừng lại trước vạch, còn người đi bộ và xe của tuyến đèn xanh thì
được đi. Những người phạm luật thì bị phạt.


- HS tiến hành chơi.
- Lớp nhận xét khen những bạn đi đúng quy định.
*đi bộ đung quy định có ích lợi gì?
GV nhận xét tiết học. VN xem tiết sau.


TUẦN 24
Ngày soạn: 26/02/2018
Ngày giảng: 01/3/2018
Lớp 1B: Buổi chiều. tiết 1


Bài 11: ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (T2).
I- MỤC TIÊU:
- HS hiểu:
+ Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường khơng có vỉa hè phải đi sát lề đường.
+ Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch qui
định.
+ Đi bộ đúng qui định là bảo đảm an toàn cho bản thân và mọi người.
- Giáo dục HS thực hiện đi bộ đúng quy định.
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Vở bài tập đạo đức. 3 đèn hiệu vàng, xanh, đỏ làm bằng bìa cứng. Các điều
3, 6, 18, 26 Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 2
HĐ1: Làm bài tập 3.
- HS xem tranh và trả lời câu hỏi:
? Các bạn nhỏ trong tranh có đi bộ đúng quy định khơng?
? Điều gì có thể xảy ra? Vì sao?
? Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình như thế?
- HS thảo luận theo từng đôi.
- 1 số HS trình bày ý kiến thảo luận. Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kl: Đi dưới lòng đường là sai quy định, có thể gây nguy hiểm cho bản
thân và cho người khác.
HĐ2: HS làm bài tập 4.Nối tranhvà đánh đấu vào ơ trơng dưới tranh
- GV giải thích u cầu bài tập.
- HS xem tranh và tô màu vào nhữngtranh đảm bảo đi bộ an toàn.
- HS nối các tranh đã tô màu với bộ mặt tươi cười.
- GV kết luận:
Tranh 1, 2, 3, 4, 6: đúng quy định.
Tranh 5, 7, 8: sai quy định.
Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác.
HĐ3: Trị chơi "Đèn xanh, đèn đỏ".

HS đứng tại chỗ. Khi có đèn xanh, hai tay quay nhanh. Khi có đèn vàng,
quay từ từ. Khi có đèn đỏ, tay khơng chuyển động.
Kết thúc tiết học: Cả lớp đọc đồng thanh các câu thơ cuối bài.
GV nhận xét tiết học. VN xem tiết sau.


TUẦN 25
Ngày soạn: 05/3/2018
Ngày giảng: 08/3/2018
Lớp 1B: Buổi chiều. tiết 1

THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II
I- MỤC TIÊU:
-Ơn luyện,Thực hành đúng những kĩ năng đạo đức được học ở kì II.
-HS biết vận dụng kĩ năng vào cuộc sống .
-Giáo dục hs biết ứng xử phủ hợp với những tình huống đơn giản thường
xảy ra trong CS hàng ngày
II- TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: Vở bt.
III- HĐDH:
-Bài cũ :
Khi đi bộ em cần nhớ những quy định nào ?
-Dạy bài mới
HĐ1: HS nêu tên các bài đ đức đã học
+ HS nêu tên các bài đ đức đã học
+ Nêu kĩ năng cần thực hiện
+ Lớp và gv bổ sung
Bài 1:Lễ phép vâng lời thầy cô giáo
2:Em và các bạn.
3 :đi bộ đúng quy định
HĐ2: Thực hành kĩ năng

*Chuẩn mực 1:Lễ phép vâng lời thầy cô giáo
Em hiểu thế nào là vâng lời thầy cô giáo ? H tự trả lời
*GV đưa tình huống:cơ đưa cho em 1 quyển vở, em nhận vở NTN ?
Thực hiện theo nhóm đơi ,một số hs thể hiện trước lớp ,lớp nhân xét.
Hai bài còn lại GV tiến hành tương tự như bài 1
IV-CỦNG CỐ :
- GV và hs hệ thống những kiến thức đã được học trong thời gian qua
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS tham gia ôn bài cũ tốt .
*HƯỚNG DẪN:
- VN học bài, thực hiện các kĩ năng đã học và vận dụng phù hợp vào trong
cuộc sống .
- Chuẩn bị bài sau : cảm ơn và xin lỗi.


TUẦN 26
Ngày soạn: 12/3/2018
Ngày giảng: 15/3/2018
Lớp 1B: Buổi chiều. tiết 1
Bài 12: CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi.
-Biết cảm ơn,xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp.
- Học sinh có thái độ tơn trọng, chân thành khi giao tiếp
- Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi
II- TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: Vở bt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh
? Khi đi học em phải đi về phía nào của con đường?
2. GTB: Cảm ơn và xin lỗi
3. Hướng dẫn các hoạt động:

* Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 1
- Hs quan sát tranh và nhận xét
? Các bạn trong tranh đang làm gì?
? Vì sao các bạn lại làm như vậy?
- G: tranh 1: Cảm ơn khi được tặng quà.
tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn.
* Hoạt động 2: Hs thảo luận nhóm bài tập 2.
- G yêu cầu Hs thảo luận thành 2 nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- G: tranh 1: Cần nói lời cảm ơn
tranh 2: Cần nói lời xin lỗi
tranh 3: Cần nói lời cảm ơn
tranh 4: Cần nói lời xin lỗi
* Hoạt động 3: Đóng vai
- Hs nêu tình huống trong bài tập 4
- Hs các nhóm phân vai theo tình huống và trình bày tiểu phẩm.
? Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn?
? Em cảm thấy thế nào khi được bạn xin lỗi?
- G: Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm giúp đỡ.
Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác.
IV. DẶN DÒ:
- Hs về cần thực hiện biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.
- G nhận xét giờ học
______________________________________________________________


TUẦN 27
Ngày soạn: 19/3/2018
Ngày giảng: 22/3/2018
Lớp 1B: Buổi chiều. tiết 1


Bài 12: CẢM ƠN VÀ XIN LỖI ( tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
-H nêu được khi nào cần nói lời cảm ơn khi nào cần nói lời xin lỗi.
-H biết nói lời cảm ơn xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp hằng
ngày.
-H tôn trọng chân thành khi giao tiếp
II.Hoạt động dạy học
1.KTBC: G gọi 2 học sinh lên bảng TLCH
? Em phải nói lời cảm ơn vào lúc nào
? Khi nào em cần phải xin lỗi
2.GTB: Cảm ơn và xin lỗi
3.Thực hành
*Hoạt động 1: H thảo luận nhóm bài tập 3
-H nêu yêu cầu bài tập và thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm lên báo cáo
-G kết luận: Cách ứng xử c là phù hợp: Tình hướng 1, cách ứng xử b là phù
hợp tình huống 2.
*Hoạt động 2:
Chơi trị chơi ghép hoa
- G chia nhóm mỗi nhóm hai nhị hoa ( một nhị hoa có ghép từ “cảm ơn” Một
nhị hoa ghi từ “xin lỗi”) để làm thành bông hoa cảm ơn. Làm tương tự với
bông hoa xin lỗi
- Các nhóm trình bày sản phẩm
- G nhận xét chốt lại các tình huống cần nói cảm ơn và xin lỗi
*Hoạt đọng 3:
H làm bài tập 6
- H nêu yêu cầu của bài tập
- G giải thích cách làm bài tập
- H làm vào vở, G gọi H đọc các từ đã chọn

- Lớp đọc 2 câu đã đóng khung trong bài tập
4.Củng cố và dặn dò:
- G cùng học sinh hệ thống lại bài học
- G nhận xét giừo học.
____________________________________________________________


TUẦN 28
Ngày soạn: 26/3/2018
Ngày giảng: 29/3/2018
Lớp 1B: Buổi chiều. tiết 1
Bài 13: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT ( Tiết 1 )
I.MỤC TIÊU:
- H nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. Hiểu cần phải khi gặp gỡ,
khi chia tay.
-H biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc giao tiếp
hằng ngày.
-H có thái độ tôn trọng, lễ phép với mọi người lớn tuổi.Thân ái với bạn bè và
em nhỏ.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.KTBC: 2 học sinh lên bảng TLCH
? Em cần phải nói lời cảm ơn khi nào.
? Em phải nói lời xin lỗi khi nào.
2.GTB: Chào hỏi và tạm biệt
3.Nội dung chính:
*Hoạt động 1: Chơi trò chơi: “Vòng tròn chào hỏi”
-G hướng dẫn học sinh đứng thành vòng tròn hai em quay mặt vào nhau
-G nêu tình huống, học sinh đóng vai chào hỏi.
VD: Hai người bạn gặp nhau
H gặp cô, giáo, thầy giáo ở ngoài đường

*Hoạt động 2: Thảo luận
-G đưa ra câu hỏi, học sinh trả lời.
? Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau.Khác nhau
như thế nào?
? Em cảm thấy thế nào khi được người khác chào hỏi, em chào họ và
được họ đáp lại, em gặp một người bạn, em chào nhưng bạn không đáp lại?
-G kết luận: Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay.
Chào hỏi tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
4.Củng cố và dặn dò:
-Lớp đọc câu tục ngữ: Lời chào cao hơn mâm cổ
-G nhận xét giờ học.
...................................................................................................................


TUẦN 29
Ngày soạn: 02/4/2018
Ngày giảng: 05/4/2018
Lớp 1B: Buổi chiều. tiết 1

Bài 13: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (T2)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi và tạm biệt.
-Biết chào hỏi và tạm biệt trong các tình huống cụ thể,quen thuộc hằng
ngày.
-Có thái độ tơn trọng ,lễ độ với người lớn tuổi
-Thân ái với bạn bè và em nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Vở BT đạo đức
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Khởi động: Hát bài hát: Con chim vành khuyên

B. KTCB:
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung:
a) Hoạt động 1: HS làm BT 2- 1 HS lên làm bài tập.
- HS chữa bài tập
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại: + Tranh 1: các bạn cần chào hỏi thầy giáo, cô giáo.
+ Tranh 2: Các bạn nhỏ cần chào hỏi tạm biệt khách.
b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV chia nhóm và yêu cầu HS thảo luận nhóm BT 3.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi bổ sung.
*) GV kết luận: Không nên chào hỏi ồn ào khi gặp người quen trong
bệnh viện, trong rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn. Trong tình
huống như trên em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu, gật đầu, giơ tay
chào.
c) Hoạt động 3: đóng vai theo bài tập 1.
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm.HS thảo luận.
- Các nhóm lên đóng vai.
- HS thảo luận rút kinh nghiệm
- GV chốt lại cách cư xử đúng.
d) Hoạt động 4: HS tự liên hệ
- GV yêu cầu liên hệ.
- HS tự liên hệ.
- GV khen ngợi HS.
4. Củng cố, dặn dò: về nhà xem lại bài.



TUẦN 30
Ngày soạn: 09/4/2018
Ngày giảng: 12/4/2018
Lớp 1B: Buổi chiều. tiết 1

Bài 14: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY
NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
-H kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi cơng cộng đối với cuộc sóng
con người.
-Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
-H biết bảo vệ cây và hoa ở trường,ở đường láng,ngõ xóm và những nơi cơng
cộng khác.Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
-Yêu thiên nhiên ,thích gần gũi với thiên nhiên.
II.Hoạt động dạy học:
1.KTBC: 2 học sinh
-Khi gặp thầy giáo. Cô giáo em nên làm gì?
-Khi chia tay một người nào đó em sẽ làm gì?
2.GTB: Bảo vệ hoa cây nơi cơng cộng.
3.Nội dung chính:
*Hoạt động 1: Quan sát cây và hoa ở vườn trường, công viên qua tranh ảnh.
-G dưa tranh học sinh quan sát.
?Ra chơi ở sân trường, vườn hoa em có thích khơng?
?Sân trường, vườn hoa, cơng viên có mát khơng?
? để sân trường, vườn hoa công viên luôn mát em phải làm gì?
-G: cây và hoa làm cho cuộc sống thêm dẹp, khơng khí trong lành, mát mẻ.
Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và hoa.
*Hoạt dộng 2:
-H quan sát tranh.
?Các bạn nhỏ đang làm gì?

?Những việc làm đó có tác dụng gì?
?Em có thể làm được như các ban đó khơng?
-G gọi học sinh trình bày ý kiến.
-G: Các em biết tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu bọ là những việc làm nhằm
bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng làm cho trường em, nơi em sống
thêm đẹp, thêm trong lành.
*Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận theo bài tập 2.
-H quan sát tranh và thảo luận từng đơi một.
?Các bạn đang làm gì?
?Em tán thành những việc làm nào tại sao?
-H tô màu vào bạn có hành động đúng trong tranh.
-G: Bất nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hoại cây là hành động đúng,
Bẻ cành, đu cây là hành động sai.


4.Dặn dò:
-H về nhà học thuộc câu ghi nhớ.
-G nhận xét giờ học.
.............................................................................................................................

TUẦN 31
Ngày soạn: 16/4/2018
Ngày giảng: 19/4/2018
Lớp 1B: Buổi chiều. tiết 1
Bài 14: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (T2)
I. MỤC TIÊU:
- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với
cuộc sống của con người.
-Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi cơng
cộng.

-u thiên nhiên,thích gần gũi với thiên nhiên.
-Biết bảo vệ cây và hoa ở trường,ở đường làng,ngõ xóm và
những nơi cộng
cộng khác.Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Vở BT đạo đức
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Giới thiệu bài: T ghi đề bài lên bảng
2.Nội dung:
a) Hoạt động 1: HS làm BT 3
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài tập cá nhân.
- 2 HS chữa bài tập trước lớp
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại.
+ Tranh 1,2,3: là những tranh chỉ việc làm góp phần bảo vệ môi trường
b) Hoạt động 2: Đống vai tình huống
- GV chia nhóm và u cầu HS thảo luận đóng vai tình huống.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi bổ sung.
*) GV kết luận: Tuỳ theo cách sử sự của các nhóm nên khun bạn
khơng
được phá hoại mơi trường, nếu khơng mách người lớn.
c) Hoạt động 3: Xây dựng kế hoạc bảo vệ.
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận về vấn đề bảo vệ môi
trường.


- HS thảo luận.

- Đại diệm nhóm lên nêu phương án của nhóm, lớp nhận xét bổ sung,
chốt lại ý đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Đọc đoạn thơ cuối bài
- Về nhà xem lại bài.
..................................................................................................................
_

TUẦN 32
Ngày soạn: 24/4/2018
Ngày giảng: 27/4/2018
Lớp 1B: Buổi sáng. tiết 1

DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I.Mục tiêu:
- H biết được quê hương làng xã của mình.
- Biết được các trụ sở uỷ ban. Các trung tâm cộng đồng các thơn bản
- Có tình cảm đối với q hương làng xóm.
II.Hoạt động dạy học:
1.GTB:
2.Nội dung chính:
- GV cho học sinh ra sân tập hợp thành 2 hàng dọc và dẫn họ sinh đi thăm
quan trụ sở uỷ ban xã.
?Xã của chúng ta đang ở là xã gì?
?Các em có biết ai là chủ tịch xã không?
? UBND Xã trông như thế nào?
?Lớn lên em có muốn làm việc ở xã khơng?
? Ở địa phương ta ở có cảnh đẹp gì khơng?
?Em thích nhất là nơi nào ở địa phương?
?Em có thưịng xun đến đó choi khơng?

? Ở xã ta có khu giải trí nào khơng?
?Nghề nghiệp ở xã ta chủ yếu là làm gì?
? Nghề nào phát triển nhất?
3.Dặn dị:
- HS tìm hiểu thêm những hoạt động khác của xã.
- Văn hóa, phong tục ở địa phương em đang sinh sống

-------------------------------------------------------


TUẦN 33
Ngày soạn: 02 /5 /2018
Ngày giảng: 05 / 5/2018
Lớp 1B: Buổi Sáng. tiết 1

DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I.Mục tiêu:
-H biết được quê hương làng xã của mình.
-Biết được các trụ sở uỷ ban.
- Biết bảo vệ quê huwong láng xóm
II.Hoạt động dạy học:
1.GTB:
2.Nội dung chính:
-G cho học sinh ra sân tập hợp thành 2 hàng dọc và dẫn họ sinh đi thăm quan
trụ sở uỷ ban xã.
?Xã của chúng ta đang ở là xã gì?
?Các em có biết ai là chủ tịch xã không?
?Uỷ ban xã trông như thế nào?
?Lớn lên em có muốn làm việc ở xã khơng?
? Ở địa phương ta ở có cảnh đẹp gì khơng?Em thích nhất là nơi nào ở địa

phương?
?Em có thưịng xun đến đó chơi khơng?
? Ở xã ta có khu giải trí nào không?
?Nghề nghiệp ở xã ta chủ yếu là làm gì?
3.Dặn dị:
-H tìm hiểu thêm những hoạt động khác của xã.

------------------------------------------------------TUẦN 34
Ngày soạn: 07 /5 /2018
Ngày giảng: 10 / 5/2018
Lớp 1B: Buổi chiều. tiết 1

DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I.Mục tiêu:
-H tham quan hững nơi sản xuất của địa phương.
-có ý thức trong khi đi tham quan.
II.Hoạt động dạy học:
1.GTB: dành cho địc phương.


2.Hướng dẫn tham quan:
-G phổ biến nội dung và nội dung tham quan.
-G hướng dẫn học sinh tham quan những ngành nghề sản xuất có ở địa
phương.
? Ở địa phương ta có ngành nghề sản xuất gì khơng?
?Bà con nơng dan trong xã sống chủ yếu bằng ngàng nghề gì?
?Em có mơ ước gì sau khi đi tham quan?
3.Dặn dị:
-H về nhà ôn tập tiết sau ôn tập cả năm.
-G nhận xét giờ học.

..............................................................................................................

TUẦN 35
Ngày soạn: 14 /5 /2018
Ngày giảng: 17 / 5/2018
Lớp 1B: Buổi chiều. tiết 1

THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI NĂM
I- Mục tiêu:
- Thực hành đúng những kĩ năng đạo đức được học từ đầu năm học cho đến
nay .
- HS biết vận dụng kĩ năng vào cuộc sống .
- Giáo dục hs có ý thực hiện đúng các hành vi ứng xử phủ hợp với chuẩn
mực đạo đức
II- Chuẩn bị: Vở bt.
III- Hoạt động day- học:
HĐ1 HS nêu tên các bài đạo đức đã học
+ HS nêu tên các bài đạo đức đã học
+ Nêu kĩ năng cần thực hiện
+ Lớp và gv bổ sung
HĐ2 Thực hành kĩ năng
Bài: Lễ phép, vâng lời thầy cô giáo
- Thực hành kĩ năng chào hỏi
- Thực hiện theo nhóm đơi ,một số hs thể hiện trước lớp
Bài Em và các bạn
- Thực hành kĩ năng đoàn kết, tương trợ lẫn nhau
- HS thảo luận theo nhóm 4 .
- Yêu cầu :gv đưa ra các tình huống
- HS thảo luận trong nhóm
- Các nhóm nêu cách ứng xử của mình. Lớp nhận xét ,gv bổ sung




×