Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

SINH 9TUAN 23TIET 43

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.79 KB, 3 trang )

Tuần 23
Tiết 43

Ngày soạn: 17/01/2019
Ngày dạy: 21/01/2019

PHẦN II- SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG I - SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
BÀI 41: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Qua bài học này HS phải:
1. Kiến thức:
- HS nêu được các khái niệm: môi trường, nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái.
2. Kỹ năng:
- Quan sát và khai thác kiến thức từ sgk, tranh ảnh và thực tế
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Tích cực trong học tập
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 41.2; 41.2 SGK.
2. Học sinh: Đọc bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
9A1:
9A2:
9A3:
9A4:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Hoạt động dạy - học:
Mở bài: Giữa sinh vật và môi trường có mối quan hệ khăng khít. Hiểu rõ mới quan hệ này
giúp con người đề ra các biện pháp bảo vệ môi trường hữu hiệu và phát triển bền vững.


Hoạt động 1: Tìm hiểu mơi trường sống của sinh vật
HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV viết sơ đồ lên bảng:
- HS theo dõi sơ đồ trên bảng.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thỏ rừng
- GV hỏi:
+ Thỏ sống trong rừng chịu ảnh hưởng của
những yếu tố nào?
- GV tổng kết: tất cả các yếu tố đó tạo nên
môi trường sống của thỏ.
- GV hỏi: Môi trường sớng là gì?

- HS trao đổi nhóm, điền được từ:
+ Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, mưa, thức ăn,
thú dữ vào mũi tên.

- Từ sơ đồ HS khái quát thành khái niệm về
môi trường sống. HS khác bổ xung.
- GV: để tìm hiểu về mơi trường các em hãy - HS dựa vào bảng 41.1 kể tên các sinh vật và
hoàn thành bảng 41.1SGK tr.119 và quan môi trường sống khác.
sát các tranh hình đã chuẩn bị.
- GV hỏi: sinh vật sống trong những môi - HS khái quát thành các loại mơi trường cơ
trường nào?
bản. Ví dụ: mơi trường đất, nước.

- GV thông báo có rất nhiều loại môi trường - HS chú ý lắng nghe.
khác nhau nhưng thuộc 4 loại môi trường cơ
bản.


Tiểu kết:
- Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh có tác động
trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của sinh vật.
- Có 4 loại môi trường chủ yếu:
+ Môi trường nước.
+ Môi trường trên mặt đất - khơng khí.
+ Mơi trường trong đất.
+ Mơi trường sinh vật.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhân tố sinh thái của mơi trường.
HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỢNG CỦA HỌC SINH
- GV hỏi:
- HS nghiên cứu thông tin trong SGK.
+ Thế nào là nhân tố vô sinh ? (HS yếu)
- Trả lời nhanh 2 khái niệm này.
+ Thế nào là nhân tố hữu sinh ?
- GV cho HS nhận biết nhân tố vô sinh, hữu - Quan sát môi trường sống của thỏ ở mục I
sinh trong môi trường sống của thỏ.
để nhận biết.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 41.2 trang - Trao đổi nhóm hoàn thành bảng 41.2.
119.
- GV đánh giá hoạt động của nhóm và yêu - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ
cầu HS rút ra kết luận về nhân tố sinh thái.
xung.
+ Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ

ẩm, đất, xác chết sinh vật, nước...
+ Nhân tố hữu sinh: gồm nhân tớ sinh vật và
nhân tớ con người.
- Phân tích những hoạt động của con người.
- HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, phân
tích tác đợng tích cực và tiêu cực của con
người.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần  - HS thảo luận nhóm, nêu được:
SGK trang 120.
+ Trong 1 ngày ánh sáng mặt trời chiếu trên + Trong 1 ngày ánh sáng tăng dần về buổi
trưa, giảm về chiều tối.
mặt đất thay đổi như thế nào? (HS yếu)
+ Nước ta độ dài ngày vào mùa hè và mùa + Mùa hè dài ngày hơn mùa đơng.
đơng có gì khác nhau?
+ Sự thay đổi nhiệt độ trong 1 năm diễn ra + Mùa hè nhiệt độ cao, mùa thu mát mẻ,
mùa đông nhiệt dộ thấp, mùa xuân ấm áp.
như thế nào?
- GV giúp HS nêu nhận xét chung về tác động
của nhân tố sinh thái.
Tiểu kết:
- Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
- Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm:
+ Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió, đất, nước, địa hình...
+ Nhân tố hữu sinh:
Nhân tố sinh vật: VSV, nấm, động vật, thực vật,
Nhân tố con người: tác động tích cực: cải tạo, ni dưỡng, lai ghép.... tác động tiêu
cực: săn bắn, đốt phá làm cháy rừng...
- Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay đổi theo từng môi trường và thời gian.
Hoạt động 3: Tìm hiểu giới hạn sinh thái
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV sử dụng H 41.2 và đặt câu hỏi:
- HS quan sát H 41.2 để trả lời.
+ Cá rô phi ở Việt Nam sống và phát triển ở + Từ 5oC tới 42oC.
nhiệt độ nào?
+ Nhiệt độ nào cá rô phi sinh trưởng và phát + 30oC


triển thuận lợi nhất?
+ Tại sao trên 5oC và dưới 42oC thì cá rơ phi + Vì quá giới hạn chịu đựng của cá.
sẽ chết?
- GV rút ra kết luận: từ 5oC - 42oC là giới hạn - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
sinh thái của cá rô phi. 5oC là giới hạn dưới,
42oC là giới hạn trên. 30oC là điểm cực thuận.
- GV đưa thêm ví dụ:
- HS chú ý lắng nghe.
+ Cây mắm biển sống và phát triển trong giới
hạn độ mặn là từ 0.36% -> 0.5% NaCl.
+ Cây thông đuôi ngựa không sống được nơi
có nồng độ muối > 0.4%.
- GV nêu câu hỏi: Từ các ví dụ trên em có - HS đưa ra nhận xét: mỡi loài chịu được 1
nhận xét gì về khả năng chịu đựng của sinh giới hạn nhất định với các nhân tố sinh thái.
vật với mỗi nhân tố sinh thái.
-> Từ đó đưa ra khái niệm.
-> HS rút ra khái niệm.
- GV đưa câu hỏi nâng cao: các sinh vật có -> Sinh vật có giới hạn sinh thái rộng thường
giới hạn sinh thái rộng đối với tất cả các nhân phân bớ rợng, dễ thích nghi.
tớ sinh thái thì khả năng phân bớ của chúng
như thế nào?
- GV cho HS liên hệ: Nắm được ảnh hưởng - HS nêu được: gieo trồng đúng thời vụ, tạo

của các nhân tố sinh thái và giới hạn sinh thái điều kiện tốt cho vật nuôi và cây trồng.
có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông
nghiệp?
Tiểu kết:
- Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái nhất
định.
- Mỗi loài, cá thể đều có giới hạn sinh thái riêng đối với từng nhân tố sinh thái. Sinh vật có
giới hạn sinh thái rộng phân bố rộng, dễ thích nghi.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ.
1. Củng cớ:
- Mơi trường là gì? Phân biệt nhân tớ sinh thái
- Thế nào là giới hạn sinh thái? Cho VD?
2. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở.
- Kẻ bảng 42.1 vào vở, ơn lại kiến thức sinh lí thực vật.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×