Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.52 KB, 2 trang )
12. CÁC BÀI TOÁN NÂNG CAO CHƯƠNG III.
Bài 1. Cho đường tròn (O) và dây cung AB cố định , M là một điểm chuyển động trên cung AB.
Qua trung điểm K của đoạn MB kẻ KP ⊥ AM. Cmr : khi M chuyển động trên cung AB thì
đường thẳng KP luôn luôn đi qua một điểm cố định.
Bài 2. Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O), có BC = a, CA = b, AB = c. Gọi a’, b’,
c’là khoảng cách từ các đỉnh A, B, C đến trực tâm H của tam giác. Cmr: các tổng a2 +a ' 2 ;
2
2
2
2
b +b ' ; c + c ' không đổi khi ba đỉnh A, B, C thay đổi trên đường tròn.
Bài 3. Cho hai đường tròn ( O1 ) và ( O2 ) tiếp xúc ngoài tại K. Vẽ tiếp tuyến chung ngoài
AD của hai đường tròn (A ∈ ( O1 ) và D ∈ ( O2 ) ) rồi vẽ đường kính AB của đường tròn
( O1 ). Qua B vẽ tiếp tuyến BM với đường tròn ( O2 ). Chứng minh:
a)
2
AB =BR . BD ;
b) AB = BM;
^ cắt đường tròn
Bài 4. Cho ∆ ABC nội tiếp đường tròn (O), tia phân giác của các góc ^A ; B^ ; C
(O) lần lượt ở A 1 ; B1 ; C1 . Chứng minh rằng: A A 1 +B B1 +C C 1> AB+BC +CA ;
Bài 5. Cho đường trịn (O) đường kính AB và một điểm P chuyển động trên đường tròn. Trên
tia PB lấy điểm Q sao cho PQ = PA. Dựng hình vng APQR. Tia PR cắt đường trịn (O) ở C.
a) Chứng minh: C là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆AQB;
b) Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp ∆APB. Chứng minh:bốn điểm I, A, Q, B cùng thuộc một
đường trịn.
xAy=45 ° và điểm O nằm trong góc đó. Đường tròn (O; OA) cắt Ax, Ay lần lượt ở