Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Bai 38 Kinh te Bac Mi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.81 KB, 9 trang )

TIẾT 43 - BÀI 38: KINH TẾ BẮC MĨ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức : Học sinh cần:
- Giúp HS rõ nền nông nghiệp Bắc Mó mang hiệu quả cao mặc dù bị ảnh hưởng thiên tai và phụ
thuộc vào thương mại, tài chính.
- Nông nghiệp Bắc Mó có các hình thức tổ chức SX hiện đại, đạt trình độ cao, hiệu quả lớn.

Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng phân tích lược đồ nông nghiệp để xác định được các vùng nông nghiệp chính của
Bắc Mó.

- Kỹ năng phân tích các hình ảnh về nông nghiệp Bắc Mó để thấy các hình thức tổ chức sản xuất
và áp dụng KHKT vào nông nghiệp.

Thái độ :

- Học sinh thấy được những điều kiện cần thiết để phát triển kinh tế của đất nước.

II. TRỌÏNG TÂM: - Những điều kiện cần cho nền nông nghiệp Bắc Mó phát triển và đặc điểm của nền
nông nghiệp Bắc Mó.

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-

Lược đồ nông nghiệp Bắc Mó.
Bảng số liệu nông nghiệp các nước Bắc Mó (năm 2001)
Bản đồ nông nghiệp Hoa Kì
Hình ảnh minh hoạ về nông nghiệp của Hoa Kì

IV. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI:
1. Kiểm tra bài cũ: (6”)


- Gọi một học sinh làm bài tập 1/SGK 118.
- Trình bày sự thay đổi trong sự phân bố dân cư Bắc Móù?

2. Bài mới: (2’)
- Bắc Mó có thiên nhiên phong phú, phân hoá đa dạng, có nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có, dân
cư năng động, biết phát huy cao nhất sự ưu đãi của thiên nhiên để phát triển kinh tế. Tuy nhiên bắc mó
cũng bị nhiều thiên tai ảnh hưởng xấu tới nông nghiệp. Nền nông nghiệp của Bắc Mó có những thuận lợi
và khó khăn như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu câu trả lời qua bài học hôm nay.

3. Tiến trình thực hiện bài mới:
Số lượng hoạt động: 1

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH

KIẾN THỨC CẦN NHỚ


Hoạt động (29’) : Nền nông nghiệp tiên tiến.
Mục tiêu : - Giúp HS rõ nền nông nghiệp Bắc Mó mang hiệu quả cao

I. Nền nông nghiệp tiên
tiến:

mặc dù bị ảnh hưởng thiên tai và phụ thuộc vào thương mại, tài chính.
- Nông nghiệp Bắc Mó có các hình thức tổ chức SX hiện đại, đạt
trình độ cao, hiệu quả lớn.
Phương pháp: - Trực quan, đàm thoại, phân tích, so sánh, thảo luận
và giải thích.
Hình thức tổ chức: - Cá nhân và nhóm.


Thiết bị dạy học: - Lược đồ nông nghiệp Bắc Mó.
2001)

- Bảng số liệu nông nghiệp các nước Bắc Mó (năm

- Bản đồ nông nghiệp Hoa Kì
- Hình ảnh minh hoạ về nông nghiệp của Hoa Kì
? Dựa vào nội dung SGK và những hiểu biết của mình, hãy nêu
những điều kiện làm cho nền nông nghiệp Bắc mó phát triển?
? Vận dụng kiến thức đã học, cho biết nông nghiệp Bắc Mó có những
điều kiện tự nhiên thuận lợi, khó khăn gì?
( + Đồng bằng trung tâm có diện tích đất nông nghiệp rất lớn
+ Hệ thống sông, hồ lớn cung cấp nước, phù sa màu mỡ
+ Nhiều kiểu khí hậu, thuận lợi hình thành các vành đai nông nghiệp
chuyên môn hoá cao
+ Có nhiều giống cây trồng, vật nuôi có chất lượng và năng suất cao)
? Việc sử dụng khoa học kó thuật trong nông nghiệp như thế nào?
(+ Các trung tâm khoa học hỗ trợ đắc lực cho việc tăng năng suất cây
trồng và vật nuôi. Công nghệ sinh học được ứng dụng mạnh mẽ trong
sản xuất.
+ Sử dụng lượng phân hoá học lớn
+ Phương tiện thiết bị cơ giới nông nghiệp đứng đầu thế giới, phục vụ
các khâu sản xuất và thu hoạch nông sản
+ Tiếp thị nông sản qua mạng internet. Máy vi tính nối mạng để trao
đổi thông tin khoa học để ứng dụng vào sản xuất. Tính toán phương án
gieo trồng, nắm giá cả thị trường…)
- GV bổ sung: Các hình thức tổ chức sản xuất
+ Thu hoạch bông được tiến hành cơ giới hoá, năng suất cao, sản phẩm
chất lượng thuận lợi chế biến, cho sản phẩm chất lượng, ổn định, giá trị
bông nâng cao.

? Do các điều kiện tốt cho nông nghiệp Bắc Mó phát triển, nền nông
nghiệp Bắc Mó có đặc điểm gì nổi bật?
? Bảng số liệu nông nghiệp các nước Bắc Mó cho thấy tỉ lệ lao động
trong nông nghiệp của các nước Bắc Mó ra sao? Hiệu quả sản xuất

a. Những điều kiện làm
cho nền nông nghiệp Bắc
Mó phát triển:
- Nhờ có các điều kiện tự
nhiên thuận lợi
- Có trình độ khoa học –
kó thuật tiên tiến.
- Các hình thức tổ chức
hiện đại.

b. Đặc điểm:
- Nền nông nghiệp Bắc Mó
sản xuất theo quy mô lớn,
phát triển đến mức độ
cao, đặc biệt sản xuất


nông nghiệp như thế nào?
+ Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp từng nước cho thấy trình độ phát
triển ở Ca-na-đa và Hoa Kì cao hơn Mê-hi-cô.
Sản lượng lương thực bình quân theo đầu người cho thấy ởû Ca-na-đa và
Hoa Kì có khả năng xuất khẩu lương thực.
? Cho biết nông nghiệp Bắc Mó có những hạn chế và khó khăn gì?
+ Thời tiết khí hậu có nhiều biến động bất thường, chịu sự cạnh tranh
với thị trường thế giới chủ yếu là Liên minh châu Âu, Ô-xtrây-li-a …

- GV bổ sung:
- Để duy trì sản lượng cao, chính phủ Ca-na-đa và Hoa Kì trợ cấp tiến
cho nông nghiệp để tiếp tục sản xuất một khối lượng dư thừa nông sản
hàng hoá, tạo điều kiện cho Hoa Kì lũng đoạn giá cả thị trường nông
sản hàng hoá xuất khẩu thế giới
- Việt Nam bị Hoa Kì đánh thuế chống phá giá làm sụt giảm lượng xuất
khẩu cá Basa năm 2003 sang thị trường Mó
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm:
? Dựa vào H38.2 SGK trình bày sự phân bố một số nông sản trên
lãnh thổ Bắc Mó
+ Nhóm 1-2-3: Trình bày sự phân bố sản xuất nông nghiệp của Bắc Mó
từ Tây sang Đông?
+ Nhóm 4-5-6: Trình bày sự phân bố sản xuất nông nghiệp của Bắc Mó
từ Bắc xuống Nam?
- Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung  GV đánh
giá.
? Tại sao phân bố sản xuất nông nghiệp có sự phân hoá từ bắc-nam
từ phía tây sang phía đông ?
+ Sự phân hoá trong phân bố sản xuất từ bắc xuống nam phụ thuộc vào
điều kiện khí hậu
+ Sự phân hoá trong phân bố sản xuất từ phía tây sang phía đông phụ
thuộc vào điều kiện địa hình là chủ yếu
- GV bổ sung:
+ Bắc Ca-na-đa khí hậu lạnh giá, nhưng đã ứng dụng khoa học kó thuật
trồng trọt trong nhà kính.
+ Quần đảo cực Bắc rất lạnh, người A-xki-mo khai thác thiên nhiên săn
bắt, đánh cá.
+ Đồng bằng Ca-na-đa rừng lá kim được khai thác cung cấp cho công
nghiệp gỗ và giấy.
Chú ý: Lấy kinh tuyến 1000T làm ranh giới


nông nghiệp Hoa Kì và Cana-đa chiếm vị trí hàng
đầu thế giới.
c. Những hạn chế:
- Nông sản có giá thành
cao bị cạnh tranh mạnh.
- Ô nhiễm môi trường do
sử dụng nhiều phân hoá
học, thuốc trừ sâu.

d. Sự phân bố sản xuất
nông nghiệp:
- Phân bố sản xuất nông
nghiệp cũng có sự phân
hóa rõ rệt từ Bắc xuống
Nam và từ Tây sang Đông

4. Đánh giá: (4’)
Câu 1: Khu Bắc Mó có nền nông nghiệp phát triển ở trình độ cao, nông nghiệp Ca-na-đa và Hoa Kì
chiếm vị trí hàng đầu thế giới vì:


1.
2.
3.
4.

Điều kiện tự nhiên thuận lợi
Ưu thế về khoa học kó thuật hiện đại
Hình thức tổ chức sản xuất phong phú

Các đáp án trên đều đúng






Câu 2: Dựa vào lược đồ nông nghiệp Bắc Mó, hãy nối các ý ở 2 cột trong bảng sao thành kiến thức
chuẩn xác:
Nông sản
1. Chăn nuôi
1.
2. Lúa mì
2.
3. Ngô + chăn nuôi lợn + bò sữa
3.
4. Cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới 4.
5. Cây ăn quả cận nhiệt
5.
Đáp án :
+ Câu 1: 4
+ Câu 2: 1-3, 2-4, 4-2, 3-1, 5-5

Nơi phân bố chính
Nam trung tâm Hoa Kì
Ven vịnh Mê-hi-cô
Vùng núi và cao nguyên phía tây
Nam Ca-na-đa và Bắc Hoa Kì
Tây nam Hoa Kì


5. Hoạt động nối tiếp: (4’)
- Học bài kết hợp với SGK và lược đồ H38.2.
- Làm các bài tập còn lại trong sách thực hành và sách bài tập Bản đồ
- Chuẩn bị bài 39: “ Kinh tế Bắc Mó (tiếp theo)”.
+ Đọc bài.
+ Tìm hiểu sự phân bố các ngành công nghiệp
TÊN QUỐC GIA

CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP

PHÂN BỐ TẬP TRUNG

V. RÚT KINH NGHIỆM:
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................


TIẾT 44 - BÀI 39: KINH TẾ BẮC MĨ (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức :
- HS cần biết được công nghiệp Bắc Mó đã phát triển ở trình độ cao. Sự gắn bó mật thiết giữa
công nghiệp và dịch vụ, công nghiệp chế biến chiếm ưu thế.
- Trong công nghiệp đang có sự chuyển biến trong phân bố sản xuất hình thành các trung tâm
kinh tế dịch vụ lớn.
- Hiểu rõ mối quan hệ giữa các nước thành viên NAFTA và vai trò của Hoa Kì trong NAFTA.

Kó năng:
Mó.


- HS đọc và xác định được trên bản đồ sự phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm ở Bắc

Thái độ:
- HS thấy được nhu cầu phát triển kinh tế của các nước và sự hình thành khối kinh tế khu vực là
tất yếu trong quá trình toàn cầu hoá hiện nay

II. TRỌÏNG TÂM:
- Đặc điểm của Công nghiệp của Bắc Mó.
- Sự phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm.

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ công nghiệp Bắc Mó
- 1 số hình ảnh về công nghiệp hàng không vũ trụ, công nghệ thông tin…của Bắc Mó
- 1 số hình ảnh về các ngành công nghiệp các nước Bắc Mó do HS sưu tầm.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI:
1. Kiểm tra bài cũ: (6’)
1. Hãy cho biết những điều kiện nào làm cho nông nghiệp Hoa Kì và Ca-na-đa phát triển đến
trình độ cao ?
2. Dùng lược đồ nông nghiệp trình bày sự phân bố SX nông nghiệp ở Bắc Mó ?

2. Bài mới:(2’)

- Hoa kì và Cana là 2 cường quốc công nghiệp hàng đầu trên Thế Giới. Công nghiệp chế biến
chiếm ưu thế, được xây dựng trên cơ sở ứng dụng những thành tựu khoa học kó thuật mới. Các nước Bắc
Mó đã thành lập khối kinh tế chung.

3. Tiến trình tổ thực hiện bài mới
Số lượng hoạt động: 3
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH


KIẾN THỨC CẦN NHỚ


I. Công nghiệp chiếm vị trí
Hoạt động 1 : (15’) Công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới.
Mục tiêu: - HS cần biết được công nghiệp Bắc Mó đã phát triển ở trình hàng đầu trên thế giới:
độ cao.

- Rèn kỹ năng đọc lược đồ và phân tích hình ảnh.
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, phân tích, giải thích, so sánh và
thảo luận.
Hình thức tổ chức: - Cá nhân và nhóm.

Thiết bị dạy học:

- Bản đồ công nghiệp Bắc Mó
- 1 số hình ảnh về công nghiệp hàng không vũ
trụ, công nghệ thông tin…của Bắc Mó
- 1 số hình ảnh về các ngành công nghiệp các nước Bắc
Mó do HS sưu tầm
a. Sự phân bố
Cho HS nhắc lại Bắc Mó có những nước nào? (Ca-na-đa, Hoa Kì, Mênghiệp: (SGK/123)
hi-cô)
GV phân lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập
- GV cho HS các nhóm quan sát H39.1, đọc tên lược đồ công nghiệp
Bắc Mó, phần ghi chú gồm các ngành công nghiệp và trả lời vào phiếu
học tập
+ Nhóm 1,3: Ca-na-đa có những ngành công nghiệp gì? Phân bố ở
đâu?

Nhóm 2,4: Hoa Kì có những ngành công nghiệp gì? Phân bố ở đâu?
Nhóm 3,6: Mê-hi-cô có những ngành công nghiệp gì? Phân bố ở
đâu?

- Đại diện 3 nhóm lên trả lời và xác định trên bản đồ sự phân bố

các ngành công nghiệp của 3 nước Bắc Mó
Phiếu học tập :

Tên quốc
gia
Ca-na-đa

Hoa Kì

Các ngành công nghiệp
Khai thác và chế biến lâm
sản, hóa chất, luyện kim,
công nghiệp thực phẩm
Phát triển tất cả các ngành kó
thuật cao

Phân bố tập trung

- Phía bắc Hồ Lớn
- Ven biển Đại Tây
Dương
- Phía nam Hồ Lớn,
Đông Bắc.
- Phía nam, ven Thái

Bình Dương (Vành đai
Mặt Trời)
Cơ khí, luyện kim, hóa chất, - Thủ đô Mê-hi-cô

công


Mê-hi-cô

đóng tàu, lọc dầu,
nghiệp thực phẩm.

công - Các thành phố ven
vịnh Mê-hi-cô

Xem 1 số hình ảnh về các ngành công nghiệp các nước Bắc Mó do
HS sưu tầm
? Em có nhận xét gì về nền công nghiệp của các nước ở Bắc Mó?
(+ Nền công nghiệp của các nước Bắc Mó phát triển cao)

b. Công nghiệp Bắc Mó
phát triển đến trình độ
cao:
- Hoa Kì có nền công
nghiệp đứng đầu thế giới,
? Ở Bắc Mó, nước nào có công nghiệp phát triển nhất? (Hoa Kì)
đặc biệt hàng không, vũ
- GV cho 1 HS đọc phần giới thiệu về công nghiệp Hoa Kì trang trụ phát triển mạnh mẽ.
123/SGK từ giai đoạn Hoa Kì có nền công nghiệp đứng đầu Thế Giơí…
xuất hiện “Vành đai mặt trời”

- GV giải thích thuật ngữ “Vành đai mặt trời”
? Những năm gần đây, sản xuất công nghiệp ở Hoa Kì biến đổi như
thế nào? (Thay đổi công nghệ để tiếp tục phát triển)
? Trong nền công nghiệp Hoa Kì, ngành nào phát triển mạnh nhất?
(Luyện kim, chế tạo máy, hóa chất, dệt, thực phẩm…)
- GV mở rộng:
+ Việc sản xuất tàu con thoi Cha-len-giơ là bước tiến rất quan trọng
trong ngành vũ trụ của Hoa Kì. Tàu con thoi Cha-len-giơ giống như chiếc
máy bay phản lực, có thể sử dụng nhiều lần, do đó cần trình độ KHKT
phát triển cao để có thể sử dụng các thành tựu mới nhất vào việc cải
tiến và hoàn thiện các tàu vũ trụ từ dùng một lần sang sử dụng nhiều
lần.
+ Sản xuất máy bay Bô-ing.
- GV cho HS quan sát và nhận xét H39.2 và 39.3/SGK
- GV bổ sung và rút ra kết luận
GV mở rộng: hiện nay Hoa Kì có cơ quan không gian NASA là 1 trong
những cơ quan phát triển hàng đầu tiên trên Thế Giới
- GV cho 1 HS đọc phần giới thiệu về công nghiệp Cana và Mêhicô
trang 123/SGK
HS so sánh và nhận xét các ngành công nghiệp Cana và Mêhicô với
Hoa Kì
 GV rút ra kết luận
III. Dịch vụ chiếm tỉ trọng
Hoạt động 2 : (8’) Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế.
Mục tiêu: - Học sinh hiểu được sự gắn bó mật thiết giữa công nghiệp cao trong nền kinh tế:

và dịch vụ, công nghiệp chế biến
chiếm ưu thế.
- Rèn kó năng phân tích bảng số liệu.
Phương pháp: Trực quan, nhận xét, đàm thoại.


Hình thức tổ chức:

- Cá nhân.


Thiết bị dạy học: - Lược đồ H39.1/SGK.
- Bảng số liệu SGK/ 124
- GV cho HS quan sát và đọc bảng số liệu trang 124/SGK
GV giải thích chỉ số GDP là gì?
? Dựa vào bảng số liệu trang 124/SGK, cho biết vai trò của ngành - Chiếm tỉ lệ cao trong cơ
dịch vụ của Bắc Mó năm 2001 (Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền cấu GDP (Hoa Kì: 72%,
kinh tế. Chiếm tỉ lệ cao trong cơ cấu GDP (Ca-na-đa và Mê-hi-cô 68%, Canada và Mê Hi Cô 68%)
Hoa Kì 72%))
? Trong các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ, ngành nào
chiếm tỉ lệ cao nhất?
? Dịch vụ hoạt động mạnh trong lónh vực nào? ( Tài chính, ngân
hàng, bảo hiểm, GTVT, bưu chính viễn thông..)
? Phân bố tập trung ở đâu? ( ở các TP công nghiệp lớn, khu CN mới
“vành đai mặt trời”)
GV nhận xét, kết luận
IV. Hiệp định mậu dịch tự
Hoạt động 3 : (7’) Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mó.
Mục tiêu: - Hiểu rõ mối quan hệ giữa các nước thành viên NAFTA và do Bắc Mó (NAFTA):
vai trò của Hoa Kì trong NAFTA.
Phương pháp: Đàm thoại, diễn giảng.

Hình thức tổ chức:
Thiết bị dạy học


- Cá nhân.

- GV giải thích cho HS thế nào là hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mó
(NAFTA)
Gọi 1 HS đọc mục 4 SGK trang 124
? Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mó (NAFTA) có ý nghóa đối với các
nước Bắc Mó? (Tăng sức cạnh tranh trên thị trường Thế Giới, mở rộng
thị trường)
- GV nhận xét và bổ sung vai trò, ý nghóa của các khối kinh tế khu vực
GV liên hệ thực tế:
+ Hoa Kì có vai trò rất lớn trong NAFTA, chiếm phần lớn kim ngạch
xuất khẩu và vốn đầu tư nước ngoài vào Mê Hi Cô, hơn 80% kim ngạch
xuất khẩu của Canada.
+ VN hiện là thành viên của khối kinh tế nào ở Đông Nam Á?
(ASEAN)

4. Đánh giá: (4’)
Đánh dấu “X” vào ô em cho là đúng:

- Tăng sức cạnh tranh trên
thị trường Trế Giới.
- Chuyển giao công nghệ,
tận dụng nguồn nhân lực và
nguồn nguyên liệu ở Mê-hicô tập trung phát triển các
ngành công nghệ kỹ thuật
cao ở Hoa Kỳ và Cana.
- Mởn rộng thị trường nội
địa vá thế giới.



Câu 1: Bắc Mó có nền công nghiệp:
 a. Phát triển ở trình độ cao.
 b. chiếm vị trí hành đầu thế giới.
 c. Phát triển mạnh ở Hoa Kì và Canada.
 d. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 2: Ở Hoa Kì các ngành công nghiệp chủ yếu nằm dưới quyền kiểm soát của:
 a. Các ngân hàng.
 b. địa phương có ngành công nghiệp truyền thống.
 c. Nhà nước liên bang.
 d. Các công ty lớn xuyên quốc gia.
Câu 3: Các ngàng công nghiệp nào sau đây không phải là thế mạnh của “ vành đai mặt trời”
 a. Công ngiệp may và thực phẩm.
 b. Công nghiệp hoá chất, lọc dầu.
 c. Công nghiệp hàng không, vũ trụ.
 d. Công nghiệp điện tử và vi điện tử.
Câu 4: Khối kinh tế NAFTA đã kết hợp đượ thế mạnh của:
 a. Mê Hi Cô có nguồn lao động lớn, giá rẻ, nguồn nhiên liệu dồi dào. Canada và Hoa Kì có nền
công nghiệp phát triển mạnh.
 b. Hoa Kì và Canada có nền kinh tế phát triển cao, tiềm lực lớn, CN hiện đại còn Mê Hi Cô có
nguồn lao động và nguyên liệu dồi dào
 c. Canada và Mê Hi Cô có nông nghiệp phát triển, Hoa Kì có công nghiệp phát triển.
Đáp án: + Câu 1: d
+ Caâu 2: c,d.
+ Caâu 3: a
+ Caâu 4: b

5. Hoạt động nối tiếp: (3’)
- Học bài.
- Làm bài tập trong sách thực hành và sách bài tập bản đồ.
- Chuẩn bị bài 40: “ Thực hành”

+ Ôn lại kiến thức cũ và xem trước các câu hỏi trong bài thực hành.

V. RÚT KINH NGHIỆM:
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×