Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

GIAO AN 5 HOAT DONG MAU 2019 DU BO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.33 KB, 17 trang )

Ngày soạn: 1/1/2018

Tuần 20
HỌC KÌ 2

Ngày dạy: 9 /1/2018

Tiết 37: HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Làm được TN dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để tạo ra dịng điện.
- Mơ tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam
châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
- Sử dụng đúng thuật ngữ mới: Dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ.
2. Kỹ năng: - Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra
3. Thái độ: - Nghiêm túc, trung thực trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực : nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự học.
* Phẩm chất: tự lập, tự tin, tự chủ, tự giác
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :
- 1 đinamô xe đạp, 1 nam châm thẳng có thể quay quanh trục thẳng đứng
- 1 cuộn dây có gắn 2 bóng đèn LED song song ngược chiều
2. Học sinh : * Mỗi nhóm:
- 1 cuộn dây dẫn có gắn 2 bóng đèn LED mắc song song và ngược chiều
- 1 nam châm thẳng, 1 nam châm điện, 1 nguồn có sẵn cơng tắc, dây nối.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm,
2. Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động


a. Tổ chức : Sĩ số:
b. Kiểm tra : Không
* GV đặt vấn đề: Dùng pin, ắc quy để tạo ra dịng điện. Có trường hợp nào không dùng
pin hay ắc quy mà vẫn tạo ra dịng điện khơng?
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV- HS
HĐ1 Cấu tạo và hoạt động của
đinamô xe đạp
* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp,
thuyết trình, thực hành, thảo luận
nhóm,
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật
chia nhóm, động não, hỏi đáp.
* Năng lực : nêu và giải quyết vấn đề,
hợp tác, giao tip, t hc.

Ni dung cn t
I. Cấu tạo và hoạt động của đinamô xe
đạp

=> Cấu tạo : Núm; trục quay, nam châm
vĩnh cửu, lõi sắt non có cuộn dây quấn
quanh.
Núm quay => Nam châm quay => đèn
- GV cho HS quan sát đinamơ đã bóc vỏ -s¸ng.


Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
ngồi và hình 31.1 trờn mn hỡnh

- Dự đoán: Nhờ nam châm quay
- HS: Quan sát hình 31.1 kết hợp quan
sát đinamơ đã búc v ngoi, nờu cu to
II.Dùng nam châm để tạo ra dòng điện
v ch rừ cỏc b phn trờn thc tế
1. Dïng nam ch©m vÜnh cưu
? Hãy nêu cấu tạo của đinamơ và chỉ
các bộ phận đó trên thực tế
? D oỏn hot ng ca inamụ
H2. Dùng nam châm để tạo ra dòng
điện
* Phng phỏp: Tho lun, vn ỏp,
thuyt trỡnh, thực hành, thảo luận
nhóm,
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật
chia nhóm, động não, hỏi đáp.
? Dịng điện được tạo ra nhờ bộ phận
chính nào?
* Năng lực : nêu và giải quyết vấn đề,
hợp tác, giao tiếp, tự học.
- GV dẫn vào phần 2
? Có mấy loại nam châm
- Yêu cầu HS nghiên cứu TN1- gọi 1
HS đọc C1

? Nêu mục đích, dụng cụ, cách tiến
hành.
- HS nêu mục đích, dụng cụ, cách tiến
hành.
- GV chốt lại mục đích, dụng cụ

- Lưu ý cho HS thao tác TN phi nhanh, - C1. Dòng điện xuất hiện khi:
+ Di chuyển nam châm lại gần cuộn dây
dt khoỏt
- GV chia nhóm HS: lớp thành 4 nhóm, + Di chun nam ch©m ra xa cn d©y.
giao nhiệm vụ cho nhóm.
- u cầu về vị trí nhóm, các nhóm cử
đại diện nhận dụng cụ TN
- HS di chuyển về vị trí nhóm mình


Hoạt động của GV- HS
- Yêu cầu các nhóm tiến hành TN trong
khoảng 1 đến 2 phút
- Sau đó gọi đại diện các nhóm báo cáo
hiện tượng.
- HS tiến hành làm thí nghiệm 1 theo
nhóm, thảo luận trả lời C1
? Trả lời các câu hỏi C1
- GV chốt đáp án đúng
- GV đặt vấn đề như C2. Gọi HS nêu dự
đốn
- u cầu các nhóm làm TN kiểm tra
dự đốn
- HS tiến hành TN kiểm tra theo nhóm
- Gọi đại diện báo cáo kết quả TN
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Gọi HS trả lời lại câu C2

Nội dung cần đạt
C2) Trong cuén d©y dÉn kÝn cã xuÊt hiện

dòng điện khi để nam châm đứng yên và
cho cuộn dây di chuyển ra xa hoặc lại gần
nam châm
- Dũng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn
kín khi ta đưa một cực nam châm lại gần
hay ra xa một đầu cuộn dây đó hoặc
ngược lại

? Dịng điện xuất hiện trong cuộn dây
dẫn kín trong những trường hợp nào?
=> GV giới thiu v nhn mnh nhn
2. Dùng nam châm điện
xột SGK-85
- HS quan sát
* GV đặt vấn đề: ? Dùng nam châm điện
có tạo ra dịng điện hay khơng?
- u cầu HS nghiên cứu TN2- gọi 1
HS đọc C3
- HS quan sỏt mn hỡnh
- C3. Dòng điện xuất hiện:
+ Trong khi đóng mạch điện nam châm
điện
+ Trong khi ngắt mạch điện châm điện.
- Khi đóng (ngắt) mạch điện thì dịng điện
trong mạch tăng (giảm).
- Nêu mục đích, dụng cụ, cách tiến hành. - NhËn xÐt SGK-86
- GV chốt lại mục đích, dụng cụ, cách
tiến hành trên máy chiếu
- Lưu ý cho HS thao tác TN phải nhanh,
+ Khi cho mét cùc của nam châm di

dt khoỏt
chuyển lại gần và ra xa cuộn dây hoặc ng- Yờu cu cỏc nhúm tin hnh TN kim ợc lại.
tra trong 1 phỳt.
+ Trong thời gian đóng và ngắt mạch của
- HS tin hnh lm thớ nghim 1 theo nam châm điện, nghĩa là trong thời gian
dòng điện của nam châm điện biến thiên.
nhúm, tho lun trả lời C3
- Đại diện nhóm báo cáo hiện tượng v III . Hiện tợng cảm ứng điện từ
tr li câu C3.


Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
- GV chốt đáp án đúng
? Khi đóng mạch (hay ngắt mạch điện)
thì dịng điện có cường độ thay đổi như
thế nào?
-GV chốt lại và nêu nhận xét: Dòng
điện xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín trong
thời gian đóng hoặc ngắt mạch điện của
nam châm nghĩa là trong thời gian dịng
C4) Cn d©y có dòng điện cảm ứng xuất
in ca nam chõm in bin thiờn.
hiện.
- Gọi HS đọc lại
* Củng cố phần II: ? Dòng điện xuất
hiện trong cuộn dây dẫn kín khi nào

- GV dẫn vào phần III
* Phng phỏp: Tho lun, vấn đáp,

thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm,
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật
chia nhóm, động não, hỏi đáp.
* Năng lực : nêu và giải quyết vn ,
hp tỏc, giao tip, t hc.
C5) Đúng là nhờ nam châm có thể tạo ra
- Yêu cầu HS đọc phần III
- GV nhấn mạnh thuật ngữ mới và yêu dòng điện.
cầu HS đọc SGK
- Đọc thuật ngữ trong SGK và ghi nhớ
thuật ngữ.
- Yêu cầu HS đọc C4
? Dự đoán hiện tợng xảy ra
- GV làm thí nghiệm kiểm tra cho học
sinh quan sát

- Gọi HS trả lời C5
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần I
( GV đa lại câu hỏi lên màn hình)
3. Hot ng luyn tập
- Củng cố phần I: ? Trả lời thắc mắc của bạn Thanh ở đầu bài.


- Củng cố phần II: ? Nêu các cách tạo ra dịng điện trong cuộn dây kín mà em biết
- Củng cố phần III:? Dòng điện tạo ra theo những cách đó gọi là gì.
? Hiện tượng tạo ra dịng điện đó gọi là gì
- u cầu HS đọc phần ghi nhớ :SGK-86
4. . Hoạt động vận dụng
- Ngoài những cách đã chỉ ra trong bài này, còn cách nào tạo ra dịng điện cảm ứng nữa khơng
- Gợi ý: + Nếu trong TN dùng NC điện mà công tắc ln đóng có cách nào làm xuất

hiện dịng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín khơng?
+ Nếu ở TN câu C 4 cho nam châm đứng yên, cho cuộn dây quay thì có xuất
hiện dịng điện cẩm ứng khơng?
- GV: Hệ thống lại kiến thức toàn bài, chốt lại trọng tâm bài như phần ghi nhớ SGK-86
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Học kỹ phần ghi nhớ, học thuộc nhận xét 1 và nhận xét 2 trong bài.
- BTVN: làm bài 31.131.4 ( SBT-39)
HD: bài 31.3: Có thể dùng biến trở
*Đọc trước bài32 “Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng”.

Ngày soạn: 4 /1/2018

Tuần 20
HỌC KÌ 2

Ngày dạy:12 /1/2018

Tiết 38: ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG.
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Xác định được sự biến đổi (tăng hay giảm) của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S
của cuộn dây dẫn kín khi làm TN với nam châm vĩnh cửu


- Dựa trên TN, xác lập được mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng và sự
biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín.
- Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
- Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích và dự đốn những
trường hợp cụ thể, trong đó xuất hiện hay khơng xuất hiện dịng điện cảm ứng.
2. Kỹ năng: - Quan sát TN, mơ tả TN chính xác tỉ mỉ.

- Phân tích,tổng hợp kiến thức cũ.
3. Thái độ: - Ham học hỏi, u thích mơn học.
4. Năng lực, phẩm chất:
*Năng lực : nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự học.
* Phẩm chất: tự lập, tự tin, tự chủ, tự giác
II. CHUẨN BỊ
*GV: Hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của một nam châm.
- Kẻ sẵn bảng 1 ( SGK)
- 1 cuộn dây dẫn có gắn bóng đèn LED, một thanh nam châm.
* HS: Theo hướng dẫn tiết trước
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
3. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm,
4. Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a. Tổ chức : Sĩ số:
b. Kiểm tra
? HS1: Nêu cách dùng n/c để tạo ra dòng điện trong cuộn dây dẫn kín. Thế nào là hiện
tượng cảm ứng điện từ.
? HS2: Làm bài 31.3/SBT-40. ĐS: Dịch con chạy của biến trở
- GV ĐVĐ: như SGK
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
HĐ1:Sự biến đổi số đường sức từ I . Sự biến đổi số đường sức từ xuyên
xuyên qua tiết diện của cuộn dây
qua tiết diện của cuộn dây
* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp,
thuyết trình, thảo luận nhóm,
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật

chia nhóm, động não, hỏi đáp.
* Năng lực : nêu và giải quyết vấn đề,
hợp tác, giao tiếp, tự học.
- GV thơng báo: xung quanh nam châm
có từ trường, các nhà bác học cho rằng
chính từ trường gây ra dịng điện cảm
ứng . Từ trường được biểu diễn bằng
đường sức từ. Vậy hãy xét xem trong các
thí nghiệm trên số đường sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộng dây có biến đổi => Mục đích nghiên cứu.
khơng.


HS: Nghe => Mục đích nghiên cứu.
- GVtreo tranh vẽ H 32.1 hướng dẫn học
sinh đếm số đường sức từ xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây đẫn kín khi nam
châm ở xa và lại gần cuộn dây

+ Số đường sức từ tăng.
- Yêu cầu HS quan sát hình 32.1 và thực + Số đường sức từ không đổi.
hiện C1.
+ Số đường sức từ giảm.
HS: Thảo luận nhóm trả lời C1
+ Số đường sức từ tăng.
- GV gọi đại diện dọc kết quả
- Nêu nhận xét SGK
HĐ 2. Điều kiện xuất hiện dòng điện II . Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm
cảm ứng
ứng (12 ph)

* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp,
thuyết trình, thảo luận nhóm,
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật
chia nhóm, động não, hỏi đáp.
* Năng lực : nêu và giải quyết vấn đề,
hợp tác, giao tiếp, tự học.
? Khi nào thì số đường sức từ xuyên qua
tiết diện S của cuộn dây biến thiên.
GV: Khẳng định lại và nêu nhận xét:
*Chuyển ý
- Yêu cầu HS thực hiện C2.
- GV gọi 1 HS đại diện trả lời
GV: Hướng dẫn học sinh dựa vào bảng 1
, đối chiếu tìm ra điều kiện xuất hiện
dịng điện cảm ứng
- Yêu cầu HS thực hiện C3.
- HS: Thảo luận nhóm trả lời C3:
? Điều kiện nào xuất hiện dòng điện cảm
ứng.
- Yêu cầu HS thực hiện C4.
- GV gợi ý: Dựa vào điều kiện xuất hiện
dòng điện cảm ứng.
-GV hướng dẫn HS thảo luận C4 →nhận
xét 2: Dòng điện cảm ứng xuất hiện
trong cuộn dây dẫn kín đặt trong từ
trường của một nam châm khi số đường
sức từ xun qua tiết diện S của cuộn
dây biến thiên

1)

2)
3)


Khơng



khơng


C3. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây biến thiên.
- HS: Làm việc cá nhân trả lời C4vào vở .
C4. :+Khi ngắt mạch điện, cường độ dòng
điện trong nam châm điện giảm về 0, từ
trường của nam châm yếu đi, số đường
sức từ biểu diễn từ trường giảm, số đường
sức từ qua tiết diện S của cuộn dây giảm,
do đó xuất hiện dịng điện cảm ứng.
+Khi đóng mạch điện, cường độ dòng
điện trong nam châm điện tăng, từ trường
của nam châm mạnh lên, số đường sức từ
qua tiết diện S của cuộn dây tăng, do đó


? ĐK xuất hiện dịng điện cảm ứng là gì? xuất hiện dòng điện cảm ứng.
- HS: Trả lời như kết luận SGK-88
GV: khẳng định lại và giới thiệu kết luận
SGK-88

GV gọi HS đọc kết luận SGK
* Kết luận ( SGK/88)
GV: Khắc sâu kết luận: Trong mọi
trường hợp, khi số đường sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến
thiên thì trong cuộn dây xuất hiện dịng
điện cảm ứng.
*Tích hợp mơi trường
- Thay thế các phương tiện giao thông sử
dụng động cơ nhiệt bằng các phương tiện
giao thông sử dụng động cơ điện.
- Tăng cường sx điện năng bằng các
nguồn năng lượng sạch: NL nước, gió,
mặt trời.
3. Hoạt dộng luyện tập
* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm,
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.
* Năng lực : nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự học.
- Yêu cầu HS sử dụng kĩ thuật hỏi đáp
? Điều kiện để xuất hiện dịng điện cảm ứng là gì?
? Có mấy trường hợp xuất hiện dòng điện cảm ứng?Là những trường hợp nào?
? Đọc phần ghi nhớ SGK-89?
GV: Chốt lại phần trọng tâm bài như phần ghi nhớ SGK-89
4.Hoạt động vận dụng
* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp,
thuyết trình, thảo luận nhóm,
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật
chia nhóm, động não, hỏi đáp.
* Năng lực : nêu và giải quyết vấn đề, hợp
tác, giao tiếp, tự học.

- Yêu cầu HS thực hiện C5, C6
C5: Khi quay núm của đinamô xe đạp,
-Yêu cầu giải thích tại sao khi cho nam
nam châm quay theo. Khi 1 cực của nam
châm quay quanh trục trùng vói trục của
châm lại gần cuộn dây, số đường sức từ
nam châm và cuộn dây trong TN phần mở xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng,
bài thì trong cuộn dây khơng xuất hiện
lúc đó xuất hiện dịng điện cảm ứng. Khi
dịng điện cảm ứng.
cực đó của nam châm ra xa cuộn dây thì số
đường sức từ xuyên qua tiết diện S của
- GV gọi 2 HS đại diện trả lời
cuộn dây giảm, lúc đó cũng xuất hiện dòng
điện cảm ứng.
C6: Tương tự C5.
-Khi cho nam châm quay theo trục quay
trùng với trục của nam châm và cuộn dây


Gv nhận xét sửa chữa ( nếu cần )
-GV:Chốt lại.

thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện của
cuộn dây khơng biến thiên, do đó trong
cuộn dây khơng xuất hiện dịng điện cảm
ứng.

5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng
- Học kỹ ghi nhớ.

- BTVN: làm bài 32.1 32.4 ( SBTVL9).
HD: Bài 32.3. Vì khi n/c quay thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
thay đổi.
Nghiên cứu trước DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Tuần 21
Tiết 41

Ngày soạn:16/01/2018
Ngày dạy: 24/01/2018
CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU.
ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang, từ của dịng xoay chiều.
- Bố trí được TN chứng tỏ lực từ biến đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.
- Nhận biết được kí hiệu của ampe kế và vơn kế xoay chiều, sử dụng chúng để đo cường
độ và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng các dụng cụa đo điện, mắc mạch điện theo sơ đồ.
3. Thái độ:
- Trung thực, cẩn thận, ghi nhớ sử dụng điện an toàn.
- Hợp tác trong hoạt động nhóm.
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực : nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự học, thực hành.
* Phẩm chất: tự lập tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. GV:
- Phương tiện: Hình 34.1, 34.2 phóng to. Mơ hình máy phát điện xoay chiều.
- PP: Tự nghiên cứu, thảo luận nhóm, vấn đáp
2. HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn của tiết trước

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
5. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm,
6. Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a. Tổ chức Sĩ số:
b. Kiểm tra
- Dịng điện xoay chiều có đặc điểm gì khác so với dòng điện 1 chiều?
ĐS: -Dòng điện một chiều là dịng điện có chiều khơng đổi theo thời gian ; Dịng điện
xoay chiều có chiều và cường độ ln phiên biến đổi
- Dịng điện 1 chiều có những tác dụng gì?
ĐS: Dịng điện một chiều có tác dụng nhiệt, tác dụng từ, tác dụng phát sáng, và tác dụng
sinh lí


- GV cùng HS nhận xét cho điểm bạn.
*. Dòng điện xoay chiều được dùng phổ biến trong đời sống và sản xuất. Vậy dịng điện
xoay chiều có gì giống và khác dòng một chiều? Đo cường độ dòng điện và hiệu điện
thế của dòng xoay chiều như thế nào?
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới

Hoạt động của GV- HS
- HĐ 1: I . Tác dụng của dòng điện
xoay chiều
* Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình,
thực hành.
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ
thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.
* Năng lực : nêu và giải quyết vấn đề,
hợp tác, giao tiếp, tự học, thực hành.

GV: Nêu vấn đề vào bài như SGK-95
GV: làm 3 TN biểu diễn như hình 35.1
và yêu cầu học sinh quan sát, trả lời
C1 Trong mỗi TN dịng điện xoay
chiều có tác dụng gì?

Nội dung
I . Tác dụng của dịng điện xoay chiều

+ TN1: Cho dịng điện xoay chiều đi qua
bóng đèn dây tóc làm bóng đèn nóng
lên→dịng điện có tác dụng nhiệt.
Dịng điện có tác dụng nhiệt.
+ TN2: Dịng điện xoay chiều làm bóng
đèn của bút thử điện sáng lên →dịng
điện xoay chiều có tác dụng quang.
Dịng điện có tác dụng quang.
+ TN3: Dòng điện xoay chiều qua nam
châm điện, nam châm điện hút đinh sắt
→Dịng điện xoay chiều có tác dụng từ.
? Ngồi 3 tác dụng trên dịng điện Dịng điện có tác dụng từ.
xoay chiều cịn có tác dụng gì?
HS: Tác dụng sinh lí.
=> GV thơng báo: Dịng điện xoay
chiều trong lưới điện sinh hoạt có
U=220V nên tác dụng sinh lí rất mạnh
gây nguy hiểm chết người, vì vậy khi
sử dụng phải chú ý đến vấn đề an toàn
điện.
- GV kết hợp giáo dục bảo vệ môi

trường.
Ưu điểm của việc sử dụng điện so với - Sử dụng dòng điện xoay chiều trong rất
các nguồn năng lượng khác: Có ưu nhiều công việc: Sử dụng điện để lấy
điểm không tạo ra các chất gây hiệu nhiệt, lấy ánh sáng...
ứng nhà kính, góp phần bảo vệ mơi Ưu điểm của việc sử dụng điện so với
trường. Tác dụng từ của dđxc là cơ sở các nguồn năng lượng khác: Có ưu điểm
chế tạo động cơ điện xoay chiều. So không tạo ra các chất gây hiệu ứng nhà
với với các động cơ điện một chiềucó kính, góp phần bảo vệ mơi trường


ưu điểm khơng có bộ góp điện nên
khơng xuất hiện tia lửa điện
? Sử dụng dòng điện xoay chiều trong
những cơng việc gì? Ưu điểm của việc
sử dụng điện so với các nguồn năng
lượng khác?
?Tác dụng từ của dòng điện xoay
chiều có ứng dụng gì?
? Động cơ điện một chiều và động cơ
điện xoay chiều , động cơ nào có ưu
điểm hơn?
=> GV nhấn mạnh kết luận chung
*Chuyển ý : Khi cho dịng điện xoay
chiều vào nam châm điện thì nam
châm điện cũng hút đinh sắt giống như
khi cho dòng diện một chiều vào nam
châm. Vậy có phải tác dụng từ của
dòng điện xoay chiều giống hệt của
dòng điện một chều khơng ? Việc đổi
chiều dịng điện liệu có ảnh hưởng đến

lực từ khơng ? Em hãy thử cho dự
đốn.
II . Tác dụng từ của dòng điện xoay
chiều
* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp,
thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm,
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ
thuật chia nhóm, động não
* Năng lực : nêu và giải quyết vấn đề,
hợp tác, giao tiếp, tự học, thực hành.
-GV yêu cầu HS bố trí TN như hình
35.2 và 35.3 (SGK) - Hướng dẫn kĩ HS
cách bố trí TN sao cho quan sát nhận
biết rõ, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi
C2.
`
6V ~

N
S
N
S
+ GV phát dụng cụ thí nghiệm và yêu
cầu HS làm theo nhóm

- Nêu ứng dụng: Chế tạo các động cơ
điện, nam châm điện...

- Động cơ điện xoay chiều khơng có bộ
góp điện nên khơng xuất hiện các tia lửa

điện và các chất khí gây hại cho mơi
trường

- Khi dịng điện đổi chiều thì cực từ của
nam châm điện thay đổi, do đó chiều lực
từ thay đổi.
II . Tác dụng từ của dịng điện xoay
chiều
1.Thí nghiệm
- Bố trí TN Theo hướng dẫn của GV

C2:
+ Khi sử dụng dòng điện không đổi: Nếu
cực N của thanh nam châm bị hút thì khi
đổi chiều dịng điện nó sẽ bị đẩy và
ngược lại.
+ Khi dịng điện xoay chiều chạy qua
ống dây thì cực N của nam châm lần lượt
bị hút đẩy. Nguyên nhân là do dòng điện
luân phiên đổi chiều.


- Tiến hành TN theo nhóm => Trả lời
2. Kết luận: SGK/95
HS: Trả lời như KL SGK/95
Khi dòng điện chạy qua ống dây đổi
chiều thì lực từ của ống dây có dịng điện
? Tác dụng từ của dịng điện xoay tác dụng lên nam châm cũng đổi chiều.
chiều có đặc điểm gì khác so với dịng
điện khơng đổi một chiều.

GV: Khẳng định lại và giới thiệu - Kết luận SGK
KL :SGK-95
? Đọc lại kết luận?
- GV nhấn mạnh nội dung kết luận
HĐ 3. Đo cường độ dòng điện và III . Đo cường độ dòng điện và hiệu
hiệu điện thế của mạch điện xoay điện thế của mạch điện xoay chiều
chiều
1. Quan sát và làm thí nghiệm
* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp,
thuyết trình, thực hành,
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, động
não,
-ĐVĐ : Ta đã biết cách dùng ampe kế
và vơn kế một chiều (kí hiệu DC) để
đo cường độ dòng điện và hiệu điện
K
thế của mạch điện một chiều. Có thể - Dự đốn:+ khi dịng điện đổi chiều thì
dùng dụng cụ này để đo cường độ kim của dụng
V cụ đo cũng đổi chiều.
dòng điện và hiệu điện thế của mạch - HS: Nêu các phương án trả lời.
điện xoay chiều được không ? Nếu -HS quan sát thấy kim của nam châm
+
dùng thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra với
A
đứng
n.
kim của các dụng cụ đó ?
- GV mắc vơn kế hoặc ampe kế vào
mạch điện xoay chiều, yêu cầu HS
quan sát, so sánh và nêu dự đốn.

? Tại sao có thời điểm dịng đổi chiều
kim lại đứng yên.
-GV thông báo : Kim của dụng cụ đo
~
đứng yên vì lực từ tác dụng vào kim
luân phiên đổi chiều theo sự đổi chiều
của dòng điện. Nhưng vì kim có qn
tính, cho nên khơng kịp đổi chiều quay - Ghi nhớ cách nhận biết vôn kế, ampe kế
và đứng yên.Vậy không thể dùng vôn xoay chiều, cách mắc vào mạch điện.
kế nà am pe kế một chiều để đo hiệu
- Vì dịng điện xoay chiều ln đổi chiều
điện thế và cường độ dòng điện xoay
và cường độ dòng điện
chiều
-GV giới thiệu : để đo cường độ và
- Đo I dùng ampe kế xoay chiều, đo U
hiệu điện thế của dịng điện xoay chiều dùng vơn kế xoay chiều.
người ta dùng vơn kế, ampe kế xoay
chiều có kí hiệu AC ( hay ~).
- HS: Quan sát TN để nhận biết cách mắc
? Tại sao trên 2 chốt nối khơng cần kí vơn kế, ampe kế vào mạch điện xoay


hiệu (+), (-).
- GV làm TN sử dụng vôn kế và ampe
kế để đo I, Ucủa dòng điện xoay chiều.
-Gọi 1 vài HS đọc các giá trị đo được,
sau đó đổi chỗ chốt lấy điện và gọi HS
đọc lại số chỉ.
? Nêu cách nhận biết và cách mắc vào

mạch điện của vôn kế và ampe kế xoay
chiều.
*ĐVĐ : Cường độ dòng điện và hiệu
điện thế của dòng điện xoay chiều ln
biến đổi. Vậy các dụng cụ đó cho ta
biết giá trị nào ?
-GV thông báo về ý nghĩa của cường
độ dòng điện và hiệu điện thế hiệu
dụng như SGK. Giải thích thêm giá trị
hiệu dụng khơng phải là giá trị trung
bình mà là do hiệu quả tương đương
với dịng điện một chiều có cùng giá
trị.
7. Hoạt động luyện tập

chiều để đo I và đo U.

2.Kết luận: SGK-96
+Đo hiệu điện thế và cường độ dịng điện
xoay chiều bằng vơn kế và ampe kế có kí
hiệu là AC (hay ~).
+Kết quả đo khơng thay đổi khi ta đổi
chỗ hai chốt của phích cắm vào ổ lấy
điện.

- Yêu cầu lớp trưởng hỏi đáp ni dung ca bi
? Dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì. Những tác dụng nào phụ thuộc vào chiều
dòng điện.
? Vôn kế và ampe kế xoay chiều có kí hiệu ntn. Mắc vào mạch điện xoay chiều ra sao.
? Đọc phần ghi nhớ SGK và đọc mục có thể em cha biết.

- GV nhấn mạnh và khắc sâu các kiến thức trọng tâm của bài, các kiến thức cần ghi nhớ
trong bài.
4. Hot ng vn dng
* Phng phỏp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm,
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não,
Yêu cầu HS thực hiện C3, C4(SGK/96, 97)
-Yêu cầu cá nhân HS tự trả lời câu
C3→hướng dẫn chung cả lớp thảo luận. Nhấn mạnh hiệu điện thế hiệu dụng tương
đương với hiệu điện thế của dòng điện một chiu cú cựng tr s.
C3: Sáng nh nhau. Vì U hiệu dụng của dòng điện xoay chiều tơng đơng với U của dòng
điện một chiều có cùng giá trị.
-Cho HS tho lun C4.
AB

K
~
C4: Có vì dòng điện xoay chiều chạy vào cuộn dây của nam châm điện và tạo ra một từ
trờng biến đổi. Các đờng sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây B biến đổi. Do đó
trong cuộn dây B xuất hiện dòng điện cảm ứng.
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng


- Học kĩ phần ghi nhớ cuối bài, đọc mục có thể em chưa biết.
- Làm bài tập: 35.1 đến 35.5(SBT).
HD: Bài 35.4: Dịng điện xoay chiều có tác dụng từ phụ thuộc vào chiều dòng điện
- Đọc trước bài : “ Truyền tải điện năng đi xa. ”


Tuần 22
Tiết 42


Ngày soạn:16/01/2018
Ngày dạy: 24/01/2018

TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA.

I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Lập được cơng thức tính năng lượng hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện.
- Nêu được 2 cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì sao
chọn cách tăng U ở hai đầu đường dây.
2. Kĩ năng:
- Tổng hợp các kiến thức đã học để đi đến kiến thức mới.
3. Thái độ:
- Ham học hỏi, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Biêt bảo vệ mơi trường.
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực : nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự học, thực hành.
* Phẩm chất: tự lập tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Hình 34.1, 34.2 phóng to. Mơ hình máy phát điện xoay chiều.
2. HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn của tiết trước
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm,
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a. Tổ chức Sĩ số:
b. Tổ chức trò chơi mở hộp quà. Cả lớp cùng hát một bài hát rồi truyền tay nhau
bạn cuối cùng mở hộp có chứa câu hỏi

Nêu các tác dụng của dịng điện xoay chiều? Mơ tả các tả nghiệm về các tác dụng ấy?
Viết công thức tính cơng st của dịng điện.? Ở khu đơng dân cư thường có trạm biến
thế. Trạm biến thế dùng để làm gì.? Vì sao ở trạm biến thế thường ghi kí hiệu báo nguy
hiểm.? Tại sao đường dây tải điện có U rất lớn. Làm thế có lợi gì?
ĐS: Tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ, tác dụng sinh lí


2
P = U.I ; P = I2.R ; P = U ; P =

A
t

R
ĐS:
+Trạm biến thế ( là trạm hạ thế) dùng để giảm hiệu điện thế từ đường dây truyền tải
(đường dây cao thế) xuống hiệu điẹn thế 220V.
+Dòng điện đưa vào trạm hạ thế có hiệu điện thế lớn nguy hiểm chết người do đó có ghi
kí hiệu nguy hiểm chết người.
+HS dự đốn : Chắc chắn có lợi.
- GV cùng HS nhận xét cho điểm bạn.

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV- HS
GV: Từ phần kiểm tra bài cũ nêu vấn đề
vào như SGK-98
HĐ 1: Sự hao phí điện năng trên đường
dây tải điện
* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp,
thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm,

* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật
chia nhóm, động não.
* Năng lực : nêu và giải quyết vấn đề, hợp
tác, giao tiếp, tự học, thực hành.
-GV thông báo : Truyền tải điện năng từ
nơi sản xuất tới nơi tiêu thụ bằng đường
dây truyền tải. Đường dây dẫn có nhiều
thuận lợi hơn so với việc vận chuyển các
dạng năng lượng khác như than đỏ, dầu
lửa …
-Liệu tải điện bằng đường dây dẫn như thế
có hao hụt, mất mát gì dọc đường khơng ?
-Nếu HS khụng nêu được ngun nhân
hao phí trên đường dây truyền tải →GV
thơng báo như SGK
GV yêu cầu HS tự đọc mục 1
+ HS tự nghiên cứu phần 1
HS: Trao đổi nhóm tìm công thức
? Nêu công thức liên hệ giữa công suất
hao phí và P; U; R theo nhóm?
-Gọi đại diện nhóm trình bày cơng thức
Php.
GV hướng dẫn chung cả lớp đi đến cơng
thức tính
GV: Chốt lại vấn đề.
-u cầu các nhóm trao đổi sau đó cử đại
diện lên trả lời C1,C2,C3

Nội dung cần đạt
HS: Nghe giảng

I . Sự hao phí điện năng trên
đường dây tải điện

- Có. Nguyên nhân do hao phí trên
đường dây truyền tải.
1. Tính điện năng hao phí trên
đường dây tải điện
Cơng suất của dịng điện: P = UI
 I = P/ U (1)
Công suất toả nhiệt (hao phí):
Php = I2R (2)
Từ (1) và (2) ta có: Php =

R.

P2
U2

2. Cách làm giảm hao phí
+C1: Có hai cách làm giảm hao phí
trên đường dây truyền tải tăng U
hoặc giảm R


l
+C2: Biết R = ρ s , chất làm dây
-Với câu C2 GV có thể gợi ý dùng cơng đó chọn trước và chiều dài đường
thức tính
dây khơng đổi, vậy phải tăng S tức là
l

dùng dây có tiết diện lớn, có khối
R= ρs .
lượng lớn, đắt tiền, nặng, dễ gãy, phải
có hệ thống cột điện lớn.
+C3: Tăng U cơng suất hao phí sẽ
giảm rất nhiều ( tỉ lệ nghịch với U2).
Phải chế tạo máy tăng hiệu điện thế.

GV: Chốt lại vấn đề.
-Tại sao người ta không làm dây dẫn điện
bằng vàng, bạc?
-Trong hai cách làm giảm hao phí trên
đường dây, cách nào có lợi hơn
GV: Chốt lại và giới thiệu kết luận SGK99
?Đọc lại kết luận
- GV thông báo thêm: Máy tăng hiệu điện
Thế chính là máy biến thế
GV: Lồng ghép giáo dục bảo vệ môi
trường: Việc truyền tải điện năng đi xa
bằng dây tải là biện pháp tối ưu để làm
giảm hao phí và đáp ứng yêu cầu truyền
đi lượng điện năng lớn
HS: Nghe giảng
- Các đường dây tải điện quá nhiều làm
phá vỡ cảnh quan môi trường, làm cản trở
giao thông , gây nguy hiểm cho người khi
chạm vào đường dây điện
?Vậy để bảo vệ môi trường ta phải làm
như thế nào?
HS: Đưa đường dây cao áp xuống lòng đất

hoặc đáy biển để giảm thiểu tác hại của
chúng
GV: chốt lại vấn đề

Muốn giảm hao phí trên đường dây
truyền tải cách đơn giản nhất là tăng
hiệu điện thế.
- SGK
- Kết luận

- Các đường dây tải điện quá nhiều
làm phá vỡ cảnh quan môi trường,
làm cản trở giao thông , gây nguy
hiểm cho người khi chạm vào đường
dây điện.

8. Hoạt động luyện tập
?Hao phí trên đương dây tải điện do ngun nhân gì?
? Có mấy cách làm giam hao phí điện năng trên đường dây tải điện.
? Cách nào tốt hơn.
- Yêu cầu HS đọc mục ghi nhớ và mục có thể em chưa biết
GV: Khắc sâu trọng tâm bài như phần ghi nhớ
4. Hoạt động vận dụng
- Yêu cầu HS thực hiện C4 và C5.
+C4: vì cơng suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện
thế nên hiệu điện thế tăng 5 lần thì cơng suất giảm đi 25 lần


+ C5: Bắt buộc phải dùng máy thế để giảm cơng suất hao phí, tiết kiệm
5 . Hoạt động tìm tòi mở rộng

- Học kĩ phần ghi nhớ cuối bài, đọc mục có thể em chưa biết.
- Làm bài tập: 36.1 đến 36.4(SBT).
HD: Bài 36.4: Xét xem máy biến thế ở đầu nhà máy làm nhiệm vụ gì? Đến nơi tiêu thụ
làm thế nào để điện áp phù hợp với các dụng cụ tiêu thụ điện
- Đọc trước bài : “ Máy biến thế. ”

Q thày cơ liên hệ số 0989.832560 (có zalo)
để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên nhé

Giáo án hay -

TRUNG TÂM HỖ TRỢ GIÁO DỤC SAO KHUÊ

Cung cấp dịch vụ:
- Nhận cung cấp các bộ giáo án tất cả các bộ môn soạn theo hình thức soạn mới 5 hoạt
động.
- Nhận gia cơng giáo án, bài soạn power point thao giảng, thi GVG các cấp, bài giảng
Elearning... theo yêu cầu.
- Cung cấp chuyên đề, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu.
- Cung cấp và hồn thiện các loại hồ sơ, kế hoạch chun mơn tổ, nhà trường...
- Cung cấp tư liệu giáo dục, học cụ, ý tưởng giải pháp giáo dục...
* Các sản phẩm đều do các thày cô giáo viên giỏi các cấp, nhiều kinh nghiệm trực
tiếp chắp bút hoàn thiện
* Cam kết đảm bảo uy tín, chất lượng sản phẩm, bảo mật thơng tin khách hàng
Thày cơ có nhu cầu xin liên hệ: 0989.832560 - 0936.569266
Trân trọng cảm ơn q thày cơ đã quan tâm!




×