GIẢI ĐỀ THI HSG MƠN HĨA TỈNH –HÀ TĨNH- 2018-2019
Câu 2.
Al(OH)3
2.
1,1 mol
1,1 mol
3,8 mol
HCl
Cho HCl vào hỗn hợp KOH, KAlO2 xẩy ra các PUHH
HCl + KOH
HCl
KCl + H2O
+ KAlO2 + H2O
Al(OH)3 + 3 HCl
1
Al(OH)3
---- AlCl3
+
+ KCl
3H2O
2
3
Tại nHCl = 1,1 mol kết tủa bắt đầu xuất hiện => nKOH = 1,1 mol
Tại nHCl = 3,8 mol kết tủa bị tan một phần ( y mol) ,
nAl(OH)3 = 1,1 mol
gọi x là mol Al(OH)3 được tạo ra ở phản ứng 2, y mol Al(OH)3 bị tan ở phản
ứng 3 theo 2 và 3 ta có hệ pt:
x - y = 1,1
giải hệ ta có
x + 3y = 2,7
x = 1,5 ( nKAlO2 )
nKOH= 1,1 mol
Câu 3.
Ta có sơ đồ:
0,3 mol
K, K2O, Al,Al2O3 +H2O
m gam
0,3mol
bảo tồn khối lượng ta có:
m + 0,3 x18
hoặc :
2Al
Al2O3
KAlO2 + CO2
dư
,+H2O
KHCO3
H2 0,3 mol
Al(OH)3 0,3 mol
m + mH2O = mKAlO2 + mH2
= 0,3x 98 + 0,3x 2 => m = 24,6 gam
2K + 2H2O -> 2 KOH + H2
1
K2O +
2
H2O ->2 KOH
+ 2KOH + 2H2O -> 2KAlO2 + 3H2
+ 2KOH -> 2KAlO2
+ H2O
3
4
Cộng 1,2,3,4 ta được:
2K + K2O + 2Al + Al2O3 + 4 H2O -> 4KAlO2
m
KAlO2
mH2O
+ CO2
+ H2O -> Al(OH)3
Bảo toàn khối lượng ta có :
+ 4H2
mKAlO2
+
mH2
KHCO3
m + mH2O =
mKAlO2
+
mH2
m = 24,6 gam
Câu 4.
Ta có sơ đồ:
Na2CO3 x mol + H2O dd X HCl
K2CO3
y mol
0,4 mol
dd Y HCO3-
Ba(OH)2 dư
Z
BaCO3
CO2 0,1 mol
( 35 gam)
Gọi x , y lần lượt là số mol Na2CO3 và K2CO3
cho hai muối Na2CO3 và K2CO3 )
( Hoặc đặt M2CO3 là muối thay thế
Khi cho HCl từ từ vào muối dd M2CO3 ta có phương trình phản ứng:
M2CO3 + HCl
MHCO3
+ HCl
-> MHCO3
+ MCl
-> MCl + CO2 + H2O
1
2
Theo 2 : nCO2 = 0,1 mol => nHCl (2) = 0,1 mol
=> nHCl (1) = 0,3 mol = n M2CO3
Ta có hệ phương trình
x + y = 0,3
giải hệ
106 x + 138y = 35
Vậy =>
x = 0,2 => %Na2CO3 = 60,57%
y = 0,1 => % K2CO3 = 39,43%
n MHCO3 ( dư) sau phản ứng 2 bằng : 0,3 – 0.1 = 0.2 mol
Dd Y chứa MHCO3 ( dư) 0,2 mol khi cho Ba(OH)2 dư
ứng xẩy ra:
HCO3 +
Ba2+ +
OH -> CO3
CO32-
vào dd Y ta có các phản
+ H2O
-> BaCO3
Ta có: n BaCO3 = nHCO3 = 0,2 mol =>mBaCO3 =0,2 x197 = 39,4 gam
Câu 5: có 2 trường hợp đúng:
- Trường hợp 1: KOH dư, Al(OH)3 tan hết
nFe = 0,02 mol
nAl
% Fe = 34,146 %
= 0,08 mol
%Al =65,854 %
- Trường hợp 2:
KOH vừa đủ hòa tan hết Al(OH)3 thành KAlO2
nAl = 0,1 mol
% Al = 82,317 %
mFe = 0,58 gam
%Fe
-
Trường hợp
= 17,683%
Al(OH)3 không tan hoặc tan một phần ( Loại)
Câu 6. 1 lít X (đktc) có khối lượng bằng 2,5 gam => 1 mol X có khối lượng bằng 56
gam .Vậy 4,48 lít khí X (ở đktc) có khối lượng bằng 11,2 gam
=> Ta tính được số mol các khí ( nSO2, nO2 ) trong 4,48 lít X Là:
nSO2 = 0,15 mol
nO2
= 0,05 mol
2SO2 + O2 -> 2SO3
x
x /2
x
Gọi x là số mol SO2 phản ứng:
Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y gồm: SO2 dư ( 0,15 – x ) mol, SO3 x mol, O2
( 0,05 - x/2) mol
Cho hổn hợp khí Y tác dung với Ba(OH)2 dư :
Ba(OH)2
+ SO2 ->
Ba(OH)2
+ SO3 -> BaSO4
Ta có phương trình:
BaSO3
+ H2O
+ H2 O
233 x + 217( 0,15 – x) = 33,51 => x= 0,06
nSO2 = 0,09 mol, nSO3 = 0,06 mol, nO2 = 0,02 mol =>phần trăm khối lượng
các khí trong Y là ( mY = mX = 11,2 gam)
Ta có
%SO2 = 51,429 %
%SO3 = 42,857 %
%O2 = 5,714 %
Câu 7. Dựa vào sơ đồ ta có thể giải bài toán nhanh hơn:
83/2 ( M (x mol), HCl ( dư ) -> MCl2 ( 0,2 +y+z)mol NaOH ( đủ) M(OH)2 to MO
MO( y mol),
HCl ( dư )
MCl2 ( z mol)
H2 0,2 mol
36,45 gam
83/2 ( M (x mol), CuCl2 0,3 mol -> CuCl2 ( 0,3 -x)mol
MO( y mol
61,1 gam
MCl2 ( z mol)
MCl2
Xét trường hợp : CuCl2 dư, M hết
-x)mol , MCl2 ( 0,2 + z) mol
dung dịch muối sau phản ứng gồm: CuCl2 ( 0,3
Ta có hệ phương trình:
( M + 71) ( 0,2 + z) + 135 .0,1 = 61,1
( M + 16)(0,2 +y+ z) = 36,45
0,2. M + ( M +16)y + ( M +71)z = 41,5
Giải hệ ta được:
M =65 ( Zn) kẻm
(
0,2 + z) mol