Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I LỚP 2 NĂM HỌC 2021-2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.38 KB, 10 trang )

TRƯỜNG: ................................
TỔ 1+2+3

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ I – KHỐI LỚP 2
Năm học: 2021-2022
Môn: Tiếng Việt
Mức 1
Chủ đề

STT

TN

1.
Đọc

HT
K

TN

TL

Mức 3
HTK

TN

TL

HT



Tổng

K

Đọc

Số câu

thành

Câu số

1

1

tiếng

Số điểm

5.0

5.0

Đọc

Số câu

2


1

1

4

Câu số

1,2

3

4

1,2,3,4

Số điểm

1.5

1.0

1.0

3.5

hiểu
văn
bản

Kiến
thức

2

TL

Mức 2

Tiếng
Việt:
Chính

3.

tả và

Viết

đoạn
văn

Số câu

1

1

2


Câu số

5

6

5,6

Số điểm

0.5

1.0

1.5

Số câu

2

Câu số
Số điểm

Tổng số câu
Tổng số điểm

10.0
3

1

2.0

TRƯỜNG: ................................
TỔ 1+2+3

1
2.0

2
15.0

1
1.0

20.0


ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ I – KHỐI LỚP 2
Năm học: 2021-2022
Môn: Tiếng Việt
A. ĐỌC:
1. Đọc thành tiếng: Kiểm tra vào các tiết ôn tập ( Mỗi tiết 3 – 5 em )
GV cho học sinh bắt thăm chọn đọc một đoạn ở một trong các bài đọc sau:
- Niềm vui của Bi và Bống - Tiếng Việt 2 (Tập 1 - Trang 17)
- Em có xinh không? - Tiếng Việt 2 (Tập 1 - Trang 24)
- Cái trống trường em - Tiếng Việt 2 (Tập 1 - Trang 48)
- Tớ nhớ cậu - Tiếng Việt 2 (Tập 1 - Trang 82)
- Nhím nâu kết bạn - Tiếng Việt 2 (Tập 1 - Trang 89)
- Nhím nâu kết bạn - Tiếng Việt 2 (Tập 1 - Trang 89)
- Nặn đồ chơi - Tiếng Việt 2 (Tập 1 - Trang 104)

2. Đọc hiểu ( 20 phút)
Người học trò và con hổ
Một con hổ bị sập bẫy đang nằm chờ chết. Chợt thấy người học trò đi qua,
hổ cầu xin:
- Cứu tôi với, tôi sẽ biết ơn cậu suốt đời !
Người học trò liền mở bẫy cứu hổ. Nhưng vừa thốt hiểm, hổ liền trở mặt
địi ăn thịt anh ta. Thấy vậy, thần núi bèn hóa thành vị quan tịa, đến hỏi:
- Có chuyện gì rắc rối, hãy kể lại để ta phán xử.
Người học trò kể lại câu chuyện. Hổ cãi:
- Nói láo ! Tơi đang ngủ ngon thì nó đến đánh thức tơi dậy. Tơi phải ăn thịt nó
vì tội ấy!
Thần núi nói với hổ:
- Ngươi to thế kia mà ngủ được ở chỗ hẹp này sao? Ta khơng tin. Hãy thử nằm
lại vào đó ta xem !
Hổ vừa chui vào bẫy, thần núi liền hạ cần bẫy xuống, nói:
- Đồ vơ ơn. Hãy nằm đó mà chờ chết !
(Theo Truyện dân gian Việt Nam)
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1. Sau khi được người học trò mở bẫy cứu thốt, hổ đã làm gì? (0,5


điểm) (MĐ1).
A. Rất biết ơn anh học trò
B. Đòi ăn thịt anh học trò
C. Đòi xé xác anh học trò
Câu 2. Thần núi đưa ra lí do gì khiến hổ sẵn sàng chui vào bẫy? (1 điểm)
(MĐ1).
A. Ngươi to thế kia mà ngủ được ở chỗ hẹp này sao?
B. Hổ không chui vào bẫy.
C. Hổ không tin đã bị sập bẫy mà lại không chết

Câu 3. Hành động của hổ thể hiện điều gì? (1 điểm) (MĐ2).
A. Hổ là con vật vơ ơn.
B. Hổ là con vật có tình nghĩa.
C. Hổ là con vật hung dữ.
Câu 4. Thành ngữ nào dưới đây phù hợp nhất với ý nghĩa của câu chuyện?
(1 điểm) (MĐ3).
A. Ơn sâu nghĩa nặng.
B. Tham bát bỏ mâm.
C. Vong ân bội nghĩa.
Câu 5. Khoanh vào từ ngữ chỉ hoạt động? (0,5 điểm) (MĐ1).
A. anh học trò
B. nằm
C. cái bẫy
Câu 6: Điền ng hoặc ngh vào chỗ chấm. (1 điểm) (M2).
Công cha như núi Thái Sơn
.…………ĩa mẹ như nước trong ……….uồn chảy ra.
B. VIẾT ( 35 phút)
1. Chính tả: ( 15-20 phút)
Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết 6 dòng thơ đầu bài thơ: Mẹ (Sách
Tiếng Việt 2 - Tập 1, trang 116)
Mẹ
Lặng rồi cả tiếng con ve
Con ve cũng mệt vì hè nắng oi.
Nhà em vẫn tiếng ạ ời


Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru.
Lời ru có gió mùa thu
Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về.
2. Tập làm văn: ( 15-20 phút)

Em hãy viết một đoạn văn (3 đến 4 câu) kể về một việc người thân đã
làm cho em.
Duyệt thực hiện:
Hiệu trưởng

TRƯỜNG: ................................


TỔ 1+2+3

HƯỚNG DẪN CHẤM CUỐI HỌC KỲ I – KHỐI LỚP 2
Năm học: 2021-2022
Môn: Tiếng Việt
A. ĐỌC:
- GV kiểm tra đọc trong các tiết ôn tập.
- Cho học sinh bốc thăm chọn đọc một đoạn ở một trong các bài đọc.
1. Đọc thành tiếng (5 điểm)
* Tiêu chí đánh giá
- Đọc đúng các đoạn văn, câu chuyện, bài thơ, văn bản thông tin ngắn.
Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở chỗ có dấu câu, chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc
khoảng 40-50 tiếng/phút: 5 điểm
- Đọc đúng các đoạn văn, câu chuyện, bài thơ, văn bản thông tin ngắn.
Tốc độ đọc khoảng 30-40 tiếng/phút: 4 điểm
- Đọc đúng các đoạn văn, câu chuyện, bài thơ, văn bản thông tin ngắn.
Tốc độ đọc khoảng 20-30 tiếng/phút: 3 điểm
- Đọc sai nhiều, đọc rất chậm, đọc đánh vần: 2 điểm
2. Đọc hiểu (5 điểm)
Câu 1. Sau khi được người học trò mở bẫy cứu thốt, hổ đã làm gì? (0,5
điểm) (MĐ1).
A. Rất biết ơn anh học trò

B.
B Đòi ăn thịt anh học trò
A Đòi xé xác anh học trò
C.
Câu 2. Thần núi đưa ra lí do gì khiến hổ sẵn sàng chui vào bẫy? (1 điểm)
(MĐ1).
A.
Ngươi to thế kia mà ngủ được ở chỗ hẹp này sao?
A
B. Hổ không chui vào bẫy.
C. Hổ không tin đã bị sập bẫy mà lại không chết
Câu 3. Hành động của hổ thể hiện điều gì? (1 điểm) (MĐ2).
A.
A Hổ là con vật vô ơn.
B. Hổ là con vật có tình nghĩa.
C. Hổ là con vật hung dữ.


Câu 4. Thành ngữ nào dưới đây phù hợp nhất với ý nghĩa của câu chuyện?
(1 điểm) (MĐ3).
A. Ơn sâu nghĩa nặng.
B. Tham bát bỏ mâm.
C.
C Vong ân bội nghĩa.
Câu 5. Khoanh vào từ ngữ chỉ hoạt động? (0,5 điểm) (MĐ1).
A.
anh học trò
nằm
C
C.

cái bẫy
Câu 6: Điền ng hoặc ngh vào chỗ chấm. (1 điểm) (M2).
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
B. VIẾT
1. Chính tả (5 điểm)
- Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, trình bày đúng quy định, đúng tốc độ, đúng cỡ
chữ, kiểu chữ, khơng mắc q 2 lỗi chính tả (5 điểm)
- Trừ điểm theo từng lỗi cụ thể (chữ viết không đều; mắc cùng một lỗi
nhiều lần chỉ trừ điểm một lần…)
2. Tập làm văn (5 điểm)

- Học sinh viết được đoạn văn từ 3 đến 4 câu theo đúng nội dung đề bài
(3 điểm).
- Kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm.
- Kĩ năng dùng từ đặt câu: 1 điểm.

TRƯỜNG: ................................


TỔ 1+2+3

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ I – KHỐI LỚP 2
Năm học: 2021-2022
Mơn: Tốn
Mạch kiến thức
Số và phép
tính: Số và
phép tính
cộng, trừ

trong phạm
vi 100 và
giải tốn
Hình học và
đo lường:
Nhận diện và
đếm đúng
hình tứ giác

Số câu
Câu số
Số
điểm

Mức 1
Mức 2
TN TL TN
TL

Mức 3
TN TL

Tổng

1

1

1


3

1

7

1

7(a)

3

5,6,7(b),8

9

1,7(a),5,6,7(b),9

0.
5

0.5

0.
5

6.5

1


9

Số câu
Câu số
Số
điểm

2

2

2,4

2,4

1

1

Tổng số câu

1

1

3

4

1


9

Tổng số điểm

0.
5

0.5

1.
5

6.5

1

10

TRƯỜNG: ................................


TỔ 1+2+3

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ I – KHỐI LỚP 2
Năm học: 2021-2022
Mơn: Tốn
Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian giao đề)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM. ( 2 ĐIỂM)
Câu 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. (0,5 điểm) ( M1)

Số lớn nhất trong dãy số: 59; 90; 68; 39 là số.
A. 59
C. 68

B. 90
D. 39

Câu 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. (0.5 điểm) ( M2)
21 giờ còn được gọi là ………… (0,5 điểm)
A. 9 giờ sáng
C. 3 giờ chiều

B. 4 giờ chiều
D. 9 giờ tối.

Câu 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. (0,5 điểm) ( M2)
Tổng của 35 và 55 là:
A. 59
B. 90
C. 11
D. 100.
Câu 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Trong hình bên có bao
nhiêu hình tứ giác? (0,5 điểm) ( M2)
A. 1 hình
B. 2 hình
C. 3 hình
D. 4 hình
PHẦN II. TỰ LUẬN ( 8 ĐIỂM)
Câu 5: Đặt tính rồi tính: (2 điểm) ( M1)
45 - 37

9 + 56

37 - 8

25 + 29

Câu 6: Tính: (2 điểm) ( M2)
19 l + 25 l =...............l
63 kg – 35 kg = ....................kg
Câu 7: Tính. (1 điểm) ( a, (0.5 điểm) M1; b, (0.5 điểm) M2)


a) 20 + 40 =

b) 81 – 21 – 30 =

Câu 8: Nam có 38 viên bi. Rơ bốt có 34 viên bi. Hỏi Nam và Rơ-bốt có tất cả
bao nhiêu viên bi? (2 điểm) ( M2)
Câu 9: Tìm hiệu của số trịn chục lớn nhất có 2 chữ số với số nhỏ nhất có 2
chữ số? (1 điểm) ( M3)
……….. - ……… =
Duyệt thực hiện:
Hiệu trưởng

2

0

TRƯỜNG: ................................
TỔ 1+2+3


30
80
10
HƯỚNG DẪN CHẤM CUỐI HỌC KỲ I – KHỐI LỚP 2

82

16cm

10
0
90


Năm học: 2021-2022
Mơn: Tốn
Câu 1: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Khoanh vào B
Câu 2: (1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Khoanh vào D
b) Khoanh vào A
Câu 3: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Khoanh vào B
Câu 4: (0,5 điểm)
Khoanh vào C
Câu 5: (2 điểm) Đặt tính rồi tính


65

37
28

+

9
56
65



37
8
29

+

25
29
54

Câu 6: (1 điểm) Tính
19 l + 26 l = 45 l
63 kg – 35 kg = 28 kg
Câu 7: Tính. (1 điểm) ( a, (0.5 điểm) M1; b, (0.5 điểm) M2)
a) 20 + 40 = 60
b) 81 – 21 – 30 = 50
Câu 8: (2 điểm)
Bài giải:
Nam và Rơ- bốt có tất cả số viên bi là: (0,5 điểm)

38 + 34 = 72 ( viên ) (1 điểm)
Đáp số: 72 viên bi (0,5 điểm)
Câu 9: (1 điểm)
Tìm hiệu của số trịn chục lớn nhất có 2 chữ số với số nhỏ nhất có 2 chữ số?
90 – 10 = 80
Duyệt thực hiện
Hiệu trưởng



×