Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tiet 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.25 KB, 5 trang )

TuẦn : 30
Tiết : 30

NS:

Bài 25:
I.MỤC TIÊU:

HIỆU ĐIỆN THẾ

1.Kiến thức:

Nêu được giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
Nêu đđược đơn vị đo hiệu điện thế.
Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một
mạch điện hở.
Nêu được khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy cịn mới có giá trị
bằng số vơn ghi trên mỗi nguồn điện này







2.Kỹ năng:



Mắc mạch điện đơn giản
Sử dụng vơn kế để đo hiệu điện giữa hai cực của pin hay acquy khi mạch kín và hở



3.Thái độ:


Trung thực, hứng thú học tập bộ môn.

II.CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:


Tranh phóng to hình BÀI 25

2.Học sinh: Nhóm


Hai pin(1,5), một vôn kế 3 V trở lên, một bóng đèn pin, ampe kế, 1 công tắc.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
NỘI DUNG

Hoạt động 1:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Kiểm tra –tổ chức tình huống học tập¹ ..5.. phút

Kiểm tra:


1. Nêu tác dụng của dòng điện
càng mạnh thì số chỉ của ampe
kế như thế nào? Nêu kí hiệu của
cường độ dòng điện và đơn vị đo
cường độ dòng điện?
2. Điền vào chổ trống sau :
a. 1 A
= ………………..mA
b. 1mA = …………………A
c. 75mA = ………………..A
d. 0,15 A = ……………….mA

GV đánh giá cho điểm HS
 Tổ chức tình huống học tập:

- Gọi một hs đọc phần mở bài
của SGK. Muốn biết vôn là gì
chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học
hôm nay .

HS trả lời.
- 1 học sinh lên bảng, hs còn lại
làm vào nháp, theo dõi nhận xét .
- Nhận xét bài của bạn


Hoạt động 2:

Tìm hiểu về hiệu điện thế và đơn vị hiệu điện thế ¹ ..5.. phút


I – Hiệu điện GV thông báo:
thế.
- Góữa hai cực của nguồn điện
- Nguồn điện có 1 hiệu điện thế.
-HS lắng nghe và ghi vở

tạo ra giữa hai
cực của nó một
hiệu điện thế .
- HĐT kí hiệu :
U

- Thông báo kí hiệu và đơn vị đo
hiệu điện thế.Lưu ý cách viết kí
hiệu đúng.
Yêu cầu:
 Đọc và trả lời C1
 Dựa vào các loại pin và
- Đơn vị hiệu
ắcquy cụ thể .
điện thế : Vôn GV giới thiệu thêm:ổn áp,
(V)
máybiếnthếghi
- Đối với các
hiệu điện thế 220V,110V,12V....
nhỏ dùng đơn vị
milivôn (mV)
hoặc hiệu điện
thế lớn hơn

dùng đơn vị
kilivôn (kV)

Hoạt động 3:

HS làm theo yêu cầu
C1:
+ Pin tròn:1,5V

+ cquy của xe máy: 6V hoặc
12V.
+ Giữa hai lỗ của ổ lấy điện
trong nhà: 220V.

Tìm hiểu về Vôn kế ¹ .5... phút

II – Vôn kế.
GV thông báo:
- Vôn kế là - Vôn kế là dụng cụ để đo hiệu - HS ghi vở

dụng cụ để đo
hiệu điện thế.
- Trên mặt vôn
kế có ghi chữ
V hoặc mV
- Ở các chốt
nối vonâ kế có
ghi dấu (+) và
dấu (-).


điện thế.Ta cùng tìm hiểu cách
nhận biết và đặc điểm của nó.
- GV giới thiếu ampe kế ta đã
biết đặc điểm và 1 vôn kế.
Yêu cầu:
 Hoạt động nhóm nhỏ 2
bàn 1 nhóm.
 Đọc thông tin C2 SGK
 Hãy quan sát và nhận
dạng vôn kế.
 Tìm GHĐ và ĐCNN trên
vôn kế của nhóm mình.
 Cho biết vôn kế ở hình
25.2 vôn kế nào dùng
kim, vôn kế nào hiện số ?

HS làm theo yêu cầu
- HS quan sát ,nhận biết đặc điểm
vôn kế.
- Hoàn thành bảng 1 SGK và trả lời
C2.
C2:Bảng 1
Vôn kế
GHĐ ĐCNN
Hình 25.2a 300V 25 V
Hình 25.2b 20V
2,5 V
- Vôn kế hình 25.2a,b dùng kim.
- Vôn kế hình 25.2c hiện số.



Hoạt động 4:

Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch điện hở ¹

20.... phút

III – Đo hiệu
điện thế giữa
hai cực của
nguồn
điện
khi mạch hở .

Gv giới thiệu kí hiệu của vôn - HS ghi vở
kế.

GV chia lớp làm 3 nhóm

Yêu cầu:
HS làm theo yêu cầu
 Quan sát h 25.3 và vẽ lại
Quan sát kết hợp thông tin của bài .
sơ đồ mạch điện.
Kí hiệu: +
 Xác định xem vôn kế có
V
phù hợp để đo 6 vôn
không?


Gv hướng dẫn các nhóm - HS lắng nghe
thảo luận vẽ đúng sơ đồ
mạch điện.
- Vôn kế mà em sử dụng có giới
hạn đo là bao nhiêu?
- Với nguồn điện là pin như hình
vẽ vôn kế của nhóm em có thích
hợp đo hiệu điện thế giữa hai
đầu của nguồn điện không? Tại
sao?

Đọc phần hướng dẫn từng
bước thực hiện đo hiệu điện
thế .
- Kiểm tra hoặc điều chỉnh kim
vôn kế về đúng vạch 0.
- Mắc mạch điện như hình 25.3 ,
mắc đúng chốt vôn kế vào mạch
điện.
- Thay nguồn điện bằng 2 pin,
làm tương tự, đọc số chỉ vôn kế.

- Quan sát hình , vẽ sơ đồ hình
- Nhóm hs quan sát vôn kế thảo
luận nhóm và trả lời câu hỏi.
C3:Bảng 2

Nguồn Số vôn ghi Số chỉ của
điện trên vỏ pin
vôn kế

Pin 1
Pin 2

Sau khi thực hành xong Gv
hướng dẫn hs thảo luận toàn
lớp so sánh vôn kế ghi trên
- Căn cứ vào số ghi trên pin và giới
vỏ pin với cực vôn kế.

hạn đo của vôn kế hs giải thích .
- Rút ra kết luận.
Kết luận : Khi - Giải thích nguyên nhân số chỉ
mạch hở, hiệu vôn kế không bằng với số ghi
điện thế giữa trên pin.
hai cực của pin
hay acquy có
giá trị bằng số
vôn ghi trên vỏ


mỗi
nguồn
điện.
Vận dụng Hoạt động 5: Vận dụng- củng cố ¹ ..8.. phút
HS làm theo yêu cầu
- Cá nhân lần lượt đọc và trả lời.
C5:
a. Dụng cụ này gọi là vôn kế.Kí hiệu chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó.

b. GHĐ :30V, ĐCNN:1V


c. Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ 3V
d. Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ 28V.
e. C6: 2-a ;3-b ;1-c
f.
g. - HS được gọi trả lời
h.
i.
Yêu cầu:
- Đọc và trả lời C4, C5, C6 sgk.
- 2 hs lên bảng đổi đơn vị
Gv treo h 25.4.
- Gọi 2 hs lần lượt trả lời các câu a,b và c,d.
Gv treo bảng phụ.
- Yêu cầu hs dùng gạch nối phương án thích hợp.
Gv hướng dẫn cả lớp nhận xét, đánh giá, cho điểm .
 Củng cố :
Gv treo bảng phu:ï
-Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó…(1)………………………………………………
- Đơn vị do hiệu điện thế là(2)…………
- Hiệu điện thế đo bằng…(3)……………..
- Yêu cầu đọc mục “Có thể em chưa biết”
- Làm BT:25.1-25.5
Hoạt động
SBT.
6ï: Hướng
- Chuẩn bị bài 26:”Hiệu
dẫn về nhà
điện thế giữa hai đầu
¹ .2... phút

dụng cụ dùng điện”
+ Mối kiên hệ giữa
IV-Vậndụng
hiệu điện thế và
C4:
cường độ dòng điện.
a. 2,5V =
+ Sự tương tự giữa
2500mV
hiệu điện thế và sự
b. 6kV =
chênh lệch mức nước.
6000V
c. 110V =
0,110kV
d. 1200mV
=


1,200V
e.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×