Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Kiem tra 1 tiet hoa 8 tiet 46

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.88 KB, 3 trang )

ĐỀ 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng
nhất.
Câu 1: Dãy gồm các chất thuộc loại oxit bazơ là:
A. FeO, CaO, CO2, NO2.
B. CaO, Al2O3, MgO, Fe3O4.
C. CaO, NO2, P2O5, MgO.
D. CuO, Mn2O3, CO2, SO3.
Câu 2: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy khơng khí là vì:
A. Khí oxi nhẹ hơn khơng khí.
B. Khí oxi nặng hơn khơng
khí.
C. Khí oxi dễ trộn lẫn với khơng khí.
D. Khí oxi ít tan trong nước.
Câu 3: Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh trong bình chứa 2,24 lit oxi (ở đktc). Sau
phản ứng chất nào còn dư?
A. Oxi.
B. Lưu huỳnh.
C. Hai chất vừa hết.
D. Không xác định được.
Câu 4: Một loại đồng oxit có tỉ lệ khối lượng giữa Cu và O là 8 : 1. Cơng thức hóa
học của oxit đồng là:
A. CuO.
B. Cu2O.
C. CuO2.
D. Cu2O2.
Câu 5: Trong oxit A, kim loại có hóa trị III và chiếm 70% về khối lượng. A là:
A. Cr2O3.
B. Al2O3.
C. As2O3.
D. Fe2O3.


Câu 6: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng hóa hợp?
A. 3Fe + 2O2 → Fe3O4.
B. S + O2 → SO2.
C. CuO + H2 → Cu + H2O.
D. 4P + 5O2 → 2P2O5.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (2 đ): So sánh sự giống và khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng
hóa hợp? Cho mỗi loại phản ứng 1 ví dụ ?
Câu 2 (0,5đ): Nêu ý nghĩa của việc làm sau:
a, Cấm hút thuốc hay bật lửa trong hầm lò.
b, Cấm dùng lửa trong rừng; cấm đốt nương rẫy vào mùa khơ.
Câu 3 (2đ): Phân loại các chất thuộc nhóm oxit với cơng thức oxit đúng và đọc tên
các oxit đó: KMnO4 ; Na2O ; CO4 ; KO2 ; N2O5 ; SO3 ; NH3 ; Ca2O ; CuO ; MgO;
Fe3O4; CO2 ; NO2


Câu 4: (2,5điểm)
Đốt cháy hoàn toàn sắt kim loại trong bình chứa khí O2, thu được 174g oxit sắt
từ.
a. Hãy viết PTPU xảy ra.
b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí
O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)
Câu
Đáp
án


1
B

2
B

3
B

4
B

5
D

6
C

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu
Câu 1
(2 điểm)

Nội dung
* Giống nhau: - Đều là phản ứng hóa học.
* Khác nhau:
- Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó từ một chất
ban đầu có thể sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Ví dụ: 2KMnO4

to K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑
- Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có một chất
mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Ví dụ: Na2O + H2O
2NaOH
→ Học sinh có thể viết các loại phương trình phản ứng khác
nhưng nếu đúng vẫn đạt điểm.

Câu 2
(0,5điểm) Khi đốt Photpho trong bình chứa oxi thì sự cháy sẽ mãnh liệt hơn
trong khơng khí là vì trong khí oxi, bề mặt tiếp xúc của chất cháy
với oxi lớn hơn nhiều lần ở trong khơng khí.

Biểu
điểm

0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm

0,5 điểm


Câu 3
Oxit bazơ
Na2O
MgO
Fe3O4;
CuO


(2 điểm)

Tên gọi
Natri oxit
Magie oxit
Oxit sắt từ
Đồng (II) oxit

Oxit axit
N2O5
SO3
CO2
NO2

Tên gọi
Đinitơ penta oxit
Lưu huỳnh trioxit
Cacbon đioxit
Nitơ đioxit

Gọi tên
mỗi oxit
0,5đ

Câu 4
o

t
a, 3Fe + 2O2   Fe3O4


(2,5điểm)

0,5đ

b.

174
n Fe O =
=0,75 mol
232
3

4

Theo PTPƯ ta có
o

t
3Fe + 2O2   Fe3O4
3 mol
2mol
1 mol

1,5mol
0,75 mol


 nO = 1,5 (mol)


0,5đ

2

0,5đ

VO2 1,5.22, 4 33, 6(l )

c. nO = 1,5 (mol)
Theo PTPƯ ta có
2

to



2KClO3  

2mol

1mol
nKClO3 1(mol )

0,5đ
2KCl

mKClO3 1.122,5 122,5( g )

+


3O2
3mol
1,5mol
0,5đ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×