Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Cac de luyen thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.7 KB, 3 trang )

LUYỆN TẬP VỀ CÁC HÌNH TỨ GIÁC TRONG ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO 10
Bài 1. Cho nửa đường tròn đường kính AB. K là điểm chính giữa của cung AB. Trên cung KB lấy M
(m≠ K , B) . Trên tia AM lấy N sao cho AN = BM. Kẻ dây BP//KM. Gọi Q là giao điểm của các đường
thẳng AP, BM
a) So sánh các tam giác AKN và BKM
b) Chứng minh tam giác KMN vuông cân
c) Tứ giác ANKP là hình gì? Tại sao?
d) Gọi R, S lần lượt là giao điểm thứ 2 của OA và OB với đường tròn ngoại tiếp tam giác OMP, chứng minh
khi M di động trên cung KB thì trung điểm I của RS ln nằm trên đường trịn cố định
Bài 2. Cho nửa đưởng trịn đường kính AB và 2 điểm C, D thuộc nửa đường tròn sao cho cung AC <90 °
COD=90° . Gọi M là một điểm trên nửa đường trịn, sao cho C là điểm chính giữa cung AM. Các dây
và ^
AM và BM cắt OC, OD lần lượt tại E và F
a) Tứ giác OEMF là hình gì? Tại sao?
b) Chứng minh D là điểm chính giữa cung MB
c) Đường thẳng d tiếp xúc với nửa đường tròn tại M và cắt các tia OC, OD lần lượt tại I và K. Chứng minh
rằng tứ giác OBKM và OAIM nội tiếp
Bài 3. Cho đường trịn O bán kính R, một dây AB cố định ( AB< 2 R) và một điểm M tùy ý trên cung lớn
AB (M khác A, B). Gọi I là trung điểm của đây AB và ( O ' ) là đường tròn qua M và tiếp xúc với AB tại A.
Đường thẳng MI cắt ( O ) , ( O' ) lần lượt tại các giao điểm thứ hai là N, P
1. Chứng minh I A2=IP . ℑ
2. Chứng minh tứ giác ANBP là hình bình hành
3. Chứng minh IB là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác MBP
4. Chứng minh khi M di chuyển thì trọng tâm G của tam giác PAB chạy trên 1 cung tròn cố định
Bài 4. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Đường trịn đường kính AH cắt các cạnh AB, AC lần
lượt tại E và F
1. Chứng minh tứ giác AEHF là hình chữ nhật
2. Chứng minh AE . AB= AF . AC
3. Đường thẳng qua A vng góc với EF cắt cạnh BC tại I. Chứng minh I là trung điểm của BC
4. Chứng minh rằng: nếu diện tích tam giác ABC gấp đơi diện tích hình chữ nhật AEHF thì tam giác ABC
vng cân


Bài 5. Cho đường trịn (O) đường kính AB cố định và một đường kính EF bất kì ( E khác A , B) . Tiếp
tuyến tại B với đường tròn cắt các tia AE, AF lần lượt tại H, K. Từ A kẻ đường thẳng vng góc với EF cắt
HK tại M
a) Chứng minh tứ giác AEBF là hình chữ nhật
b) Chứng minh tứ giác EFKH nội tiếp đường tròn
c) Chứng minh AM là trung tuyến của tam giác AHK


d) Gọi P, Q là trung điểm tương ứng của HB, BK. Xác định vị trí của đường kính EF để tứ giác EFQH có
chu vi nhỏ nhất
Bài 6. Cho đường trịn (O;R) đường kính AB, điểm H thuộc đoạn OB, dây MN⊥AB tại H. Hạ
HE ⊥ MA , HF ⊥ MB . Tiếp tuyến của đường tròn tại M cắt AB tại K, đường thẳng EF cắt AB tại I
a) Chứng minh tứ giác HEMF là hình chữ nhật
b) Chứng minh AEFB là tứ giác nội tiếp
c) Chứng minh I là trung điểm của HK
d) Lấy Q đối xứng với M qua A. Chứng minh, khi H chuyển động trên đoạn OB thì Q thuộc một
đường trịn cố định
Bài 7. Cho tam giác ABC vuông tại A, trung tuyến AO. Về phía ngồi tam giác vẽ hai nửa đường trịn, nửa
đường trịn tâm I đường kính AB, nửa đường trịn tâm K đường kính AC. Một đường thẳng d
qua A cắt nửa đường tròn tâm I và tâm K lần lượt tại M và N
a ¿ Tứ giác MNCB là hình gì?
b ¿ Chứng minh AM . AN =MB . N C

c ¿Chứng minh tam giác OMN câ n
d ¿ Xác định vị trí của đư

ờngthẳng d để S BMNC lớn nhấ t

Bài 8. Cho đường tròn (O;R) đường kính AC cố định. Kẻ tia tiếp tuyến Ax với đường tròn tại A. Lấy
M ∈ Ax , kẻ tiếp tuyến MB với đường tròn tại B (B khác A). Tiếp tuyến của đường tròn tại C cắt AB


tại D. Nối OM cắt AB tại I, cắt cung nhỏ AB tại E.
1.Chứng minhOIDC làtứ giác nội tiế p

2.Chứng minh tích AB . AD không đổi khi M dichuyển trên A x
3.Tìm vịtrí của M trên Ax để AOBE là hình tho i

4 .Chứng minhOD ⊥ M C

Bài 9. Cho đường trịn (O)đường kính AB=2R. Dây CD vng góc với AB tại H thuộc đoạn OB
(H ≠O và B). Đường thẳng d tiếp xúc với đường tròn tại A. Tia CO, DO cắt đường thẳng d lần lượt tại
M và N. Các đường thẳng CM và DN cắt đường tròn (O) tại E và F ( E ≠C , F ≠ D)
1. Chứng minh MNFE là tứ giác nội tiếp
2. Tìm vị trí của H để AEOF là hình thoi
3. Lấy K đối xứng với C qua A, gọi G là trọng tâm của ∆KAB. Chứng minh rằng khi H di động trên OB
thì G ln thuộc một đường thẳng cố định
Bài 10. Cho tam giác ABC nhọn, có H là trực tâm, nội tiếp đường trịn tâm O đường kính AM = 2R
a) Chứng minh tứ giác BHCM là hình bình hành
b) Gọi N là điểm đối xứng của M qua AB.
Chứng minh tứ giác AHBN nội tiếp được trong một đường tròn
c) Gọi E là điểm đối xứng của M qua AC. Chứng minh ba điểm N, H, E thẳng hàng
d) Giả sử AB = R √ 3 .
Tính diện tích phần chung của đường trịn (O) và đường tròn ngoại tiếp tứ giác AHBN




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×