Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy may Hàn Quốc PIVINA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.42 MB, 125 trang )

Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. 4
MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 6
1. Xuất xứ của Dự án................................................................................................ 6
1.1. Thông tin chung về dự án ................................................................................. 6
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư ................... 7
1.3. Mối quan hệ của Dự án với các dự án khác và quy hoạch phát triển do cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt ................................................ 7
1.4. Sự phù hợp của dự án với quy hoạch ngành nghề và phân khu chức năng
trong Cụm công nghiệp ............................................................................................ 8
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM .................................... 8
2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật 8
2.1.1. Các văn bản pháp luật................................................................................... 8
2.1.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng ............................................................10
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có
thẩm quyền về Dự án .............................................................................................11
2.3. Tài liệu, dữ liệu do Chủ dự án tự tạo lập ......................................................11
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường ...........................................12
4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường ...................................................14
4.1. Các phương pháp ĐTM ..................................................................................14
4.2. Các phương pháp khác ...................................................................................14
CHƯƠNG 1. MƠ TẢ TĨM TẮT DỰ ÁN............................................................15
1.1. Thơng tin chung về Dự án ..............................................................................15
1.1.1. Tên dự án ....................................................................................................15
1.1.2. Chủ dự án....................................................................................................15
1.1.3. Vị trí địa lý ..................................................................................................15
1.1.4. Mục tiêu, quy mơ, cơng suất, cơng nghệ và loại hình dự án ......................18
1.2. Các hạng mục cơng trình của dự án ..............................................................20
1.2.1. Hạng mục cơng trình chính ........................................................................21


1.2.2. Hạng mục cơng trình phụ trợ......................................................................22
1.2.3. Hạng mục cơng trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường .......................23
1.2.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất khu vực và sự phù hợp của địa điểm thực
hiện dự án với các quy định của pháp luật, các quy hoạch phát triển có liên quan
..............................................................................................................................25
1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cấp điện, nước
..................................................................................................................................26
1.3.1. Nguyên, nhiên vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án ..................................26
1.3.2. Nguồn cung cấp điện, nước ........................................................................30
1.3.3. Sản phẩm của dự án ....................................................................................31
1.4. Cơng nghệ sản xuất, vận hành .......................................................................32
1.4.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất của Nhà máy ...............................................32
1.4.2. Danh mục máy móc thiết bị........................................................................34
1.5. Biện pháp tổ chức thi cơng .............................................................................36
1.5.1. Giai đoạn chuẩn bị ......................................................................................36
1.5.2. Giai đoạn thi công xây dựng ......................................................................36
Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường

Trang 1


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

1.6. Tiến độ, vốn đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án ............................38
1.6.1. Tiến độ dự án ..............................................................................................38
1.6.2. Vốn đầu tư ..................................................................................................39
1.6.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án ...........................................................39
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG
MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN.............................................40

2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ................................................................40
2.1.1. Tổng hợp dữ liệu về các điều kiện tự nhiên khu vực triển khai dự án .......40
2.1.2. Điều kiện về kinh tế - xã hội khu vực dự án ..............................................45
2.2. Hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật khu vực dự án ....................50
2.2.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật ...........................50
2.2.2. Hiện trạng các thành phần mơi trường khơng khí, nước, đất .....................56
2.2.3. Hiện trạng tài nguyên sinh vật ....................................................................62
3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ môi trường
trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án ..........................................................63
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động....................................................................63
3.1.2. Các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường đề xuất thực hiện................75
3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường
trong giai đoạn dự án đi vào vận hành .................................................................81
3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động....................................................................81
3.2.2. Các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện................91
3.3. Tổ chức thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường .............109
3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo
................................................................................................................................111
CHƯƠNG 4. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG ...........113
CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MƠI TRƯỜNG
................................................................................................................................114
5.1. Chương trình quản lý mơi trường của chủ dự án ......................................114
5.2. Chương trình giám sát mơi trường của chủ dự án ....................................118
5.2.1. Giám sát môi trường giai đoạn triển khai xây dựng .................................118
5.2.2. Giám sát môi trường giai đoạn dự án đi vào vận hành.............................118
CHƯƠNG 6. KẾT QUẢ THAM VẤN ...............................................................120
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ........................................................121
1. Kết luận .............................................................................................................121
2. Kiến nghị ...........................................................................................................122
3. Cam Kết.............................................................................................................122

PHỤ LỤC I............................................................................................................125
PHỤ LỤC II ..........................................................................................................125

Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường

Trang 2


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Tọa độ địa lý vị trí khu vực Dự án ..............................................................16
Bảng 2. Khoảng cách cách ly vệ sinh các nguồn thải của Dự án đến khu dân cư ...17
Bảng 3. Quy mơ diện tích của Dự án .......................................................................18
Bảng 4. Quy mô công suất của Dự án ......................................................................18
Bảng 5. Khối lượng và quy mơ các hạng mục cơng trình của Nhà máy..................20
Bảng 6. Nhu cầu nguyên vật liệu chính trong giai đoạn thi công [1] ......................26
Bảng 7. Khối lượng nguyên vật liệu giai đoạn vận hành [3] ...................................27
Bảng 8. Nhu cầu sử dụng nước của Dự án ...............................................................30
Bảng 9. Sản phẩm của dự án ....................................................................................31
Bảng 10. Danh mục máy móc thiết bị chính ............................................................34
Bảng 11. Nhiệt độ trung bình các tháng qua các năm (Đơn vị: °C) [5] ...................41
Bảng 12. Độ ẩm trung bình các tháng qua các năm (Đơn vị: %) [5] .......................41
Bảng 13. Số giờ nắng các tháng trong năm (Đơn vị: giờ) [5] ..................................42
Bảng 14. Lượng mưa trung bình của các tháng qua các năm (Đơn vị: mm) [5] .....43
Bảng 15. Tốc độ gió trung bình qua các thời kỳ 1973 - 2018 (Đơn vị: m/s) ...........43
Bảng 16. Cơ cấu quy hoạch sử dụng đất ..................................................................47
Bảng 17. Tổng hợp chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng nhà máy, xí nghiệp...................47
Bảng 18. Tình hình đầu tư và triển khai của các dự án tại CCN Đông Ái Tử .........47

Bảng 19. Số liệu phân tích hiện trạng mơi trường khơng khí của huyện Triệu Phong
..................................................................................................................................51
Bảng 20. Số liệu phân tích hiện trạng mơi trường nước mặt sơng Thạch Hãn ........52
Bảng 21. Số liệu phân tích hiện trạng mơi trường nước dưới đất huyện Triệu Phong
..................................................................................................................................53
Bảng 22. Số liệu phân tích hiện trạng mơi trường khơng khí dự án lân cận ............53
Bảng 23. Số liệu phân tích hiện trạng mơi trường nước mặt dự án lân cận .............54
Bảng 24. Số liệu phân tích hiện trạng mơi trường nước dưới đất dự án lân cận .....55
Bảng 25. Phương pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu ...................................................56
Bảng 26. Vị trí lấy mẫu khơng khí ...........................................................................56
Bảng 27. Kết quả đo đạc, phân tích mơi trường khơng khí và tiếng ồn...................57
Bảng 28. Vị trí lấy mẫu nước mặt ............................................................................58
Bảng 29. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt ....................................................59
Bảng 30. Vị trí lấy mẫu nước dưới đất .....................................................................60
Bảng 31. Kết quả phân tích chất lượng nước dưới đất.............................................61
Bảng 32. Sinh khối thực vật phát sinh từ GPMB của Dự án ...................................64
Bảng 33. Số lượt xe cần thiết để vận chuyển vật liệu xây dựng ..............................64
Bảng 34. Giá trị giới hạn khí thải của xe lắp động cơ diezel - mức 4 ......................65
Bảng 35. Tải lượng các chất ô nhiễm do phương tiện vận chuyển ..........................65
Bảng 36. Nồng độ phát sinh bụi và khí thải từ quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng
tại các khoảng khác nhau..........................................................................................66
Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường
Trang 3


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

Bảng 37. Nồng độ bụi do lốp xe ma sát với mặt đường từ phương tiện vận chuyển
..................................................................................................................................67

Bảng 38. Tổng khối lượng đào đắp san nền .............................................................68
Bảng 39. Nồng độ bụi phát sinh từ hoạt động đào đắp san nền ...............................68
Bảng 40. Lưu lượng nước mưa chảy tràn trên toàn bộ khu vực Dự án....................70
Bảng 41. Khối lượng CTR xây dựng phát sinh ........................................................71
Bảng 42. Danh mục CTNH phát sinh ......................................................................72
Bảng 43. Mức ồn phát sinh từ hoạt động của máy móc thi công [12] .....................72
Bảng 44. Mức độ rung của các máy móc thi cơng [12] ...........................................73
Bảng 45. Hệ số ơ nhiễm do đốt viên củi nén [10] ....................................................82
Bảng 46. Tải lượng ô nhiễm do đốt viên củi nén tại Nhà máy ................................82
Bảng 47. Nồng độ các chất ơ nhiễm trong khí thải tại ống khói ..............................82
Bảng 48. Kết quả giám sát chất lượng mơi trường khơng khí .................................83
Bảng 49. Lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của Nhà máy .......84
Bảng 50. Tải lượng và nồng độ nước thải sinh hoạt của Nhà máy [10] ..................84
Bảng 51. Tính toán lưu lượng nước mưa chảy tràn qua Nhà máy ...........................85
Bảng 52. Lượng CTR sinh hoạt phát sinh từ Nhà máy ............................................86
Bảng 53. Lượng CTR sản xuất phát sinh từ Nhà máy .............................................87
Bảng 54. Khối lượng CTNH phát sinh thường xuyên của Nhà máy .......................87
Bảng 55. Tham khảo mức độ ồn tại các nhà máy loại hình tương tự ......................88
Bảng 56. Tổng lượng nước thải phát sinh từ hoạt động của Dự án .........................93
Bảng 57. Tính tốn thiết kế của 01 hệ thống XLNT tập trung.................................95
Bảng 58. Thông số thiết kế các hệ thống XLNT......................................................97
Bảng 59. Hiệu suất xử lý nước thải qua từng cơng trình .........................................98
Bảng 60. Thơng số kỹ thuật hệ của lị hơi ..............................................................101
Bảng 61. Thơng số kỹ thuật hệ thống Cyclone [9] ................................................103
Bảng 62. Tóm tắt các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường ............................110
Bảng 63. Nhận xét về mức độ tin cậy của các phương pháp .................................111
Bảng 64. Tổng hợp chương trình quản lý mơi trường ...........................................115
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Cơng nghệ sản xuất hàng may mặc .............................................................19
Hình 1. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất ............................................................32

Hình 2. Sơ đồ quy trình vận hành lị hơi ..................................................................33
Hình 3. Nhà vệ sinh cơng-ten-nơ .............................................................................75
Hình 4. Hệ thống xử lý nước thải của Nhà máy .......................................................94
Hình 5. Lị hơi SRS của Samho Boiler (Hàn Quốc) ..............................................101
Hình 6. Mặt cắt đứng của Lị hơi SRS ...................................................................102
Hình 7. Mặt cắt ngang lị hơi ..................................................................................102
Chủ dự án: Cơng ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường

Trang 4


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
VIẾT TẮT

TT

DIỄN GIẢI

1

BLĐTBXH

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

2

BTNMT


Bộ Tài nguyên Môi trường

3

BVMT

Bảo vệ môi trường

4

BYT

Bộ Y tế

5

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

6

CCN

Cụm côm nghiệp

7

CP


Cổ phần

8

CTNH

Chất thải nguy hại

9

CTR

Chất thải rắn

10

ĐTM

Đánh giá tác động mơi trường

11

GPMB

Giải phóng mặt bằng

12

HTX


Hợp tác xã

13

KHCN

Khoa học cơng nghệ

14

KT-XH

Kinh tế - xã hội

15



Nghị định

16

Ng.đ

Ngày.đêm

17

NXB


Nhà xuất bản

18

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

19

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

20

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

21

TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

22

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

23

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

24

TT

Thông tư

25

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

26

UBND

Ủy ban nhân dân

27

VSV


Vi sinh vật

28

WHO

Tổ chức Y tế thế giới

29

XLNT

Xử lý nước thải

Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường

Trang 5


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của Dự án
1.1. Thông tin chung về dự án
Ngành dệt may của Việt Nam khơng chỉ có vai trị quan trọng trong nền kinh tế
Việt Nam, mà còn trên thị trường thế giới. Việt Nam nằm trong top 5 quốc gia xuất
khẩu dệt may lớn nhất thế giới, chiếm 3,8% tổng kim ngạch xuất khẩu dệt may tồn
cầu. Tính chung cả 8 tháng đầu năm 2019, kim ngạch ngành dệt may đạt trên 21,77

tỷ USD, tăng 10,2% so với cùng kỳ năm 2018. Trong đó, xuất khẩu hàng dệt may
của doanh nghiệp có vốn FDI đạt 12,86 tỷ USD, chiếm 59,1% trong tổng kim ngạch
xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, tập trung vào các thị trường trọng điểm như:
Mỹ, EU, Hàn Quốc, Trung Quốc.
Trước một ngành kinh tế đầy triển vọng như ngành dệt may, nhiều nhà đầu tư
có ý định tiến sâu vào thị trường này. Theo thống kê, Hàn Quốc luôn nằm trong tốp
đầu về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và hiện tại Hàn Quốc đang giữ vị trí dẫn
đầu về vốn đầu tư với khoảng 64 tỷ USD.
Ngày 15/11/2019, UBND tỉnh Quảng Trị ban hành Quyết định số 3123/QĐUBND cấp chủ trương đầu tư nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA
Quảng Trị cho nhà đầu tư Poong in Trading Co.,LTD (Hàn Quốc). Nhà đầu tư Poong
in Trading Co.,LTD là doanh nghiệp chuyên sản xuất mặt hàng may mặc xuất khẩu
đi thị trường Châu Âu, Châu Á và Châu Mỹ. Công ty này đầu tư vào Việt Nam từ
năm 2006, hiện có 6 nhà máy hoạt động có hiệu quả tại Bình Dương, Đà Nẵng và
Hải Phịng. Doanh thu hàng năm của Công ty là 400 triệu USD.
Dự án “Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị” do nhà
đầu tư Poong In Trading Co.,LTD (Hàn Quốc) làm chủ đầu tư, với mục tiêu: May
trang phục (trừ trang phục da lông thú); sản xuất trang phục dệt kim, đan móc; sản
xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục); sản xuất các loại hàng dệt, hoàn thiện sản phẩm
dệt (hồn thiện bằng cơng nghệ in cao cấp, tiên tiến, hình thức in chuyển nhiệt, thân
thiện mơi trường, không tẩy, không nhuộm, không giặt). Để thuận tiện trong quá
trình đầu tư, quản lý và vận hành Dự án tại Việt Nam, nhà đầu tư Poong In Trading
Co.,LTD đã thành lập Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị và được cấp giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp số 3200701054, đăng ký lần đầu ngày 21/11/2019.
Dự án được thực hiện tại Cụm Công nghiệp Đông Ái Tử, huyện Triệu Phong
với tổng diện tích gần 65.900 m2 và có cơng suất thiết kế 10 triệu sản phẩm/năm. Dự
án có tổng vốn đầu tư gần 500 tỷ đồng được chia làm 2 giai đoạn (giai đoạn 1 xây
dựng hoàn thành và đi vào hoạt động nhà máy thứ nhất trong năm 2020, giai đoạn 2
đến tháng 12/2024 sẽ hoàn thành và đưa vào hoạt động toàn bộ dự án). Dự án sẽ tạo
ra công ăn, việc làm ổn định cho 3.500 lao động địa phương khi hoàn thành, đi vào
hoạt động cả 2 giai đoạn.

Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường

Trang 6


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia cơng may mặc PI VINA Quảng Trị

Dự án có công suất 10 triệu sản phẩm/năm thuộc đối tượng phải lập báo cáo
đánh giá tác động môi trường theo quy định tại mục 89 phụ lục II, Nghị định số
40/2019/NĐ-CP. Tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014 và các quy
định hiện hành, Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị tiến hành lập Báo cáo đánh giá
tác động môi trường cho Dự án với sự tư vấn của Trung tâm Quan trắc Tài ngun
và Mơi trường trình Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định và Ủy ban nhân dân
(UBND) tỉnh phê duyệt.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư
Dự án đầu tư của Cơng ty thuộc loại hình Chủ đầu tư tự phê duyệt và chịu trách
nhiệm trước Pháp luật về quyết định của mình.
1.3. Mối quan hệ của Dự án với các dự án khác và quy hoạch phát triển do cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
Việc triển khai thực Dự án là phù hợp với các dự án và quy hoạch phát triển
như sau:
- Quyết định số 321/QĐ-TTg ngày 02/3/ 2011 của Thủ tướng Chính Phủ về phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị đến năm 2020:
Định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực: Tiếp tục phát triển các ngành công
nghiệp: Công nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu như dệt may, giày da; lắp ráp điện, điện
tử, điện lạnh; sản xuất hàng mỹ nghệ, sản phẩm phục vụ khách du lịch và xuất khẩu.
- Quyết định số 13/QĐ-UBND ngày 04/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Trị về
việc phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định
hướng đến 2025:

Mục tiêu tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất bình quân giai đoạn 2016 - 2020 đạt
17% năm. Nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các sản phẩm dệt may, da giày hiện
có. Đẩy mạnh phát triển cơng nghiệp may mặc, sản xuất trang phục may sẵn, gia công
may xuất khẩu; sản xuất các đồ dùng bằng da, giày dép da, túi xách bằng da các loại.
Mở rộng thị trường tiêu thụ sản xuất dệt may - da giày trong và ngoài nước.
- Quyết định số 3124/QĐ-UBND ngày 14/11/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị
về việc phê duyệt đề án “Phát triển xuất khẩu hàng hóa tỉnh quảng trị đến năm 2020,
định hướng đến năm 2030”:
+ Giai đoạn 2017-2020: Tập trung vào các mặt hàng xuất khẩu có lợi thế sẵn
có về tài nguyên và lao động, như: tinh bột sắn, trái cây, cà phê, hồ tiêu, sản phẩm
gỗ, cao su, thủy sản, săm lốp, khoáng sản, phân NPK, may mặc...
+ Định hướng phát triển mặt hàng xuất khẩu chủ lực:
Nhóm hàng dệt may: Dự kiến đến năm 2020, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng dệt
may đạt khoảng 9 triệu USD, năm 2025 và 2030 đạt khoảng giá trị xuất khẩu lần lượt
từ 50 và 90 triệu USD. Công suất thiết kế của các nhà máy dệt may trên địa bàn tỉnh
đến năm 2020 đạt khoảng 21 triệu sản phẩm/năm. Để nâng cao năng suất sản xuất
Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường
Trang 7


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

cũng như nâng cao giá trị xuất khẩu thì bên cạnh việc tập trung sản xuất, nâng cao chất
lượng, mẫu mã sản phẩm thì việc mở rộng thị trường xuất khẩu, tham gia sâu vào
chuỗi cung ứng toàn cầu là yếu tố cơ bản để tăng kim ngạch trong thời gian tới.
1.4. Sự phù hợp của dự án với quy hoạch ngành nghề và phân khu chức năng
trong Cụm công nghiệp
Phù hợp với quy hoạch ngành nghề trong CCN
CCN Đông Ái Tử, huyện Triệu Phong đã được UBND tỉnh Quảng Trị phê duyệt

quy hoạch chi tiết 1/500 tại Quyết định số 2289/QĐ-UBND ngày 29/11/2010 và báo
cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày
14/10/2013. CCN Đơng Ái Tử có tổng diện tích 34,64ha được quy hoạch xây dựng
có tính chất tổng hợp, đa ngành tập trung. Trong đó, ưu tiên thu hút các ngành công
nghiệp sạch (là các ngành cơng nghiệp nhẹ ít có nguy cơ gây ơ nhiễm về mơi trường
nước và mơi trường khơng khí xung quanh) gồm các ngành may mặc, giày da; lắp
ráp sản phẩm điện tử; sản xuất mộc mỹ nghệ dân dụng, mỹ nghệ cao cấp; lắp ráp
máy móc, thiết bị. Do đó, việc triển khai Dự án là hoàn toàn phù hợp với ngành nghề
thu hút của CCN.
Phù hợp với phân khu chức năng trong CCN
Dự án “Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị” nằm trong
CCN Đơng Ái Tử có vị trí xây dựng tại lơ đất CN2, CN4. Hiện tại, lô đất CN2 đã
phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của CCN về ngành may mặc, giày da; lô đất CN4
đang chuyển đổi quy hoạch từ đất công nghiệp sản xuất mộc mỹ nghệ dân dụng, mỹ
nghệ cao cấp sang đất công nghiệp ngành may mặc, giày da.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật
2.1.1. Các văn bản pháp luật
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Luật Lao động năm 2012;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm
2013;
- Luật Đất đai năm 2013;
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
- Luật Đầu tư năm 2014;
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015;
- Luật Chuyển Giao Công Nghệ năm 2017;
Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường


Trang 8


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

- Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Bộ Luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn
lao động, vệ sinh lao động;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số diều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về
quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất
thải và phế liệu;
- Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động;
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số diều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm dịnh kỹ thuật an
toàn lao động, huấn luyện an tồn, vệ sinh lao động và quan trắc mơi trường lao động.
- Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính Phủ về phí BVMT
đối với nước thải;
- Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy định về
xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường;

- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ về việc Sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật
Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 05/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06/3/2014 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về ban hành các danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an tồn lao động;
- Thơng tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao;
Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường

Trang 9


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ Xây dựng ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các cơng trình hạ tầng kỹ thuật;
- Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về bảo vệ môi trường CCN, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề
và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
- Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 17/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Trị
về việc ban hành quy định về quản lý chất thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

2.1.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động của Bộ Y tế tại Quyết định số 3733/2002/QĐBYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh
lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động;
- TCXDVN 33:2006 - Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam về “Cấp nước - Mạng
lưới đường ống và cơng trình - Tiêu chuẩn thiết kế”;
- QCVN 01:2008/BLĐTBXH - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an tồn lao
động nồi hơi và bình chịu áp lực;
- TCVN 7957:2008 về thoát nước - Mạng lưới và cơng trình bên ngồi - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy hoạch xây dựng;
- TCXDVN 9385 : 2012 - Chống sét cho cơng trình xây dựng - Hướng dẫn thiết
kế kiểm tra và bảo trì hệ thống;
- QCVN 07-1:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các cơng trình hạ tầng
kỹ thuật cơng trình cấp nước;
- QCVN 07-2:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các cơng trình hạ tầng
kỹ thuật - Cơng trình thốt nước;
- QCVN 07-5-2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các cơng trình hạ tầng
kỹ thuật: Cơng trình cấp điện;
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
nước mặt;
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
nước dưới đất;
- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt;
- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc
hại trong không khí xung quanh;

Chủ dự án: Cơng ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường

Trang 10



Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

- QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
- QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với một số chất hữu cơ;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng khơng
khí xung quanh;
- QCVN 86:2015/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải mức 4 đối
với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới;
- QCVN 07-09:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Các cơng trình hạ
tầng kỹ thuật - Cơng trình quản lý chất thải rắn và Nhà vệ sinh công cộng;
- QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu - Giá trị
cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc;
- QCVN 24:2016/BYT - Quy định về độ bụi nơi làm việc.
- QCVN 02:2019/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi - Giá trị giới hạn
cho phép bụi tại nơi làm việc.
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có
thẩm quyền về Dự án
- Quyết định số 2289/QĐ-UBND ngày 29/11/2010 của UBND tỉnh Quảng Trị
về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 cụm công nghiệp Đông Ái Tử huyện Triệu
Phong tỉnh Quảng Trị.
- Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 14/10/2013 của UBND tỉnh Quảng Trị
về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Cụm Công nghiệp Đông Ái
Tử, huyện Triệu Phong.
- Quyết định chủ trương đầu tư số 3123/QĐ-UBND ngày 15/11/2019 của

UBND tỉnh Quảng Trị về việc chấp thuận đầu tư dự án: Nhà máy sản xuất và gia
công may mặc PI VINA Quảng Trị.
- Quyết định số 3393/QĐ-UBND ngày 9/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Trị
về việc Bổ sung dự án vào kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Triệu Phong.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3200701054, đăng ký lần đầu ngày
21/11/2019.
2.3. Tài liệu, dữ liệu do Chủ dự án tự tạo lập
- Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA
Quảng Trị.
Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường

Trang 11


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

- Thuyết minh thiết kế cơ sở dự án Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI
VINA Quảng Trị.
- Các bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án Nhà máy sản xuất và gia công may mặc
PI VINA Quảng Trị.
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
Để thực hiện lập báo cáo ĐTM của dự án, Chủ dự án là Công ty TNHH PI
VINA Quảng Trị đã phối hợp với đơn vị tư vấn là Trung tâm Quan Trắc Tài nguyên
và Môi trường thực hiện.
Báo cáo ĐTM cho Dự án được lập theo trình tự sau:
TT

1


2

3

4

Các bước thực hiện

Nội dung thực hiện
- Thu thập các văn bản pháp lý, kỹ thuật và tài liệu liên
quan đến Dự án (báo cáo nghiên cứu khả thi, Dự án đầu
Thu thập tài liệu và
tư,…)
nghiên cứu Dự án
- Xem xét Dự án thuộc đối tượng nào của ĐTM, cơ quan
thẩm định báo cáo ĐTM, …
Thành lập nhóm thực Thành lập nhóm chuyên gia thực hiện ĐTM, tiến hành
hiện ĐTM
phân công nhiệm vụ thực hiện
- Nghiên cứu hồ sơ Dự án.
- Thu thập thông tin, tài liệu về hiện trạng khu vực Dự
án.
- Khảo sát hiện trạng môi trường
Tiến hành lập báo - Lấy mẫu và phân tích các số liệu mơi trường nền
cáo ĐTM
- Tổng hợp các số liệu về hiện trạng mơi trường nền và
thơng tin trong q trình khảo sát
- Tiến hành đánh giá tác động đến môi trường tự nhiên
và KT-XH; đề xuất các biện pháp giảm thiểu tương ứng
- Tổng hợp nội dung báo cáo.

Tổng hợp hoàn thiện
- Tổng hợp, hồn thành báo cáo
báo cáo ĐTM trình
- Tổ chức rà sốt, chỉnh sửa nội dung trình Sở Tài ngun
cơ quan có thẩm
và Mơi trường thẩm định
quyền thẩm định

* Đơn vị tư vấn
- Tên đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Quảng Trị.
- Giám đốc: Mai Xuân Dũng
- Địa chỉ: Phường Đông Lương - thành phố Đông Hà - tỉnh Quảng Trị.
- Điện thoại: 0233.6290.999

Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường

Trang 12



Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường
4.1. Các phương pháp ĐTM
- Phương pháp đánh giá nhanh: Dựa trên cơ sở sử dụng các hệ số phát thải đã
được thống kê bởi các cơ quan, tổ chức nghiên cứu có uy tín trong nước và trên thế
giới như: Tổ chức Y Tế thế giới (WHO), Cơ quan bảo vệ môi trường của Mỹ (USEPA),
Bộ Giao thông vận tải,… nhằm xác định nguồn ô nhiễm và ước tính tải lượng các chất
ô nhiễm từ hoạt động của Dự án. Phương pháp này được áp ở chương 3.

- Phương pháp so sánh: Từ kết quả đo và phân tích các thơng số hiện trạng môi
trường được so sánh với các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn về mơi trường hiện hành. Ngồi
ra, trong q trình lập báo cáo ĐTM của Dự án cũng được so sánh và đối chiếu với
các Dự án tương tự đã/đang triển khai để từ đó có thể đánh giá chính xác tác động
môi trường và đề xuất các biện pháp xử lý có tính thực tế và hiệu quả. Phương pháp
này được áp ở chương 3.
- Phương pháp mơ hình hóa: Sử dụng mơ hình Sutton để dự báo lan truyền các
chất ơ nhiễm từ khí thải giao thơng trong mơi trường khơng khí; sử dụng mơ hình
lan truyền tiếng ồn để xác định phạm vi bị ảnh hưởng bởi các hoạt động phát sinh
tiếng ồn. Phương pháp này được áp dụng ở chương 3.
4.2. Các phương pháp khác
- Phương pháp thống kê: Phương pháp này nhằm tiến hành thu thập và phân tích
các thơng tin liên quan: điều kiện tự nhiên, khí tượng thuỷ văn, tài nguyên thiên nhiên,
kinh tế xã hội khu vực Dự án. Phương pháp này được áp dụng ở chương 1, 2, 3.
- Phương pháp lấy mẫu ngồi hiện trường và phân tích trong phịng thí nghiệm:
Tiến hành điều tra, khảo sát môi trường tiếp nhận nước thải, khí thải, rác thải, … và
xác định vị trí các điểm đo, lấy mẫu phục vụ cho việc phân tích và đánh giá hiện
trạng chất lượng mơi trường khu vực Dự án. Phương pháp này được áp dụng ở
chương 2.
- Phương pháp tổng hợp, so sánh: Từ kết quả đo và phân tích các thơng số hiện
trạng mơi trường được so sánh với các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn về mơi trường hiện
hành. Ngồi ra, trong q trình lập báo cáo ĐTM của Dự án cũng được so sánh và
đối chiếu với các Dự án tương tự đã/đang triển khai để từ đó có thể đánh giá chính
xác tác động môi trường và đề xuất các biện pháp xử lý có tính thực tế, hiệu quả.
Phương pháp này được áp dụng ở chương 2, 3, 4.
- Phương pháp kế thừa: Kế thừa các kết quả nghiên cứu từ báo cáo ĐTM của
dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy may Triệu Phong đã được UBND tỉnh phê duyệt
tại Quyết định số 2720/QĐ-UBND ngày 08/10/2019. Phương pháp này được áp dụng
ở chương 1,3,4.


Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường

Trang 14


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia cơng may mặc PI VINA Quảng Trị

CHƯƠNG 1. MƠ TẢ TĨM TẮT DỰ ÁN
1.1. Thơng tin chung về Dự án
1.1.1. Tên dự án
Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị
1.1.2. Chủ dự án
1.1.2.1. Thông tin về nhà đầu tư
- Tên chủ đầu tư: Poong In Trading Co.,LTD.
- Địa chỉ trụ sở: 19F/Ace High Tech City B/D 2Dong, 775, Gyeongin-ro,
Yeongdeungpo-gu, Seoul, Hàn Quốc.
- Số điện thoại liên hệ: 82-2-2067-0315
- Fax: 82-2-549-8310
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: (Ông) Park YoungPyo - Chức
vụ: Chủ tịch Hội đồng Quản trị.
1.1.2.2. Thông tin về công ty được thành lập để thực hiện dự án đầu tư
- Tên công ty: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị.
- Địa chỉ liên hệ: Lô đất CN2 và CN4, CCN Đông Ái Tử, thị trấn Ái Tử, huyện
Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.
- Số điện thoại liên hệ: 0909 108 484
- Người đại diện theo ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp để ký các tài liệu liên quan đến dự án đầu tư (Theo giấy ủy quyền số PI
20191024-001): (Ông) Kim Jihwan - Chức vụ: Giám đốc.
1.1.2.3. Nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự án

- Nguồn vốn đầu tư: Vốn cố định của Chủ đầu tư và vốn lưu động từ các tổ chức
tín dụng khác.
- Tiến độ thực hiện:
+ Giai đoạn 1: Từ tháng 12/2019 đến tháng 12/2020
+ Giai đoạn 2: Từ tháng 12/2020 đến tháng 12/2024
1.1.3. Vị trí địa lý
1.1.3.1. Vị trí địa lý
Dự án Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị có diện tích
65.900m2 được thực hiện tại lô đất CN4 và CN2, CCN Đông Ái Tử, huyện Triệu
Phong, tỉnh Quảng Trị (2 lô cách nhau bằng đường CCN RD-03 của CCN rộng 23m):
Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường

Trang 15


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

* Lô đất CN4
Lơ đất CN4 có diện tích 30.700 m2, phạm vi ranh giới Dự án như sau:
- Phía Bắc giáp khu đất trống của lơ CN4;
- Phía Đơng giáp đất quy hoạch cây xanh;
- Phía Nam giáp đường đường nội bộ CCN (tuyến RD-03);
- Phía Tây giáp đường trung tâm CCN (tuyến RD-36).
* Lơ đất CN2
Lơ đất CN2 có diện tích 35.200m2, phạm vi ranh giới Dự án như sau:
- Phía Bắc giáp đường đường nội bộ CCN (tuyến RD-03);
- Phía Đơng và Nam giáp đất quy hoạch cây xanh;
- Phía Tây giáp đường trung tâm CCN (tuyến RD-36).
Bảng 1. Tọa độ địa lý vị trí khu vực Dự án

Hệ tọa độ VN 2000, KTT
106015’, múi chiếu 30
LÔ CN4 (GIAI ĐOẠN 1)
X(m)
Y(m)
1.855.960,40
597.033,61
1.855.776,85
597.190,95
1.855.697,12
597.097,94
1.855.697,67
597.090,89
1.855.877,41
596.936,82
1.855.918,91
596.983,21

Hệ tọa độ VN 2000, KTT
106015’, múi chiếu 30
Số hiệu
Số hiệu
góc thửa
góc thửa
LƠ CN2 (GIAI ĐOẠN 2)
X(m)
Y(m)
1
1
1.855.724,45

597.235,84
2
2
1.855.549,08
597.386,19
3
3
1.855.466,10
597.289,39
4
4
1.855.672,62
597.112,36
5
5
1.855.679,67
597.122,91
6
6
1.855.717,89
597.157,50
7
1.855.765,98
597.200,80
(Nguồn: Đo đạc chỉnh lý từ tờ bản đồ địa chính số 04, thửa số 32 và tờ bản đồ địa
chính số 05, gồm các thửa 11, 22, 23, 37, 52, 68, 69, 76, 82, 101, 125, 137, 142,
154, 155, 156, 158, 159)

(Sơ đồ vị trí Dự án được đính kèm ở phụ lục)
1.1.3.2. Mối tương quan với các đối tượng tự nhiên và kinh tế - xã hội tại khu vực

Dự án
a. Mối tương quan với các đối tượng tự nhiên
- Đường giao thông:
+ Ngăn cách lô CN4 (Giai đoạn 1) và lô CN2 (Giai đoạn 2) là tuyến đường RD03 rộng 23m; Tuyến đường này đang được san gạt mặt bằng để tiến hành thi cơng.
+ Giáp vị trí Dự án về phía Tây tuyến đường trung tâm RD-36 rộng 27m; Tuyến
đường RD-36 đã được cấp phối bê tông nhựa, chất lượng mặt đường tốt.
Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường

Trang 16


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

+ Cách khu vực Dự án khoảng 400m về phía Tây là Quốc lộ 1A; Cách khoảng
100m về phía Đơng Bắc là đường Đặng Dung.
- Hệ thống sông suối, ao hồ:
+ Trong khu vực Dự án khơng có ao hồ, sơng suối nào chảy qua.
+ Cách khu vực Dự án khoảng 300m về phía Đơng là sơng Thạch Hãn.
Theo hướng nghiêng của địa hình thì nước mưa chảy tràn và nước thải sau khi
xử lý của Dự án sẽ qua hệ thống thu gom thoát nước chung của CCN nằm dọc đường
trung tâm RD-36, sau đó sẽ đổ ra sơng Thạch Hãn cách vị trí Dự án 600m về phía
Bắc. Như vậy, sơng Thạch Hãn là thủy vực tiếp nhận nước mưa chảy tràn nước thải
sau xử lý của Dự án cũng như của CCN Đông Ái Tử.
b. Các đối tượng kinh tế - xã hội
* Đối tượng dân cư:
- Cách khu vực Dự án khoảng 100m về phía Đơng là cụm dân cư Tiểu Khu 4,
thị trấn Ái Tử. Về phù hợp với khoảng cách ly vệ sinh từ các nhà máy đến khu dân
cư: Theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ Y tế về 21 tiêu chuẩn vệ sinh
lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động thì khoảng cách bảo vệ vệ

sinh là khoảng cách tối thiểu được tính mốc từ nguồn phát thải trong nhà xưởng sản
xuất hoặc dây chuyền công nghệ tới khu dân cư. Theo QCXDVN 01:2008/BXD và
TCVN 4449-1987 thì loại hình nhà máy gia công may mặc không thuộc đối tượng
phải cách ly nhà xưởng, đối với khoảng cách nguồn thải của nhà máy đến khu dân
cư gần nhất được tổng hợp tại bảng sau:
Bảng 2. Khoảng cách cách ly vệ sinh các nguồn thải của Dự án đến khu dân cư
Nguồn thải
Giai đoạn 1
Khí thải từ lị hơi
240m
Trạm xử lý nước
thải tập trung công
170m
3
suất 150m

Giai đoạn 2
130m

TCVN 4449-1987
100m

Ghi chú
Đảm bảo

110m

60m

Đảm bảo


Cách khoảng 400m về phía Đơng Nam và phía Tây là cụm dân cư Tiểu Khu 3
và Tiểu Khu 4, thị trấn Ái Tử. Hoạt động kinh tế ở đây chủ yếu là sản xuất nông
nghiệp, đánh bắt thủy sản,… Các hộ dân sinh sống dọc Quốc lộ 1A phần lớn là kinh
doanh buôn bán, dịch vụ tổng hợp.
* Tương quan giữa khu vực dự án với cơng trình lân cận
- Cách khu vực dự án khoảng 100m về phía Đơng là Nhà thờ họ của người dân
Tiểu khu 4, thị trấn Ái Tử;

Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường

Trang 17


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

- Cách khu vực Dự án khoảng 600m về phía Đơng Nam là chợ Thị trấn Ái tử;
Cách khoảng 650m, 750m và 1,3km về phía Nam lần lượt là Trụ sở Cơng an huyện
Triệu Phong, UBND huyện Triệu Phong và Nghĩa trang Liệt sỹ Huyện.
1.1.4. Mục tiêu, quy mô, công suất, công nghệ và loại hình dự án
1.1.4.1. Mục tiêu của dự án
- Đầu tư mới xưởng may để sản xuất, thu hút khách hàng lớn có tính ổn định
nguồn hàng, nguồn tài chính với cơng suất 10 triệu sản phẩm/năm.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Trị theo hướng công nghiệp hóa, hiện
đại hóa.
- Giải quyết việc làm cho khoảng 3.500 lao động và tạo nguồn thu cho ngân
sách địa phương.
1.1.4.2. Quy mơ, cơng suất
- Dự án có quy mơ xây dựng là 65.900m2, với quy mô từng giai đoạn như sau:

Bảng 3. Quy mơ diện tích của Dự án
TT
1
2

Hạng mục
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Tổng cộng

Vị trí xây dựng
Lơ CN4, CCN Đông Ái Tử
Lô CN2, CCN Đông Ái Tử
CCN Đông Ái Tử

Diện tích (m2)
30.700
35.200
65.900

- Dự án có quy mơ 30 chuyền máy, công suất hoạt động là 10.000.000 sản
phẩm/năm, với công suất từng giai đoạn như sau:
Bảng 4. Quy mô công suất của Dự án

TT

Hạng mục

Sản phẩm


Công suất
(sản phẩm/năm)

1
2

Giai đoạn 1
Giai đoạn 2

Áo, quần, váy, áo khoác
các loại
Tổng cộng

5.000.000
5.000.000
10.000.000

Nhu cầu lao
động (người)
Trong Ngồi
nước
nước
1.500
10
2.000
5
3.515

1.1.4.3. Cơng nghệ và loại hình dự án
a. Công nghệ của Dự án

Công nghệ chủ đạo được sử dụng cho Dự án là công nghệ sản xuất hàng may
mặc, với quy trình cơng nghệ như sau:

Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường

Trang 18


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia cơng may mặc PI VINA Quảng Trị

Hình 1. Cơng nghệ sản xuất hàng may mặc
Nguyên vật liệu (vải, chỉ, cúc áo…) có nguồn gốc từ Hàn Quốc và Trung Quốc
sẽ được kiểm tra đầu vào trước khi lưu kho. Dựa trên bảng kế hoạch sản xuất, sẽ đưa
nguyên vật liệu qua bộ phận cắt để tiến hành cắt theo sơ đồ để thành từng chi tiết.
Sản phẩm sau khi được cắt sẽ được kiểm tra các chi tiết (như thân áo, thân trước,
thân sau, cổ, vai, cánh tay…) trước khi được đưa vào dây chuyền may để lắp ráp
từng chi tiết thành sản phẩm. Song song công đoạn may sẽ có bộ phận quản lý chất
lượng kiểm tra sản phẩm ngay tại dây chuyền. Ngồi ra, cịn một bộ phận kiểm soát
chất lượng cuối dây chuyền may. Tiếp theo, sản phẩm sẽ được chuyển qua bộ phận
Ủi/là. Sau đó, bộ phận bảo đảm chất lượng kiểm tra sản phẩm lần cuối để phê duyệt
đưa đến bộ phận đóng gói. Cuối cùng, sản phẩm sẽ được xuất khẩu 100% ra các thị
trường Châu Âu và Châu Mỹ.
Đối với hoạt động hồn thiện sản phẩm, sử dụng cơng nghệ in cao cấp tiên tiến.
Hình thức in chuyển nhiệt và thân thiện với môi trường, trong hoạt động này không
tẩy - không nhuộm - khơng giặt.
Tồn bộ các dây chuyền máy móc và thiết bị sản xuất sẽ được Chủ dự án đặt
mua mới theo tiêu chuẩn của các nước sản xuất, tiên tiến, hiện đại. Dự án không sử
dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của
Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017, Nghị định số 76/2018/NĐ-CP và các văn

bản pháp luật liên quan khác.
b. Loại hình dự án
Loại hình dự án: Dự án công nghiệp.
Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường

Trang 19


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

1.2. Các hạng mục cơng trình của dự án
Dự án có tổng diện tích sử dụng đất 65.900m2 bao gồm các hạng mục cơng trình
như sau:
Bảng 5. Khối lượng và quy mơ các hạng mục cơng trình của Nhà máy
TT

Hạng mục

A
I
1
2

GIAI ĐOẠN 1
Hạng mục cơng trình chính
Nhà xưởng 1
Phịng sửa chữa
Văn phịng nhà máy, phòng trưởng bộ phận sản xuất,
phòng Q/C-1, phòng Q/C 2, phòng nồi hơi sưởi nhiệt

Kho bảo quản máy, kho bảo dưỡng, phòng trưởng
phòng sản xuất, phòng y tế
Phòng mẫu, phòng cắt laze, phòng cắt, phòng sơ đồ
Phòng kiểm tra và thí nghiệm, văn phịng kho, phịng
máy, phịng điện
Khối văn phịng và khu vực nghỉ trưa chun gia
Hạng mục cơng trình phụ trợ
Căng tin
Mái che kết nối
Phịng máy lạnh, phịng lò hơi
Nhà bảo vệ
Tháp nước
Phòng máy biến áp và máy phát điện
Nhà xe
Sân, đường nội bộ, bãi đỗ xe
Hạng mục cơng trình xử lý chất thải và BVMT
Máy phịng cháy chữa cháy, kho rác thải, khu vệ sinh
Hệ thống XLNT tập trung
Khn viên, cây xanh
GIAI ĐOẠN 2
Hạng mục cơng trình chính
Nhà xưởng 2
Phịng sửa chữa
Văn phịng nhà máy, phịng trưởng bộ phận sản xuất,
phòng Q/C-1, phòng Q/C 2, phòng nồi hơi sưởi nhiệt
Kho bảo quản máy, kho bảo dưỡng, phòng trưởng
phòng sản xuất, phòng y tế
Phòng mẫu, phòng cắt laze, phịng cắt, phịng sơ đồ
Phịng kiểm tra và thí nghiệm, văn phịng kho, phịng


3
4
5
6
7
II
1
2
3
4
5
6
7
8
III
1
2
3
B
I
1
2
3
4
5
6

Diện tích sử
dụng đất (m2)
30.700

15.386
14.000
128

Tỷ lệ
(%)
100
50,12
45,60
0,42

175

0,57

175

0,57

175

0,57

208

0,68

525
8.064
1.225

320
328
30
30
61
1.480
4.590
7.250
230
783
6.237
35.200
16.541
15.680
128

1,71
26,27
3,99
1,04
1,07
0,10
0,10
0,20
4,82
14,95
23,62
0,75
2,55
20,32

100
46,99
44,55
0,36

175

0,50

175

0,50

175
208

0,50
0,59

Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường

Trang 20


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia cơng may mặc PI VINA Quảng Trị
TT

Hạng mục


II
1
2
3
4
5
6
7
8
9
III
1
2
3

máy, phịng điện
Hạng mục cơng trình phụ trợ
Căng tin
Mái che kết nối
phịng máy lạnh, phòng lò hơi
Nhà bảo vệ
Tháp nước
Nhà xe
Khu vực đỗ xe ơ tơ
Phịng máy biến áp và máy phát điện
Sân, đường nội bộ, bãi đỗ xe
Hạng mục cơng trình xử lý chất thải và BVMT
Máy phòng cháy chữa cháy, khu vệ sinh, kho rác thải
Hệ thống XLNT
Khuôn viên, cây xanh

Tổng cộng

Diện tích sử
dụng đất (m2)

Tỷ lệ
(%)

10.466
1.225
320
341
30
30
1.480
82
61
6.897
8.193
230
825
7.138
65.900

29,73
3,48
0,91
0,97
0,09
0,09

4,20
0,23
0,17
19,59
23,28
0,65
2,34
20,28

1.2.1. Hạng mục cơng trình chính
1.2.1.1. Giai đoạn 1
- Nhà xưởng và văn phịng tầng lửng: Cơng trình kết cấu thép. Tường bao quanh
xây tường gạch cao 3m, bên trên lắp tấm EPS dày 50mm; tường ngăn cách lắp tấm
EPS dày 50mm; Mái dùng tấm tôn Seamlock, bông thủy tinh dày 50mm. Nền khu
nhà xưởng sản xuất và kho sản xuất hoàn thiện sàn bằng dung dịch hardener và đánh
bóng bề mặt.
- Khu văn phịng: Cơng trình kết cấu thép. Tường bao quanh xây tường gạch
cao 3m, bên trên lắp tấm EPS dày 50mm; tường ngăn cách lắp tấm EPS dày 50mm;
Mái dùng tấm tôn Seamlock, bông thủy tinh dày 50mm.
- Nhà nghỉ chuyên gia: Chiều cao cơng trình 13,2m; Cơng trình cao 3 tầng; Kích
thước 16mx19m; Hình thức nhà khung BTCT tồn khối, tường xây gạch, mái bằng
BTCT; Nền hoàn thiện sàn lát gạch Ceramic 600x600; Khu vệ sinh lát gạch Ceramic
400x400 chống trượt.
- Phịng bảo trì: Chiều cao tồn bộ cơng trình 3,55m tính từ cos đường nội bộ,
kích thước 7mx5,2m. Kết cấu BTCT toàn khối, tường xây gạch. Nền hoàn thiện đánh
mặt bằng máy, không làm trần, cửa đi là cửa thép và cửa sổ là cửa chớp nhôm.
1.2.1.2. Giai đoạn 2
- Nhà xưởng: Cơng trình kết cấu thép, tường bao quanh xây tường gạch cao 3m,
bên trên lắp tấm EPS dày 50mm; tường ngăn cách lắp tấm EPS dày 50mm; Mái dùng
Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường

Trang 21


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

tấm tôn Seamlock, bông thủy tinh dày 50mm. Nền khu nhà xưởng sản xuất và kho
sản xuất hoàn thiện sàn bằng dung dịch hardener và đánh bóng bề mặt. Trần khu nhà
xưởng khơng lắp trần. Cửa đi và cửa sổ khu nhà xưởng: cửa đi ngồi nhà là cửa trượt.
Cửa sổ khung nhơm sơn màu xám đậm, kính trắng.
- Phịng bảo trì: Chiều cao tồn bộ cơng trình 3,55m tính từ cos đường nội bộ,
kích thước 7mx5,2m. Kết cấu BTCT tồn khối, tường xây gạch. Nền hồn thiện đánh
mặt bằng máy, khơng làm trần, cửa đi là cửa thép và cửa sổ là cửa chớp nhơm.
1.2.2. Hạng mục cơng trình phụ trợ
1.2.2.1. Giai đoạn 1
- Căn tin: Chiều cao tồn bộ cơng trình 8,4m; Chiều cao tầng 1 là 3,3m, tầng 2
và tầng 3 là 3,3m mái bằng tơn dày 0,45mm; Cơng trình có kích thước 17,3mx52,5m;
Hình thức khung thép, tường gạch bao che cao 1,2m; Nền nhà lát gạch ceramic
600x600 chống trượt.
- Nhà lị hơi, kho vải, kho củi (có tường phân cách): Chiều cao cơng trình 3,55m;
Cơng trình cao 1 tầng; Kích thước 5,2mx16,20m; Hình thức nhà khung BTCT tồn
khối, tường xây gạch; Không làm trần; Cửa đi là cửa thép và cửa sổ là cửa chớp
nhôm.
- Nhà bảo vệ: Chiều cao tồn bộ cơng trình 4,15m; Kích thước 4m x 6m; Hình
thức kết cấu BTCT, tường gạch, mái bằng BTCT; Nền hoàn thiện gạch ceramic
400x400mm; Cửa đi là cửa panel và cửa sổ khung nhơm kính dày 5mm.
- Nhà để xe: Chiều cao tồn bộ cơng trình 6,55m; Kích thước 95mx19m; Bước
cột cơng trình là 6,3mx6m; Cơng trình cao 2 tầng; Hình thức kết cấu thép, bao quanh
bằng lan can cao 1,2m, mái lợp bằng tơn; Nền hồn thiện bằng Hardener 4kg/m2;

Khơng làm trần và khơng có cửa.
- Phịng điện, phịng máy phát: Chiều cao cơng trình 3,55m. Cơng trình cao 1
tầng; Kích thước 5,2mx16,20m; Hình thức nhà khung BTCT tồn khối, tường xây
gạch; Khơng làm trần; Cửa đi là cửa thép và cửa sổ là cửa chớp nhôm.
- Nhà kho: Chiều cao tồn bộ cơng trình 3,55m, cao 1 tầng, kích thước 5,2m x
30,2m. Hình thức nhà khung BTCT toàn khối, tường xây gạch. Nền hoàn thiện đánh
mặt bằng máy. Không làm trần, cửa đi là cửa thép và cửa sổ là cửa chớp nhôm
- Bể nước ngầm, nhà bơm: Chiều cao tồn bộ cơng trình 3,55m tính từ nền
đường khu đất, kích thước 5m x 6m. Hình thức nhà khung BTCT toàn khối, tường
gạch, mái bằng BTCT, quét chống thấm. Nền hoàn thiện đánh mặt bằng máy, cửa đi
là cửa thép và cửa sổ là cửa chớp nhôm. Bể nước ngầm diện tích xây dựng 170,10m2.
Kích thước cơng trình : 7mx24,3m, kết cấu chính vách tường BTCT.

Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường

Trang 22


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

1.2.2.1. Giai đoạn 2
- Căn tin: Chiều cao tồn bộ cơng trình 8,4m; Chiều cao tầng 1 là 3,3m, tầng 2
và tầng 3 là 3,3m mái bằng tơn dày 0,45mm; Cơng trình có kích thước 17,3m x 52,5m;
Hình thức khung thép, tường gạch bao che cao 1,2m; Nền nhà lát gạch ceramic
600x600 chống trượt.
- Nhà lị hơi, kho vải, kho củi (có tường phân cách): Chiều cao cơng trình 3,55m;
Cơng trình cao 1 tầng; Kích thước 5,2mx16,20m; Hình thức nhà khung BTCT tồn
khối, tường xây gạch; Không làm trần; Cửa đi là cửa thép và cửa sổ là cửa chớp
nhôm

- Nhà bảo vệ: Chiều cao tồn bộ cơng trình 4,15m; Kích thước 4m x 6m; Hình
thức kết cấu BTCT, tường gạch, mái bằng BTCT; Nền hoàn thiện gạch ceramic
400x400mm; Cửa đi là cửa panel và cửa sổ khung nhơm kính dày 5mm.
- Nhà để xe: Chiều cao tồn bộ cơng trình 6,55m; Kích thước 148,3mx17m;
Bước cột cơng trình là 5,5mx6m; Cơng trình cao 2 tầng; Hình thức kết cấu thép, bao
quanh bằng lan can cao 1,2m, mái lợp bằng tơn; Nền hồn thiện bằng Hardener
4kg/m2; Khơng làm trần và khơng có cửa.
- Phịng điện, phịng máy phát: Diện tích xây dựng 84,24m2; Chiều cao cơng
trình 3,55m. Cơng trình cao 1 tầng; Kích thước 5,2mx16,20m; Hình thức nhà khung
BTCT tồn khối, tường xây gạch; Không làm trần; Cửa đi là cửa thép và cửa sổ là
cửa chớp nhơm.
- Nhà kho: Chiều cao tồn bộ cơng trình 3,55m, cao 1 tầng, kích thước
5,2mx30,2m. Hình thức nhà khung BTCT toàn khối, tường xây gạch. Nền hoàn thiện
đánh mặt bằng máy. Không làm trần, cửa đi là cửa thép và cửa sổ là cửa chớp nhôm
- Bể nước ngầm, nhà bơm: Chiều cao tồn bộ cơng trình 3,55m tính từ nền
đường khu đất, kích thước 5mx6m. Hình thức nhà khung BTCT toàn khối, tường
gạch, mái bằng BTCT, quét chống thấm. Nền hoàn thiện đánh mặt bằng máy, cửa đi
là cửa thép và cửa sổ là cửa chớp nhơm. Bể nước ngầm diện tích xây dựng 170,10m2.
Kích thước cơng trình : 7mx24,3m, kết cấu chính vách tường BTCT.
1.2.3. Hạng mục cơng trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường
1.2.3.1. Giai đoạn 1
- Nhà vệ sinh: Chiều cao tồn bộ cơng trình 3,55m tính từ nền đường khu đất,
cao 1 tầng, tầng cao 3m, kích thước là 21m x 5,2m. Hình thức nhà khung bê tơng cốt
thép tồn khối, tường xây gạch, mái bằng bê tơng cốt thép. Nền đường hoàn thiện lát
gạch chống trượt ceramic 400x400mm, cửa đi và cửa sổ khung nhơm kính sơn màu
ghi đậm.
- Nhà rác (Chia làm 02 ngăn, CTR thông thường và CTNH): Chiều cao tồn bộ
cơng trình 3,55m, cao 1 tầng, kích thước 5,2m x 16,20m. Hình thức nhà khung bê
Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường

Trang 23


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

tông cốt thép toàn khối, tường xây gạch. Nền hoàn thiện đánh mặt bằng máy. Không
làm trần, cửa đi là cửa thép và cửa sổ là cửa chớp nhơm.
- Hệ thống thốt nước mưa chảy tràn: Tận dụng địa hình trong quá trình vạch
mạng lưới thoát nước mưa đảm bảo thoát nước triệt để trên nguyên tắc tự chảy. Dùng
mạng lưới phân tán để giảm kích thước cống và độ sâu chơn cống. Nước mưa mái,
trên đường, cây xanh→Đan rãnh→Hố ga thu→Cống chính→Ga thăm→Hệ thống
thốt nước ngồi (đấu nối vào cống bên ngồi thơng qua ga hiện trạng, đường kính
cống ra D600, cao độ cống ra +3,370m)
- Hệ thống thoát nước thải: Hệ thống đường ống thu gom nước thải tách biệt
với hệ thống thu gom nước mưa chảy tràn. Nước thải từ nhà vệ sinh được xử lý qua
bể tự hoại sau đó được dẫn theo đường ống thốt nước thải của nhà máy đưa vào hệ
thống XLNT tập trung công suất 150m3/ng.đ, xử lý đạt Cột A - QCVN
14:2008/BTNMT trước khi thoát ra điểm đấu nối với hệ thống nước thải của CCN
và đổ ra sông Thạch Hãn. Hệ thống XLNT tập trung được bố trí góc phía Bắc của
Nhà máy, diện tích 500m2.
1.2.3.2. Giai đoạn 2
- Nhà vệ sinh: Chiều cao tồn bộ cơng trình 3,55m tính từ nền đường khu đất,
cao 1 tầng, tầng cao 3m, kích thước là 33m x 5,2m. Hình thức nhà khung bê tơng cốt
thép tồn khối, tường xây gạch, mái bằng bê tơng cốt thép. Nền đường hoàn thiện lát
gạch chống trượt ceramic 400x400mm, cửa đi và cửa sổ khung nhơm kính sơn màu
ghi đậm.
- Nhà rác (Chia làm 02 ngăn, CTR thông thường và CTNH): Chiều cao tồn bộ
cơng trình 3,55m, cao 1 tầng, kích thước 5,2m x 16,20m. Hình thức nhà khung bê
tơng cốt thép tồn khối, tường xây gạch. Nền hồn thiện đánh mặt bằng máy. Không
làm trần, cửa đi là cửa thép và cửa sổ là cửa chớp nhôm.

- Hệ thống thốt nước mưa chảy tràn: Tận dụng địa hình trong q trình vạch
mạng lưới thốt nước mưa đảm bảo thoát nước triệt để trên nguyên tắc tự chảy. Dùng
mạng lưới phân tán để giảm kích thước cống và độ sâu chôn cống. Nước mưa mái,
trên đường, cây xanh→Đan rãnh→Hố ga thu→Cống chính→Ga thăm→Hệ thống
thốt nước ngồi (đấu nối vào cống bên ngồi thơng qua ga hiện trạng, đường kính
cống ra D800, cao độ cống ra +3,150m).
- Hệ thống thoát nước thải: Hệ thống đường ống thu gom nước thải tách biệt
với hệ thống thu gom nước mưa chảy tràn. Nước thải từ nhà vệ sinh được xử lý qua
bể tự hoại sau đó được dẫn theo đường ống thốt nước thải của nhà máy đưa vào hệ
thống XLNT tập trung công suất 150m3/ng.đ, xử lý đạt Cột A - QCVN
14:2008/BTNMT trước khi thoát ra điểm đấu nối với hệ thống nước thải của CCN
và đổ ra sông Thạch Hãn. Hệ thống XLNT tập trung được bố trí góc phía Bắc của
Nhà máy, diện tích 500m2.
Chủ dự án: Cơng ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường
Trang 24


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

(Dự án đầu tư xây dựng 02 hệ thống thu gom và XLNT tập trung riêng biệt cho
từng giai đoạn, không kết nối với nhau. Nước thải sau khi xử lý sẽ được đấu nới vào
hệ thớng thốt nước trên đường RD-36 của CCN. Chi tiết được thể hiện tại bản vẽ
mặt bằng thu gom và xử lý nước thải đính kèm tại Phụ lục)
1.2.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất khu vực và sự phù hợp của địa điểm thực
hiện dự án với các quy định của pháp luật, các quy hoạch phát triển có liên quan
1.2.4.1. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất khu vực
- Đối với Dự án giai đoạn 1 (thuộc Lô CN4 của CCN Đông Ái Tử) có diện tích
đất 30.700m2 đã được UBND huyện Triệu Phong bồi thường, GPMB và đang làm
các thủ tục để bàn giao đất cho Dự án.

- Đối với Dự án giai đoạn 2 (thuộc Lô đất CN2 của CCN Đông Ái Tử) có diện
tích đất 35.200m2, UBND huyện Triệu Phong đã bồi thường, GPMB với diện tích
32.370m2, đủ điều kiện giao đất cho Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị để thực
hiện dự án đầu tư. Tại khu đất trên, hiện tại cịn lại 02 hộ chưa hồn tất cơng tác bồi
thường GPMB là hộ bà Trịnh Thị Liên thử đất số 25, tờ bản đồ số 3, diện tích 1.440m2.
Hộ ông Nguyễn Hữu Ngoãn thử đất số 50/14, tờ bản đồ số 3, diện tích 1.483m2;
tương ứng Lơ đất CN2-1, CN2-11 và CN2-12 trên bản đồ quy hoạch chi tiết 1/500
CCN Đông Ái Tử. UBND huyện sẽ tiếp tục bồi thường GPMB cho các đối tượng bị
ảnh hưởng, dự kiến trong năm 2020 sẽ bàn giao mặt bằng cho nhà đầu tư thực hiện
việc thuê đất và thi công xây dựng.
1.2.4.1. Sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án với các quy định của pháp luật,
các quy hoạch phát triển có liên quan
- Dự án có vị trí xây dựng tại lô CN2 và CN4 của CCN Đông Ái Tử, thuộc lô
đất quy hoạch sản xuất công nghiệp, phù hợp với quy hoạch chi tiết 1/500 của CCN
Đông Ái Tử, huyện Triệu Phong tại Quyết định số 2289/QĐ-UBND ngày 29/11/2010
của UBND tỉnh Quảng Trị.
- Dự án đã được bổ sung vào kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Triệu
Phong với diện tích khoảng 6,6ha tại Quyết định số 3393/QĐ-UBND ngày
09/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Trị, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội huyện Triệu Phong.
- Các thông số thiết kế của Dự án phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn về xây
dựng và các quy định liên quan. Trong đó, căn cứ QCXDVN 01:2008/BXD về tỷ lệ
cây xanh, cùng với các quy định về chỉ giới xây dựng, khoảng xây lùi được quy định
trong quy chế kiểm soát phát triển từng khu để đưa ra giới hạn bố trí các cơng trình.
Bộ TCVN 4449-1987 là tài liệu cơ sở để thiết kế các cơng trình cấp nước, thốt nước,
xử lý nước thải, chất thải rắn, cấp điện và thông tin liên lạc trong nhà máy.

Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường

Trang 25



×