Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Tài liệu Cách sử dụng Data Reader doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.79 KB, 9 trang )

Cách sử dụng Data Readers Author :
Xcross87
Ở bài trước mình đã giới thiệu về cách viết SQL statement và thực thi (execute) câu lệnh. Ở bài này mình
sẽ tóm tắt về các sử dụng Data Readers.
Data Readers được dùng để :
• Thu nhận kết quả từ các query
• Lấy thông tin về các cột các hàng trong bảng dữ liệu
• Lấy thông tin result set
• Lấy thông tin về schema
• Xử lý các result sets
Tổng quát về Data Readers (Data Readers in General)
Thành phần thứ ba của nhà cung cấp dữ liệu là ‘data reader’, 2 thành phần trước là ‘connection’ và
‘command’. Một khi đã tạo được kết nối tới cơ sở dữ liệu và thi hành các lệnh query thì chúng ta cần một
phương thức nào đó để hỗ trợ cách xử lý dữ liệu thu nhận được. Nếu bạn đã biết về ADO thì một
ADO.NET data reader giống như là ADO recordset một chiều phía client, chứ không phải là một đối
tượng COM.
Data readers là các đối tượng được cung cấp trong lớp interface ‘System.Data.IdataReader’. Một ‘data
reader’ có thể gọi là một stream đã kết nối tới cơ sở dữ liệu đọc dữ liệu hiệu quả, theo một chiều và thu
nhận dữ liệu theo từng dòng (row).Vì vậy không thể trực tiếp xử lý data reader mà phải xử lý thông qua
phương thức ‘ExecuteReader’ của một đối tượng command. Ví dụ
[code]
SqlConnection conn = new SqlConnection(connectionString);
SqlCommand cmd = new SqlCommand(new string(“query command”), conn);
SqlDataReader reader = cmd.ExecuteReader();
[/code]
Đoạn code ở trên là minh họa cách tạo một đối tượng trong lớp SqlDataReader.
Chú ý: Quy tắc chung khi sử dụng data reader dơn giản là chỉ thu nhận và trình bày kết quả thu được.Phân
biệt data reader với dataset, cả 2 đều được tạo ra với mục đích khác nhau mặc dù cách nhìn nhận chung
thì đều thu nhận kết quả.
Thử một vài ví dụ làm việc với Data Reader
[code]


using System;
using System.Data;
using System.Data.SqlClient;
public class ThiHanhMenhLenh
Page 1 of 9
Cách sử dụng Data Readers Author :
Xcross87
{
public static void Main()
{
// Tạo connection
SqlConnection conn = new SqlConnection(@"Server = .\SQLEXPRESS;
Integrated Security = True;
Database = Northwind");
// Tạo query
string sql = @"SELECT contactname FROM customers";
try
{
// Mở kết nối
conn.Open();
// Tạo command
SqlCommand cmd = new SqlCommand(sql, conn);
// Tạo Data Reader
SqlDataReader reader = cmd.ExecuteReader();
while (reader.Read())
{
Console.WriteLine(" {0} ", reader[0]);
}
reader.Close();
}

catch (SqlException sqle)
{
// Thông báo lỗi
Console.WriteLine(sqle.ToString());
}
finally
{
// Đóng kết nối
conn.Close();
Console.WriteLine("Close connection !");
}
}
}
[/code]
Trong vòng lặp thu kết quả của ‘data reader’ (reader) phương thức ‘Read()’ trỏ đến giá trị hàng tiếp theo
(nếu có) . Bản chất khi reader đã có kết quả sau khi thực thi query thì reader nắm giữ toàn bộ record thu
được. vì vậy có thể dùng index để gọi đến một giá trị bất kì trong kết quả thu được nằm trong giới hạn của
bound.
Cuối cùng thì phải đóng lại reader. Tại sao đóng ? Vì khi đã kết nối và reader được gắn vào kết nối thì
reader sẽ nằm ở đó để lấy dữ liệu khi xử lý. Cứ tưởng tượng một ngôi nhà mà chỉ có người vào không có
người ra thì đến một lúc nào đó sẽ không vào được nữa mà muốn ra cũng không được. Tương tự như vậy,
phải đóng lại reader sau mỗi lần đọc.
Ví dụ dưới đây minh họa cách sử dụng index gọi giá trị column khi Read()
[code]
using System;
Page 2 of 9
Cách sử dụng Data Readers Author :
Xcross87
using System.Data;
using System.Data.SqlClient;

public class ThiHanhMenhLenh
{
public static void Main()
{
// Tạo connection
SqlConnection conn = new SqlConnection(@"Server = .\SQLEXPRESS;
Integrated Security = True;
Database = Northwind");
// Tạo query
string sql = @"SELECT companyname,contactname FROM customers WHERE
contactname LIKE 'M%'";
try
{
// Mở kết nối
conn.Open();
// Tạo command
SqlCommand cmd = new SqlCommand(sql, conn);
// In headings
Console.WriteLine("\t{0} {1}", "Company Name".PadRight(25),
"Contact Name".PadRight(20));
Console.WriteLine("\t{0} {1}", "============".PadRight(25),
"============".PadRight(20));
// Tạo Data Reader
SqlDataReader reader = cmd.ExecuteReader();
while (reader.Read())
{
Console.WriteLine("{0} | {1}",
reader[0].ToString().PadLeft(25),reader[1].ToString().PadLeft(20));
}
reader.Close();

}
catch (SqlException sqle)
{
// Thông báo lỗi
Console.WriteLine(sqle.ToString());
}
finally
{
// Đóng kết nối
conn.Close();
Console.WriteLine("Close connection !");
}
}
}
[/code]
Kết quả thu được trong reader thu về là kiểu object . Vì vậy ở trên mình convert các object sang kiểu
string (ToString()) sau đó căn lề. Cuối cùng đóng kết nối để giải phóng khỏi kết nối.
Nhiều lúc cũng chẳng biết là cột số mấy vị trí nào hơi phức tạp. Lớp SqlDataReader cung cấp cho đối
tượng cách chỉ định index bằng tên cột.
Page 3 of 9
Cách sử dụng Data Readers Author :
Xcross87
[code]
reader[“companyname”].ToString().PadLeft(25);
reader[“contactname”].ToString().PadLeft(20);
[/code]
Tuy nhiên 2 cách trên đều không tối ưu. Vì khi truy cập vào bảng dữ liệu kết quả thu được giữ tạm thời
theo kiểu của .NET chứ không phải kiểu ban đầu trong tài nguyên. Hai cách ở trên mỗi lần lấy một kết
quả đều kiểm tra xem dữ liệu kiểu gì và convert kiểu nên không tối ưu.
Do đó phương thức lấy dữ liệu theo kiểu được cung cấp , tất cả bắt đầu với ‘Get’

Dưới đây là 2 bảng dữ liệu tương ứng các kiểu dữ liệu trong SQLServer và OLE DB với .NET
Bảng 1 : Kiểu dữ liệu trong SQL Server và .NET
SQL Server .NET Phương thức truy cập
Bigint Int64 GetInt64
Binary Byte[] GetBytes
Bit Boolean GetBoolean
Char String hoặc Char[] GetString hoặc GetChars
Datetime DateTime GetDateTime
Decimal Decimal GetDecimal
Float Double GetDouble
Image hoặc long varbinary Byte[] GetBytes
Int Int32 GetInt32
Money Decimal GetDecimal
Nchar String hoặc Char[] GetString hoặc GetChars
Ntext String hoặc Char[] GetString hoặc GetChars
Numeric Decimal GetDecimal
Nvarchar String hoặc Char[] GetString hoặc GetChars
Real Single GetFloat
Smalldatetime DateTime GetDateTime
Smallint Inte16 GetInt16
Smallmoney Decimal GetDecimal
Sql_variant Object GetValue
Long varchar String hoặc Char[] GetString hoặc GetChars
Timestamp Byte[] GetBytes
Tinyint Byte GetByte
Uniqueidentifier Guid GetGuid
Varbinary Byte[] GetBytes
Varchar String hoặc Char[] GetString hoặc GetChars
Bảng 2 : Kiểu dữ liệu trong OLE DB và .NET
Page 4 of 9

Cách sử dụng Data Readers Author :
Xcross87
OLE DB .NET Phương thức truy cập
DBTYPE_I8 Int64 GetInt64
DBTYPE_BYTES Byte[] GetBytes
DBTYPE_BOOL Boolean GetBoolean
DBTYPE_BSTR String GetString
DBTYPE_STR String GetString
DBTYPE_CY Decimal GetDecimal
DBTYPE_DATE DateTime GetDateTime
DBTYPE_DBDATE DateTime GetDateTime
DBTYPE_DBTIME DateTime GetDateTime
DBTYPE_DBTIMESTAMP DateTime GetDateTime
DBTYPE_DECIMAL Decimal GetDecimal
DBTYPE_R8 Double GetDouble
DBTYPE_ERROR ExternalException GetValue
DBTYPE_FILETIME DateTime GetDateTime
DBTYPE_GUID Guid GetGuid
DBTYPE_I4 Int32 GetInt32
DBTYPE_LONGVARCHAR String GetString
DBTYPE_NUMERIC Decimal GetDecimal
DBTYPE_R4 Single GetFloat
DBTYPE_I2 Int16 GetInt16
DBTYPE_I1 Byte GetByte
DBTYPE_UI8 Uint64 GetValue
DBTYPE_UI4 Uint32 GetValue
DBTYPE_UI2 Uint16 GetValue
DBTYPE_VARCHAR String GetString
DBTYPE_VARIANT Object GetValue
DBTYPE_NVARCHAR String GetString

DBTYPE_WSRT String GetString
Ví dụ bảng Products trong Northwind
Tên cột Kiểu dữ liệu Độ dài Cho phép NULLS?
ProductID (unique) Int 4 No
ProductName Nvarchar 40 No
SupplierID Int 4 Yes
CategoryID Int 4 Yes
QuantityPerUnit Nvarchar 20 Yes
UnitPrice Money 8 Yes
UnitInStock Smallint 2 Yes
UnitsOnOrder Smallint 2 Yes
ReorderLevel Smallint 2 Yes
Page 5 of 9
Cách sử dụng Data Readers Author :
Xcross87
Discontinued Bit 1 No
Dưới đây là đoạn code minh họa cách sử dụng phương thức truy cập theo kiểu dữ liệu :
[code]
using System;
using System.Data;
using System.Data.SqlClient;
public class ThiHanhMenhLenh
{
public static void Main()
{
// Tạo connection
SqlConnection conn = new SqlConnection(@"Server = .\SQLEXPRESS;
Integrated Security = True;
Database = Northwind");
// Tạo query

string sql = @"SELECT productname, unitprice, unitsinstock,
discontinued FROM products";
try
{
// Mở kết nối
conn.Open();
// Tạo command
SqlCommand cmd = new SqlCommand(sql, conn);
// Tạo Data Reader
SqlDataReader reader = cmd.ExecuteReader();
while (reader.Read())
{
Console.WriteLine("{0}\t{1}\t\t{2}\t{3}",
reader.GetString(0).PadRight(30),

reader.GetDecimal(1).ToString().PadLeft(8),
reader.GetInt16(2),
reader.GetBoolean(3));
}
reader.Close();
}
catch (SqlException sqle)
{
// Thông báo lỗi
Console.WriteLine(sqle.ToString());
}
finally
{
// Đóng kết nối
conn.Close();

Console.WriteLine("Close connection !");
}
}
}
Page 6 of 9
Cách sử dụng Data Readers Author :
Xcross87
[/code]
Lấy thông tin về Data
Ví dụ dưới đây lấy thông tin về schema của bảng :
[code]
using System;
using System.Data;
using System.Data.SqlClient;
using System.Xml;
public class DataReader
{
public static void Main()
{
// Tạo connection
SqlConnection conn = new SqlConnection(@"Server = .\SQLEXPRESS;
Integrated Security = True;
Database = Northwind");
// Tạo query
string sql = @"SELECT productname, unitprice, unitsinstock,
discontinued FROM products";
try
{
// Mở kết nối
conn.Open();

// Tạo command
SqlCommand cmd = new SqlCommand(sql, conn);
// Tạo Data Reader
SqlDataReader reader = cmd.ExecuteReader();
DataTable table = reader.GetSchemaTable();
foreach (DataRow row in table.Rows)
{
foreach (DataColumn col in table.Columns)
{
Console.WriteLine("{0} = {1}", col.ColumnName, row[col]);
}
Console.WriteLine("===========================");
}

reader.Close();
}
catch (SqlException sqle)
{
// Thông báo lỗi
Console.WriteLine(sqle.ToString());
}
finally
{
// Đóng kết nối
conn.Close();
Console.WriteLine("Close connection !");
Page 7 of 9
Cách sử dụng Data Readers Author :
Xcross87
}

}
}
[/code]
Ở đây dùng ‘GetSchemaTable’ để lấy về thông tin Schema, như tên gọi thì kết quả trả về kiểu DataTable.
Vì vậy ta phải xử lý DataTable bằng DataRow và DataColumn.
Bảng dưới đây là các method được cung cấp để lấy thông tin về dữ liệu
Phương thức hoặc Đặc tính Chú thích
Depth – ĐT Lấy độ sâu của Row hiện tại
FieldCount – ĐT Số lượng cột của Row hiện tại
GetDataTypeName – PT Kiểu dữ liệu của Col
GetFieldType – PT Kiểu của Object trong .NET Framework
GetName – PT Tên của Column hiện tại
GetOrdinal - PT Trả về index của Column tương ứng với tên
GetSchemaTable – PT Column Metadata
HasRows – ĐT Kiểm tra data reader có row hay không ?
RecordsAffected - ĐT Số lượng Rows bị thay đổi, chèn thêm, xóa
Xử lý nhiều result sets với một data reader
Ví dụ gọi một lúc nhiều query và một data reader thì việc xử lý dữ liệu thu được dường như phức tạp
nhưng .NET có cung cấp một phương thức để làm việc với thao tác này ‘NextResult()’
Ví dụ dưới đây minh họa thao tác xử lý nhiều result sets với một reader
[code]
using System;
using System.Data;
using System.Data.SqlClient;
using System.Xml;
public class DataReader
{
public static void Main()
{
// Tạo connection

SqlConnection conn = new SqlConnection(@"Server = .\SQLEXPRESS;
Integrated Security = True;
Database = Northwind");
// Tạo query
string sql1 = @"SELECT productname, unitprice FROM products ";
string sql2 = @"SELECT firstname, lastname FROm employees ";
string sql = sql1 + sql2;
try
{
Page 8 of 9
Cách sử dụng Data Readers Author :
Xcross87
// Mở kết nối
conn.Open();
// Tạo command
SqlCommand cmd = new SqlCommand(sql, conn);
// Tạo Data Reader
SqlDataReader reader = cmd.ExecuteReader();
do
{
while (reader.Read())
{
Console.WriteLine("\t{0} - {1}", reader[0], reader[1]);
}
Console.WriteLine("".PadLeft(60,'='));
} while (reader.NextResult());
reader.Close();
}
catch (SqlException sqle)
{

// Thông báo lỗi
Console.WriteLine(sqle.ToString());
}
finally
{
// Đóng kết nối
conn.Close();
Console.WriteLine("Close connection !");
}
}
}
[/code]
Ở đây có 2 query và từng query được xử lý lần lượt. Chú ý các query phải có một kí tự ngăn cách để kiểm
tra hợp lệ, trong SQL Server thì đơn giản chỉ cần một dấu cách (space) là được.
Kết thúc về sử dụng Data Readers.
Page 9 of 9

×