11/03/2012
KI N TRÚC MÁY TÍNH NÂNG CAO
M c đích & n i dung môn h!c
Thời gian:
Nhằm trang bị cho sinh viên các kiến thức chuyên sâu về
kiến trúc máy tính.
Kiến trúc vi lệnh và tổ chức máy tính
Thiết kế và tổ chức bộ nhớ
Kỹ thuật ống dẫn
Máy tính song song, Máy tính SIMD, Máy tính MIMD
Kiến trúc hệ thống bộ nhớ chia sẻ
Kiến trúc hệ thống truyền thơng điệp
Mơ hình trừu tượng
Lập trình song song trong máy ảo song song
– Lý Thuyết: 30 tiết (2TC)
– Thực hành: 30 tiết (1TC)
Điểm số:
– Điểm thực hành + bài thu hoạch: 20+30=50%
– Điểm thi cuối kỳ: 50%
Khoa Kỹ thuật máy tính
GV: TS. Vũ Đức Lung
Email:
Vũ Đ c Lung
1
Khoa KTMT
Vũ Đ c Lung
2
ng
.c
om
Khoa KTMT
1. Vũ Đ c Lung. Giáo trình ki n trúc máy tính. Trư$ng ĐH Cơng ngh( thơng
tin, ĐHQG TP.HCM, 2009..
an
2. H. El/Rewini. Advanced Computer Architecture and Parallel Processing,
Wiley, 2005
N i dung môn h!c
co
Tài liệu học tập & tham khảo
Chương 1 : Vi tác vụ và tổ chức máy tính
Chương 2 : Hệ thống máy tính đơn giản trên NIOS II
Chương 3 : Hệ Thống bộ nhớ
Chương 4 : Kỹ thuật ống dẫn
4. Patterson, D. A., and J. L. Hennessy. Computer Organization and Design:
The Hardware/Software Interface, 3rd ed. San Mateo, CA: Morgan Kaufman,
2004
5. Kai Hwang, Advanced Computer Architecture : Parallelism, Scalability,
Programmability, McGraw/Hill, 1993.
Chương 5 : Máy tính song song
Chương 7: Kiến trúc hệ thống truyền thơng điệp
Chương 8: Mơ hình trừu tượng
Chương 9: Lập trình song song trong máy ảo song song
3
Khoa KTMT
Vũ Đ c Lung
4
u
Vũ Đ c Lung
Chương 6 : Kiến trúc hệ thống bộ nhớ chia sẻ
cu
Khoa KTMT
du
o
Tài li(u: />
ng
th
3. Andrew S. Tanenbaum. Structured Computer Organization, 5/th edition,
Prentice Hall, 2005
1
CuuDuongThanCong.com
/>
11/03/2012
M c tiêu
• Hi#u ý nghĩa c'a “ngơn ng*” vi tác v
• Hi#u c,u trúc c'a ALU (m2ch s4 h5c +
m2ch lu8n lý + m2ch d:ch t h;p)
• Hi#u c,u t2o và cách th c ho2t đ@ng (A
m c vi trình) c'a m@t máy tính cơ bDn
• Hi#u cách th c máy tính cơ bDn thi hành
chu kỳ máy (A m c vi trình)
Chương 1
Vi tác v và t ch c máy tính
KTMT
1
UIT
KTMT
2
ng
.c
om
UIT
Vi tác v thanh ghi
1.1 Vi tác v thanh ghi
du
o
an
ng
th
Có 4 loại vi tác vụ chính:
1. Vi tác vụ ghi chuyển thông tin nhị phân
2. Vi tác vụ số học
3. Vi tác vụ luận lý
4. Vi tác vụ dịch
co
Vi tác vụ là các tác vụ hay công việc xử lý dữ
liệu thực hiện trên các thanh ghi
KTMT
R2 ← R1
• Chuy#n n@i dung thanh ghi R1 sang thanh ghi
R2 (R1 khơng đ i) dùng hàm điQu khi#n (khi
hàm có giá tr: 1):
P: R2 ← R1
hoRc If (P=1) then (R2 ← R1)
S0S1: R2 ← R1
3
UIT
KTMT
4
cu
u
UIT
• Tên thanh ghi: ch* hoa (có th# có kèm s4)
PC, MAR, R1, R2, O
• Chuy#n n@i dung thanh ghi R1 sang thanh ghi
R2 (R1 không đ i):
Vi tác v thanh ghi
M2ch
điQu
khi#n
P
Load
Vi tác v thanh ghi
Ký hiYu
Clock
R2
Ch* hoa (hoRc s4 theo
sau)
n
Di[n giDi
Tên thanh ghi
D,u ngoRc sau tên thanh M@t ph\n thanh ghi
ghi
R2(0 7): (bit t] 0 đ^n 7
c'a thanh ghi R2)
R2(L): các bit th,p c'a
thanh ghi R2
Mũi tên
TruyQn d* liYu
R2← R1
D,u phay
Tác v xDy ra đcng thdi
(trong cùng m@t chuy#n
ti^p đcng hc)
R2← R1, R1← R2
R1
M2ch
điQu
khi#n
S0
Load
Clock
R2
Ví d
PC,MAR,R1,O
S1
n
R1
UIT
KTMT
5
UIT
KTMT
6
1
CuuDuongThanCong.com
/>
11/03/2012
1.2. TruyQn d* liYu qua bus
TruyQn d* liYu qua bus 3 tr2ng thái
S
0
S
1
4x1
MUX
4x1
MUX
3
2
1
0
3
2
1
0
4x1
MUX
4x1
MUX
3
2
1
0
3
2
1
0
3
2
1
0
3
2
1
0
3
2
1
0
3
D
C
B
2
1
0
A
2
1
3
0
2
1
0
3
2
1
0
3
2
1
0
3
S
7
UIT
KTMT
1
0
2x4
Decoder
8
0
S
KTMT
2
1
E
ng
.c
om
UIT
3
1.3. Vi tác v s4 h5c
du
o
an
ng
th
• DR ← M[AR]
• M[AR] ← DR
• M[AR] : ơ nhk có đ:a chn đư;c lưu trong
thanh ghi AR.
co
TruyQn qua b@ nhk
KTMT
9
Ý nghĩa
UIT
KTMT
10
cu
u
UIT
Ký hiYu
R3 ← R1 + R2
R3 ← R1 – R2
R2 ← R2
R2 ← R2 + 1
R3 ← R1 + R2 + 1
R1 ← R1 +1
R1 ← R1 q1
M2ch s4 h5c
M2ch s4 h5c
B3
S1
S0
Cin
Y
D=A+Y+Cin
A3
B2
A2
B1
A1
B0
A0 S S
0 1
Di[n giDi
0
0
0
B
D=A+ B
C@ng
0
0
1
B
D=A+ B + 1
C@ng vki nhk
Tr] có mư;n
0
1
0
B’
D=A+ B
0
1
1
B’
D=A+ B + 1
Tr]
1
0
0
0
D=A
Chuy#n A
1
0
1
0
D=A+ 1
Tăng A
1
1
0
1
D=A–1
GiDm A
1
1
1
1
D=A
Chuy#n A
1 0
1 0
3 2 1 0
1 0
3 2 1 0
S0 S1
X3
Y3
1 0
3 2 1 0
X2
X1
C2
C2
X0
Y0
FA
C3
S0 S1
4x1
MUX
Y1
FA
C3
3 2 1 0
S0 S1
4x1
MUX
Y2
FA
C4
S0 S1
4x1
MUX
4x1
MUX
Cin
FA
C1
C0
C1
Cout
UIT
KTMT
11
UIT
D3
D2
KTMT
D1
D0
12
2
CuuDuongThanCong.com
/>
11/03/2012
1.4. Vi tác v lu8n lý
M2ch lu8n lý
Hàm
Ký hiệu
Vi tác vụ
F0 = 0
F←0
xóa 0
F1 = xy
F←A∧B
AND
F2 = x.y
F←A∧B
F3 = x
F←A
F4 = x.y
F←A∧B
F5 = y
F←B
F6 = x ⊕ y
F←A⊕B
S0
S1
MUX
4x1
S1
Ai
0
Bi
truyền A
Ei
1
2
F7 = x + y
F←A∨B
OR
F8 = (x + y)
F←A∨B
NOR
F9 = x ⊕ y
F←A⊕B
NXOR
F10 = y
F←B
F11 = x + y
F←A∨B
F12 = x
F←A
F13 = x + y
F←A∨B
F14 = xy
F←A∧B
NAND
F15 = 1
F ← 1…1
Gán 1
S1 S0
3
KTMT
13
UIT
Đ\u ra
phép tính
0
0
E=A∧B
AND
0
1
E=A∨B
OR
1
0
E=A⊕B
XOR
1
1
E=A
Inverter
KTMT
14
ng
.c
om
UIT
S0
1.5. Vi tác v d:ch
co
Ký hi u
M2ch d:ch t h;p 4 bit
A3
Ý nghĩa
D:ch trái R
R ← shr R
D:ch phDi R
R ← cil R
D:ch vòng trái R
R ← cir R
D:ch vòng phDi R
R ← ashl R
D:ch trái s4 h5c R
R ← ashr R
D:ch phDi s4 h5c R
du
o
KTMT
S
H0 H1 H2 H3
0
IR
A0
A1
A2
1
A1
A2
A3
IL
IR
S
1
0
2x1
MUX
H3
15
A0
S
1
0
S
2x1
MUX
H2
UIT
1
0
S
1
2x1
MUX
H1
0
S
2x1
MUX
H0
KTMT
16
cu
u
UIT
A1
IL
ng
th
an
R ← shl R
A2
Các tác v c'a ALU
1.6. ALU (Arithmetic and Logic Unit)
Ai+1
Aiq1
Ai
M"t t$ng m&ch
lu,n lý
shr
S0 S1
Bi
Ci+1
M"t t$ng m&ch
s) h*c
Ei
S2 S3
S3
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
1
Ci
Di
shl
3 2 1 0
S0 S1
4x1
MUX
UIT
KTMT
17
UIT
Chọn tác vụ
S2 S1 S0 Cin
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
1
0
0
0
1
1
0
1
0
0
0
1
0
1
0
1
1
0
0
1
1
1
1
0
0
x
1
0
1
x
1
1
0
x
1
1
1
x
0
x
x
x
1
x
x
x
Tác vụ
Chức năng
F=A
F=A+1
F=A+B
F=A+B +1
F=A+B
F=A+B +1
F=A– 1
F=A
F=A∧B
F=A∨B
F=A⊕ B
F=A
F = shr A
F = shl A
Chuyển A
Tăng A
Phép cộng
Cộng với nhớ
Trừ có mượn
Phép trừ
Giảm
Chuyển A
AND
OR
XOR
Inverter
Dịch phải A
Dịch trái A
KTMT
18
3
CuuDuongThanCong.com
/>
11/03/2012
Mã LYnh
2. T ch c máy tính
• Mã lYnh là nhóm bit ra lYnh cho máy tính
th|c hiYn m@t tác v nào đó
• Mã lYnh gcm nhiQu ph\n: Mã tác v , đ:a
chn b@ nhk, các bit chn th: khácO
KTMT
19
UIT
KTMT
20
ng
.c
om
UIT
Đ:a chn gián ti^p
12
0
11
15
Chương trình
(mã l nh)
AC (accumulator)
4096 t]
14
12
I
Mã tác v0
22
0
du
o
KTMT
21
Đ2a ch3 tác t)
22
457
457
1
ADD
457
1350
457
1350
UIT
+
+
AC
AC
KTMT
22
KTMT
24
cu
u
16 bit
0
11
ADD
ng
D: li u
an
Đ2a ch3 tác t)
th
Mã tác v0
UIT
co
T ch c chương trình
15
T8p thanh ghi
Ký
hiYu
Bit
Tên
Ch c năng
DR
16
Th.ghi d* liYu
Lưu tác t4
AR
12
Th.ghi đ:a chn
Lưu đ:a chn b@ nhk
AC
16
Th.ghi tích lũy
Th.ghi x} lý
IR
16
Th.ghi lYnh
Lưu mã lYnh k^ ti^p
PC
12
Th.ghi đ^m chương trình
Lưu đ:a chn lYnh k^
TR
16
Th.ghi t2m
Lưu d* liYu t2m
INPR
8
Th.ghi nh8p
Lưu ký t| nh8p
OUTR
8
Th.ghi xu,t
Lưu ký t| xu,t
UIT
KTMT
Thanh
ghi và
bus
23
UIT
4
CuuDuongThanCong.com
/>
11/03/2012
thanh ghi chn
có ngõ nh8p
LD (IR và
OUTR) tương
đương thanh
ghi n2p song
song
thanh ghi có
các ngõ nh8p
LD, INR và
CLR
tương
đương m2ch
đ^m n2p song
song,
xóa
đcng b@
KTMT
25
UIT
KTMT
26
ng
.c
om
UIT
Mã tác v0
Đ:nh thdi và điQu khi#n
0
11
Mã tác v0
Đ2a ch3 tác t)
12
0
11
Mã tác v0
Tác v0 thanh ghi
12
0
11
0
7
D0
O
D7
du
o
Tín hiYu điQu
khi#n
O
T0
15
0
M&ch giBi mã
4x16
INR (increment)
M&ch đJm
tu$n tK 4 bit
CLR (clear)
Clock
27
UIT
KTMT
28
cu
u
KTMT
Các cDng
điFu khiHn
T15
Mã tác v0
Tác v0 nh,p/xuAt
UIT
M&ch giBi mã
3x8
ng
15
15
an
15
12
th
I
14
co
T8p lYnh
15
M4i quan hY
thdi gian gi*a
các thdi hiYu
3. Quy trình th|c hiYn lYnh
UIT
KTMT
29
UIT
KTMT
30
5
CuuDuongThanCong.com
/>
11/03/2012
Tìm và giBi
mã l nh
Chu kỳ l nh
1. Tìm lYnh
T0: AR
2. GiDi mã lYnh
T1:IR
M[AR]
3. Đ5c đ:a chn hiYu d ng t] b@ nhk n^u lYnh có
đ:a chn gián ti^p
,PC
PC+1
PC
T2:
4. Th|c hiYn lYnh
KTMT
31
UIT
KTMT
32
ng
.c
om
UIT
Chu kỳ lYnh t ng quát
T0
D7
=1 (gián ti^p)
T3
T3
Thi hành tác v tham
chi^u thanh ghi
SC ← 0
=0 (tr|c ti^p)
I
ng
I
T3
AR ← M[AR]
T4
Thi hành tác v tham chi^u b@ nhk
SC ← 0
33
du
o
Thi hành tác v
nh8p/xu,t
SC ← 0
T2
=0 (tham chi^u b@ nhk)
=0 (thanh ghi)
=1 (nh8p xu,t)
an
GiDi mã tác v trong IR(12q14)
AR ← IR(0q11), I ← IR(15)
=1 (thanh ghi hoRc nh8p/xu,t)
KTMT
DiOn giBi
Vi tác v
r = D7 I T3 , Bi = IR (i )
r
SC ← 0
Xóa SC
CLA
rB11
AC ← 0
Xóa AC
CLE
rB10
E←0
Xóa E
CMA
rB9
AC ← AC
Bù AC
CME
rB8
E←E
Bù E
CIR
rB7
AC ← shr AC, AC(15) ← E, E ← AC(0)
Vòng phDi
CIL
rB6
AC ← shl AC, AC(0) ← E, E ← AC(15)
Vòng trái
INC
rB5
AC ← AC + 1
Tăng AC
SPA
rB4
if AC(15)=0 then PC ← PC + 1
NhDy n^u dương
SNA
rB3
if AC(15)=1 then PC ← PC + 1
NhDy n^u âm
SZA
rB2
if AC=0 then PC ← PC + 1
NhDy n^u AC=0
SZE
rB1
if E=0 then PC ← PC + 1
NhDy n^u E=0
HLT
rB0
S←0
D]ng
UIT
KTMT
34
cu
u
UIT
LYnh thanh ghi
Mã
lYnh
T1
IR ← M[AR], PC ← PC + 1
th
AR ← PC
co
Start
SC ← 0
LYnh b@ nhk
Mã lYnh
LYnh nh8p xu,t
Vi tác v
AND
D0
AC ← AC ^ M[AR]
ADD
D1
AC ← AC + M[AR], E ← Cout
LDA
D2
AC ← M[AR]
Mã
lYnh
DiOn giBi
Vi tác v
P
Xóa SC, p=D7 I T3
SC ← 0
INP
pB11 AC(0q7) ← INPR, FGI ← 0
Nh8p ký t|
OUT
pB10 OUTR ← AC(0q7), FGO ← 0
Xu,t ký t|
STA
D3
M[AR] ← AC
BUN
D4
PC ← AR
BSA
D5
M[AR] ← PC, PC ← AR + 1
SKI
pB9
If (FGI=1) then PC ← PC + 1
NhDy theo cd nh8p
ISZ
D6
If M[AR] + 1 = 0 then PC ← PC + 1
SKO
pB8
If (FGI=0) then PC ← PC + 1
NhDy theo cd xu,t
ION
pB7
IEN ← 1
Cho phép ng„t
IOF
pB6
IEN ← 0
C,m ng„t
UIT
KTMT
35
UIT
KTMT
36
6
CuuDuongThanCong.com
/>
11/03/2012
C,u hình nh8p xu,t
Câu h…i và bài t8p
FGO
Máy in
Giao tiJp
thiJt b2 xuAt
OUTR
AC
Bàn phím
Giao tiJp
thiJt b2 nh,p
INPR
FGI
KTMT
37
UIT
KTMT
38
cu
u
du
o
ng
th
an
co
ng
.c
om
UIT
7
CuuDuongThanCong.com
/>
11/03/2012
M C ĐÍCH
Tổng quan thiết kế hệ thống
Kiến trúc bộ xử lý
Mơ hình lập trình
Tạo và sử dụng một hệ thống máy tính đơn giản được xây
dựng trên nền bộ xử lý Nios II của hãng Altera.
Ứng dụng hệ thống tạo ra viết chương trình với lập trình
assembly cho Nios II.
Sử dụng Quartus II và phần mềm SOPC Builder được tích hợp
bên trong Quartus II.
Biên dịch chương trình, nạp và chạy trên kit DE2 thông qua
software Altera Debug Client.
Chương 02
HỆ THỐNG MÁY TÍNH ĐƠN GIẢN
TRÊN NIOS II
Vũ Đ c Lung
1
Khoa KTMT
Vũ Đ c Lung
2
ng
.c
om
Khoa KTMT
T NG QUAN THI T K H TH NG
Vũ Đ c Lung
co
an
3
ADD Rd, Rs, Rt
Rd := Rs + Rt
0
0b15
0b15
ADDI Rd, Rs, Imm
Rd := Rs + SignExt(Imm)
4
0b15
0b15
0b15
Imm
SUB Rd, Rs, Rt
Rd := Rs b Rt
1
0b15
0b15
0b15
SUBI Rd, Rs, Imm
Rd := Rs b SignExt(Imm)
5
0b15
0b15
Imm
AND Rd, Rs, Rt
Rd := Rs
2
0b15
0b15
0b15
OR Rd, Rs, Rt
Rd := Rs
SLT Rd, Rs, Rt
if Rs < Rt then Rd := 1
else Rd := 0
Rt
Rt
3
0b15
0b15
0b15
7
0b15
0b15
0b15
LW Rd, off(Rs)
Rd := M[off + Rs]
8
0b15
0b15
offset
SW Rd, off(Rs)
M[off + Rs] := Rd
C
0b15
0b15
offset
9
0b15
0b15
offset
B
12bbit offset
BNE Rd, Rs, Imm
if Rd != Rs then pc := pc
+ 2 + addr 1
JMP Address
pc := JumpAddress
Khoa KTMT
2
Vũ Đ c Lung
4
cu
u
Khoa KTMT
du
o
ng
th
Phác họa các yêu cầu
Các chức năng hệ thống cung cấp
Lựa chọn công nghệ
Thiết kế Datapath cho từng phần
Đọc hệ thống dưới dạng RTL (Register Transfer Level)
Các phần khác
Simple Instruction Set (RISC)
Create Data Path and some need blocks
Khoa KTMT
Vũ Đ c Lung
Create Sign,Extend and Control Blocks
5
Khoa KTMT
Vũ Đ c Lung
6
1
CuuDuongThanCong.com
/>
11/03/2012
More detail datapath
NIOS II System
Là một users system được thiết kế trên Cyclone II FPGA bằng một công cụ
trên Quartus II, đó là SOPC Builder. Tất nhiên về mặt lí thuyết thì users có thể
tự tạo một system trên FPGA nhưng điều đó sẽ tốn thời gian và cơng sức.
– FPGA “Field programmable Gate Array” thuộc họ PLD (Programmable Logic
Device) hay ASIC lập trình được. Quy trình sản xuất Chip ASIC bằng cách này
gọi là fabless (khơng có nhà máy sản xuất chip) rất phổ biến hiện nay trên thế
giới.
– ASIC (application specific integrated circuit) vi mạch tích hợp chuyên dụng ,
là một vi mạch IC được thiết kế dành cho một ứng dụng cụ thể.
Vũ Đ c Lung
7
Khoa KTMT
Vũ Đ c Lung
8
ng
.c
om
Khoa KTMT
an
Thiết kế ứng dụng b> Thiết kế mạch logic b> Mô phỏng b> Kiểm tra
chức năng codes b> Place & Route b> Làm wafer (silicon) b> Test
prototype (nếu lỗi quay lại sửa bản thiết kế logic) b> Sản xuất hàng loạt
(dạng chip) b> Triển khai ứng dụng trên board.
!
du
o
ng
th
• Nhà sản xuất: Thiết kế platform của FPGA b> Mô phỏng + Kiểm
tra chức năng của platform b> Place & Route b> Làm wafer b> Sản
xuất chíp FPGA hàng loạt + Tool hỗ trợ
• Người sử dụng: Thiết kế ứng dụng b> Thiết kế mạch logic b> Mô
phỏng b> Kiểm tra chức năng code b> Place & Route (theo quy
định của platform) b> Đổ codes lên platform FPGA b> triển khai
ứng dụng trên board
Vũ Đ c Lung
9
FPGA (Field Programable Gate Arrays):
– là một thiết bị bán dẫn bao gồm các khối logic lập trình được gọi là
"Logic Block", và các kết nối khả trình.
– Các khối logic có thể được lập trình để thực hiện các chức năng của các
khối logic cơ bản như AND, XOR, hoặc các chức năng kết hợp phức
tạp hơn như decoder hoặc các phép tính tốn học.
– Trong hầu hết các kiến trúc FPGA, các khối logic cũng bao gồm cả các
phần tử nhớ. Đó có thể là các FlipbFlop hoặc những bộ nhớ hồn chỉnh
hơn.
– Các kết nối khả trình cho phép các khối logic có thể nối với nhau theo
thiết kế của người xây dựng hệ thống, giống như một bảng mạch khả
trình.
– 10 nghìn cho đến vài triệu cổng
Khoa KTMT
Vũ Đ c Lung
10
cu
u
Khoa KTMT
FPGA
co
ASIC vs FPGA
........
IO PAD
IO PAD
LOGIC
BLOCK
LOGIC
BLOCK
LOGIC
BLOCK
........
LOGIC
BLOCK
IO PAD
IO PAD
LOGIC
BLOCK
LOGIC
BLOCK
LOGIC
BLOCK
........
LOGIC
BLOCK
IO PAD
........
........
IP, RAM
ROM
LOGIC
BLOCK
LOGIC
BLOCK
........
IO PAD
IO PAD
IO PAD
........
Vũ Đ c Lung
LOGIC
BLOCK
........
–
–
–
–
–
–
Tập lệnh 32 bit, đường dẫn dữ liệu, không gian địa chỉ.
32 thanh ghi mục đích chung.
32 nguồn ngắt ngồi.
Tập lệnh đơn 32x32, nhân và chia kết quả 32bit.
Tập lệnh dành cho tính toán 64bit và 128bit kết quả của phép nhân.
Tập lệnh dấu chấm động dành cho những thao tác dấu chấm động
chính xác đơn.
– Bộ dịch chuyển lệnh đơn.
– Truy cập vào một loạt các thiết bị ngoại vi onbchip, và giao diện với bộ
nhớ và thiết bị ngoại vi offbchip.
– Module phần cứng hỗ trợ gỡ lỗi cho phép xử lý start, stop, step và truy
dấu dưới sự kiểm soát của mơi trường phát triển tích hợp (IDE).
IO PAD
IO PAD
LOGIC
BLOCK
NIOS II processsor là 1 lõi xử lý mục đích chung RISC cung
cấp:
........
IO PAD
........
IO PAD
IO PAD
Khoa KTMT
Nios II Processor System Basics
........
Ki4n trúc t6ng quát c9a FPGA
IO PAD
11
Khoa KTMT
Vũ Đ c Lung
12
2
CuuDuongThanCong.com
/>
11/03/2012
Nios II Processor System Basics
Nios II Processor System Basics
– Đơn vị quản lý bộ nhớ tùy chọn (MMU) để hỗ trợ hệ điều hành mà yêu cầu
MMUs.
– Đơn vị bảo vệ bộ nhớ tùy chọn (MPU).
– Phần mềm phát triển môi trường dựa trên công cụ GNU C/C++ và Eclipse IDE.
– Tích hợp với Altera's SignalTap® II Embedded Logic Analyzer tạo điều kiện
cho việc phân tích các tập lệnh và dữ liệu thời gian thực cùng với các tín hiệu
trong thiết kế FPGA.
– Hướng dẫn thiết lập kiến trúc (ISA) tương thích trên tất cả các hệ thống xử lý
Nios II.
– Hiệu suất tối đa là 250 DMIPS, hệ thống xử lý Nios II tương đương với một vi
điều khiển hay "máy tính trên một chip" bao gồm một bộ xử lý và một sự kết
hợp của các thiết bị ngoại vi và bộ nhớ trên một chip. Hệ thống xử lý Nios II
bao gồm một bộ xử lý lõi Nios II, một thiết bị ngoại vi onbchip, bộ nhớ onb
chip, và giao diện bộ nhớ offbchip, tất cả được thực thi trên một thiết bị đơn
Altera. Giống như một gia đình vi điều khiển, tất cả các hệ thống xử lý Nios II
sử dụng bao gồm tập lệnh cài đặt và lập trình mơ hình
Vũ Đ c Lung
13
Khoa KTMT
Vũ Đ c Lung
14
ng
.c
om
Khoa KTMT
C<u trúc câu l>nh trong Nios II
C<u trúc câu l>nh trong Nios II
Trong t&t c' các trư*ng h+p 6bit b[5:0] bi2u th3 cho OP code các bít cịn l9i đ2
ch; ra nh<ng thanh ghi,tốn h9ng tr>c ti?p,ho@c OP code mB rCng.
du
o
ng
th
an
co
Lệnh trong Nios II đều dài 32 bít.
Gồm các lệnh ảo được sử dụng trong chương trình ngôn ngữ
Assembler, Assembler thay thế mỗi lệnh ảo bằng một hay
nhiều mã máy.
Có 3 kiểu format lệnh: Ibtype, Rbtype and Jbtype.
Vũ Đ c Lung
15
Khoa KTMT
Vũ Đ c Lung
16
cu
u
Khoa KTMT
C
C
Nios II processor có
32 thanh ghi chức
năng cơ bản.Một số
những thanh ghi này
được dùng cho chức
năng đặc biệt và có
tên riêng biệt được
nhận ra bởi Asembler
Khoa KTMT
Thanh ghi R0 được xem như thanh ghi zero.Nó chứa hằng số
0.Vì vậy việc đọc thanh ghi sẽ trả về giá trị 0 trong khi viết lên
nó thì khơng có kết quả.
Thanh ghi R1 được sử dụng bởi Assembler như một thanh ghi
tạm thời,khơng nên tham chiếu trong chương trình người
dùng.
Thanh ghi R24 và R29 được dùng cho ngoại lệ của tiến trình,
chúng khơng có giá trị trong mode người dùng.
Thanh ghi R25 và R30 được sử dụng dành riêng cho JTAG
Debug mode.
Thanh ghi R27 và R28 được sử dụng để điều khiển stack.
Thanh ghi R31 được sử dụng để giữ địa chỉ trả về khi mà một
subrountine được gọi
Vũ Đ c Lung
17
Khoa KTMT
Vũ Đ c Lung
18
3
CuuDuongThanCong.com
/>
11/03/2012
C
C
Có 6 thanh ghi điều khiển 32 bit. Tên của chúng được nhận ra bởi
Assembler. Những thanh ghi này được sử dụng tự động cho mục đích
điều khiển.Chúng có thể được đọc và ghi bởi các câu lệnh đặc biệt rdctl
và wrctl, chỉ được kích hoạt bởi mode giám sát.Thanh ghi được sử dụng
như sau:
– Thanh ghi ctl0 phản xạ lại trạng thái hoạt động của processor.
• U là bít mode User/Supervisor. U=1: User mode, U=0: Supervisor mode.
• PIE là bít cho phép ngắt processor.Khi PIE=1 processor chấp nhận ngắt
ngoài, PIE=0 processor lờ đi ngắt ngoài.
Vũ Đ c Lung
19
Khoa KTMT
Vũ Đ c Lung
20
ng
.c
om
Khoa KTMT
Thanh ghi ctl1 giữ bản sao của thanh ghi trạng thai strong suốt tiến trình ngoại lệ.
Thanh ghi ctl2 giữ bản sao của thanh ghi trạng thái trong suốt tiến trình debug break.
Thanh ghi ctl3 được dùng để enable riêng lẻ những ngắt ngồi. Mỗi bít tương đương
một trong những ngắt irq0 đến irq31.Giá trị 1 có nghĩa là ngắt đươc enable và 0 là
disable.
Thanh ghi ctl4 cho biết ngắt nào đang pending. Giá trị của bít ctl4 khơng được set
lên 1 nếu ngắt irqk được active và enable.
Thanh ghi ctl5 giữ giá trị nhận dạng duy nhất processor trong hệ thống đa processor.
DEMO
Thiết kế một hệ thống đơn giản
Vũ Đ c Lung
21
Khoa KTMT
Vũ Đ c Lung
22
cu
u
Khoa KTMT
du
o
ng
th
an
co
Xây d@ng Nios System(mAu) dùng SOPC builder
trên Quantus II
ĐDc Thêm
Kiến trúc bộ xử lý chương II “nios II Processor Reference
Handbook”
Mơ hình lập trình chương III
Ứng dụng hệ thống tạo ra viết chương trình với lập trình
assembly cho Nios II.
Sử dụng Quartus II và phần mềm SOPC Builder được tích hợp
bên trong Quartus II.
Biên dịch chương trình, nạp và chạy trên kit DE2 thơng qua
software Altera Debug Client
Khoa KTMT
Vũ Đ c Lung
23
4
CuuDuongThanCong.com
/>
11/03/2012
CHƯƠNG 3: THI T K B
NH
Khái ni m cơ b n
Khái niệm cơ bản
Bộ nhớ Cache
Bộ nhớ trong
Bộ nhớ ảo
–
–
–
–
Vũ Đ c Lung
1
Thanh ghi
Cache
Bộ nhớ chính
Bộ nhớ thứ cấp
Khoa KTMT
Vũ Đ c Lung
2
ng
.c
om
Khoa KTMT
Các cấp bộ nhớ cơ bản:
Nguyên t c t! ch"c b# nh$
co
Khái ni m cơ b n
Thứ tự thực hiện tìm một item trong bộ nhớ:
Thống kê: 90% thời gian thi hành 10% số lệnh của chương
trình
Nguyên tắc khơng gian:
th
an
– Tìm Item trong bộ nhớ mức cao nhất của các cấp bộ nhớ (xác suất tìm
thấy item trong đó gọi là hit ratio h1, khơng tìm thấy là miss ratio (1
h1))
– Khi khơng tìm thấy thì tìm ở cấp thấp hơn (h2, (1 h2))
– Quá trình tiếp diễn cho đến khi tìm thấy hoặc hết cấp bộ nhớ
– Khi tìm thấy Item sẽ được chuyển cho Bộ xử lý
Nguyên tắc về thời gian:
– Các ô nhớ được hệ thống xử lý thâm nhập có khả năng sẽ được thâm
nhập lại trong tương lai gần. Thông thường chỉ có một số lệnh và một
phần số liệu được thâm nhập nhiều nhất mà thơi. Ví dụ như một lệnh
trong một vịng lặp của chương trình
Vũ Đ c Lung
3
Khoa KTMT
Vũ Đ c Lung
4
cu
u
Khoa KTMT
du
o
ng
Giả sử Các cấp bộ nhớ có 3 cấp. Thời gian truy cập bộ nhớ
trung bình được tính:
tav = h1*t1 + (1 h1)*[t1+h2*t2+(1 h2)*(t2+t3)]
= t1 + (1 h1)*[t2 + (1 h2)*t3]
– Khi bộ xử lý thâm nhập vào ơ nhớ nào đó => nhiều khả năng sẽ thâm
nhập vào những ơ nhớ có địa chỉ kế tiếp trong thời gian sau đó
Cache Memory
Cache Memory (2)
Ảnh hưởng của nguyên lý lân cận thời gian
a small highWspeed memory that is near the CPU
Thành công cache (cache hit)
Thất bại cache (cache miss)
Tỷ số thành công cache hc(cache hit ratio)
Tỷ số thất bại cache (1 hc) (cache miss ratio)
tav =
ntc + tm
t
= tc + m
n
n
Ảnh hưởng của nguyên lý lân cận không gian
tav =
mtc + tm
t
= tc + m
m
m
Ảnh hưởng tổ hợp của hai nguyên lý
(
tav =
Khoa KTMT
Vũ Đ c Lung
5
Khoa KTMT
mtc + tm
t
) + ( n − 1)tc tc + m + (n − 1)tc
t
m
m
=
= tc + m
n
n
nm
Vũ Đ c Lung
6
1
CuuDuongThanCong.com
/>
11/03/2012
T! ch"c b# nh$ cache (0)
T! ch"c b# nh$ cache (1)
Phải để một khối bộ nhớ vào chỗ nào của cache (sắp xếp khối)?
Có 3 kỹ thuật tổ chức :
– Kiểu tương ứng trực tiếp (Direct Mapping)
– Kiểu hoàn toàn phối hợp (Fully Associative Mapping)
– Kiểu phối hợp theo tập hợp (Set – Associative Mapping)
Dựa trên hai khía cạnh:
– Cách đặt vào cache một khối nhớ từ bộ nhớ trong
– Cách thay thế một khối cache (khi cache đầy)
Vũ Đ c Lung
7
Khoa KTMT
Vũ Đ c Lung
8
ng
.c
om
Khoa KTMT
T! ch"c b# nh$ cache (3)
co
T! ch"c b# nh$ cache (2)
Kiểu tương ứng trực tiếp
Kiểu phối hợp theo tập hợp: cache bao gồm các tập hợp của các khối
– Nếu mỗi khối bộ nhớ chỉ có một vị trí đặt khối duy nhất trong cache
được xác định theo cơng thức:
an
K= i mod n
th
Trong đó: K: vị trí khối đặt trong cache
i: số thứ tự của khối trong bộ nhớ trong
n: số khối của cache
cache. Mỗi tập hợp của các khối cache chứa số khối như nhau. Một khối
của bộ nhớ trong có thể được đặt vào một số vị trí khối giới hạn trong tập
hợp được xác định bởi công thức: K= i mod s
Trong đó:
K: vị trí khối đặt trong cache
i: số thứ tự của khối trong bộ nhớ trong
s: số lượng tập hợp trong cache.
du
o
ng
Kiểu hoàn toàn phối hợp: Một khối trong bộ nhớ trong có thể được
đặt vào vị trí bất kỳ trong cache.
Vũ Đ c Lung
9
Khoa KTMT
Vũ Đ c Lung
10
cu
u
Khoa KTMT
T! ch"c b# nh$ cache (4)
T! ch"c b# nh$ cache (5)
Kiểu tương ứng trực tiếp:
Ví dụ 1:
Bộ nhớ trong có
32 khối, cache
có 8 khối, mỗi
khối gồm 32
byte, khối thứ
12 của bộ nhớ
trong được đưa
vào cache
Khoa KTMT
Ví dụ 2: Main memory: 4K blocks
Cache : 128 blocks
Block size: 16 words
Ánh xạ khối bộ nhớ trong vào khối cache
Vũ Đ c Lung
11
Khoa KTMT
Vũ Đ c Lung
12
2
CuuDuongThanCong.com
/>
11/03/2012
T! ch"c b# nh$ cache (6)
T! ch"c b# nh$ cache (7)
Kiểu tương ứng trực tiếp:
Địa chỉ mà bộ xử lý đưa ra có thể phân tích thành hai thành
phần: phần nhận dạng số thứ tự khối và phần xác định vị trí từ
cần đọc trong khối.
Căn cứ vào số từ trong một khối bộ nhớ mà số bit trong trường
địa chỉ sẽ xác định vị trí từ cần đọc trong khối.
Phần nhận dạng số thứ tự khối sẽ khác nhau tuỳ thuộc vào
cách xếp đặt khối, trường chỉ số khối được so sánh với nhãn
của cache để xác định khối trong cache.
Vũ Đ c Lung
MMU diễn giải địa chỉ phát ra từ CPU:
– Địa chỉ từ cần đọc trong khối (Word field) = log2B, B – kích thước khối
theo từ
– Chỉ số khối cache ( Block field) = log2N, NWkích thước cache theo block
– Nhãn (Tag field) = log2(M/N), MWkích thước bộ nhớ trong theo khối
– Số bit trong trường địa chỉ bộ nhớ trong = log2(B.M)
13
Khoa KTMT
Vũ Đ c Lung
14
ng
.c
om
Khoa KTMT
– Ưu điểm: đơn giản
– Nhược điểm: không hiệu quả sử dụng cache
T! ch"c b# nh$ cache (8)
T! ch"c b# nh$ cache (9)
VD: Xét trường hợp bộ nhớ trong chứa 4K khối, bộ nhớ cache chứa 128 khối và mối
2
an
khối có kích thước 16 từ nhớ.
co
Q trình phân tích địa chỉ và trả lời yêu cầu từ CPU
th
3
Vũ Đ c Lung
15
Khoa KTMT
4
Vũ Đ c Lung
16
cu
u
Khoa KTMT
du
o
ng
1
T! ch"c b# nh$ cache (10)
T! ch"c b# nh$ cache (11)
Kiểu hoàn toàn phối hợp
– Địa chỉ từ cần đọc trong khối (Word field) = log2B, B – kích
thước khối theo từ
– Chỉ số khối (hay nhãn W Tag field) = log2M, M kích thước
bộ nhớ trong theo khối
– Số bit trong trường địa chỉ bộ nhớ trong = log2(B.M)
Kiểu hồn tồn phối hợp
Ví dụ tìm số bit cho các trường ở VD1 & 2
Khoa KTMT
Vũ Đ c Lung
17
Khoa KTMT
Vũ Đ c Lung
18
3
CuuDuongThanCong.com
/>
11/03/2012
T! ch"c b# nh$ cache (12)
T! ch"c b# nh$ cache (13)
Kiểu phối hợp theo tập hợp
Kiểu phối hợp theo tập hợp
–
–
–
–
Word field = log2 B
Set field = log2 S, S – số tập hợp trong cache
Tag field = log2 (M/S), S = N/Bs, Bs số khối trong một tập hợp
Số bit trong trường địa chỉ bộ nhớ trong = log2(B.M)
Ví dụ tìm số bit cho các trường ở VD1 & 2 giả sử số khối
trong một tập tương ứng là 2 và 4
Vũ Đ c Lung
19
Khoa KTMT
Vũ Đ c Lung
20
ng
.c
om
Khoa KTMT
Thay thế ngẫu nhiên: để phân bố đồng đều việc thay thế, các
khối cần thay thế trong cache được chọn ngẫu nhiên.
an
Khối xưa nhất (LRU: Least Recently Used): các khối đã được
thâm nhập sẽ được đánh dấu và khối bị thay thế là khối không
được dùng từ lâu nhất.
K5 thu6t thay th7 kh9i
Ví d :
Ma tr"n s$ 4x8. Gi) s* m,i s$ lưu
trong m/t t0 và các ph5n t* ma tr"n
lưu theo th t7 t0 đ9a ch: 1000 đ;n
1031. Cache ch a 8 kh$i, m,i kh$i 2
t0. Áp d ng k@ thu"t LRU. Th t7 yêu
c5u t0 CPU:
co
K5 thu6t thay th7 kh9i
ng
th
Vào trước ra trước (FIFO: First In First Out): Khối được đưa
vào cache đầu tiên, nếu bị thay thế, khối đó sẽ được thay thế
trước nhất.
Vũ Đ c Lung
21
Khoa KTMT
Vũ Đ c Lung
22
Vũ Đ c Lung
24
cu
u
Khoa KTMT
du
o
Tần số sử dụng ít nhất (LFU: Least Frequently Used): Khối
trong cache được tham chiếu ít nhất
K5 thu6t thay
th7 kh9i –
Fully
associative
mapping
K5 thu6t thay
th7 kh9i –
Direct
mapping
Khoa KTMT
Vũ Đ c Lung
23
Khoa KTMT
4
CuuDuongThanCong.com
/>
11/03/2012
Chi7n thu6t ghi cache
Chiến lược với cache hit:
– Ghi đồng thời (write through): Thông tin được ghi đồng thời vào khối của
cache và khối của bộ nhớ trong.
– Ghi lại (write back): Thông tin cần ghi chỉ được ghi vào khối trong cache.
K5 thu6t thay
th7 kh9i – Set
Associative
mapping
• Sử dụng bit trạng thái (Dirty bit hay Update bit).
• Khi một khối bị thay thế, khối này sẽ được ghi lại vào bộ nhớ trong chỉ khi
bit trạng thái đã được thiết lập.
Chiến lược với cache miss
W Ghi có nạp (write allocate): khối cần ghi từ bộ nhớ trong được nạp vào
trong cache như mô tả ở trên. Cách này thường được dùng trong cách
ghi lại.
W Ghi không nạp (write no allocate): khối được thay đổi ở bộ nhớ trong
không được đưa vào cache. Cách này được dùng trong cách ghi đồng
thời
Vũ Đ c Lung
25
Khoa KTMT
Vũ Đ c Lung
26
ng
.c
om
Khoa KTMT
VD: Intel Pentium 4 CPU Cache
Main Memory size 16 MB, CPU addressing Byte addressable
Sử dụng 2 Level cache:
Cache organization SetW
associative
Cache L1 size 8 KB
Number of blocks per set W 4
block size = 64 byte
du
o
Vũ Đ c Lung
27
Khoa KTMT
Cache organization SetW
associative
Cache L1 size 256 KB
Number of blocks per set W 8
block size = 128 byte
Vũ Đ c Lung
28
cu
u
Khoa KTMT
L2:
L1:
ng
th
an
Cache duy nhất để chứa đồng thời cả lệnh và dữ liệu
Cache riêng lẻ bằng cách sử dụng một cache lệnh riêng và một cache dữ
liệu riêng (ví dụ Pentium, Pentium 4, Itanium, PowerPC 620, IBM SP,…)
Cache mức một (L1 cache): thường là cache trong (onWchip cache; nằm bên
trong CPU). Cache này có kích thước nhỏ nhất và vì nằm gần CPU nhất
nên dữ liệu nằm trên nó sẽ được xử lý nhanh nhất.
• Cache mức hai (L2 cache) thường là cache ngoài (offWchip cache; cache
này nằm bên ngoài CPU). Như vậy nếu các CPU được thiết kế trên cùng
một lõi có thể được cài đặt cache L2 có kích thước khác nhau.
• Ngồi ra, trong một số hệ thống (PowerPC G4, IBM S/390 G4, Itanium
của Intel) cịn có tổ chức cache mức ba (L3 cache), đây là mức cache trung
gian giữa cache L2 và một thẻ bộ nhớ.
co
CÁC LOFI CACHE
Main Memory
Khoa KTMT
Vũ Đ c Lung
TK ch"c b# nh$ trong
29
Khoa KTMT
Vũ Đ c Lung
30
5
CuuDuongThanCong.com
/>
11/03/2012
SRAM M DRAM
Virtual Memory
Giải quyết vấn đề về kích thước bộ nhớ vật lý không đủ chứa
cả hệ điều hành cùng với các chương trình của người sử dụng
Vấn đề các vùng nhớ phải được bảo vệ một cách chắc chắn để
khỏi bị chương trình của người sử dụng làm hỏng.
Bộ nhớ ảo dựa trên sự kết hợp các bộ nhớ với tốc độ rất cao
như bộ nhớ trong (RAM) và bộ nhớ có tốc độ chậm như bộ
nhớ phụ
Dưới quan điểm của người lập trình và đối với người sử dụng
thì tập hợp các bộ nhớ trên được quan niệm là một bộ nhớ
thuần nhất với dung lượng lớn (gần hoặc bằng dung lượng ổ
đĩa cứng) nhưng lại làm việc ở tốc độ cao (gần bằng tốc độ bộ
nhớ trong).
Vũ Đ c Lung
31
Khoa KTMT
Vũ Đ c Lung
32
ng
.c
om
Khoa KTMT
Vũ Đ c Lung
33
Tổ chức bộ nhớ ảo:
– Một khối bộ nhớ
ngoài sẽ được đặt
tại đâu trong bộ nhớ
trong?
– Làm thế nào để tìm
một khối khi nó
đang nằm trong bộ
nhớ trong?
– Khối nào phải được
thay thế khi có thất
bại trang?
– Việc gì xảy ra khi
cần ghi số liệu?
Khoa KTMT
Vũ Đ c Lung
34
cu
u
Khoa KTMT
du
o
ng
th
an
Bộ nhớ ảo có thể được quản lý bằng cách chia bộ nhớ thành
các mảng nhỏ có độ lớn tính theo đoạn, cơ chế này gọi là phân
đoạn (đối với họ Intel có từ các bộ VXL 80286 trở đi) hoặc
trang, cơ chế này gọi là phân trang ( đối với họ Intel có từ các
bộ VXL 80386) trở đi
Trong các máy tính hiện đại 1 đoạn có thể có độ lớn từ 1 byte
đến 4GB cịn 1 trang thơng thường có độ lớn từ 2KB đến 16 K
bytes.
Virtual Memory
co
Virtual Memory
Virtual Memory
Ví dP t!ng quát
Cho một bộ nhớ cache tương ứng trực tiếp có 8 khối, mỗi khối có
16 byte (word). Bộ nhớ trong có 64 khối. Giả sử lúc khởi động
máy, 8 khối đầu tiên của bộ nhớ trong được đưa lên cache.
a. Viết bảng nhãn của các khối hiện đang nằm trong cache
b. CPU lần lượt đưa các địa chỉ sau đây để đọc số liệu: O4AH,
3F5H, 27CH. Nếu thất bại thì cập nhật bãng nhãn.
c. CPU dùng cách ghi lại. Khi thất bại cache, CPU dùng cách ghi
có nạp. Mơ tả cơng việc của bộ quản lý cache khi CPU đưa ra
các từ sau đây để ghi vào bộ nhớ trong: 0C3H, 05AH, 1C5H.
Khoa KTMT
Vũ Đ c Lung
35
Khoa KTMT
Vũ Đ c Lung
36
6
CuuDuongThanCong.com
/>