Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

chủ đề vận động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.73 KB, 9 trang )

Trường THCS Trần Quang Khải

Năm học: 2020 - 2021

Tuần : 04, 05, 06
Ngày soạn : 25 / 09 / 2020
TIẾT 07, 08, 09, 10, 11, 12

CHƯƠNG II : VẬN ĐỘNG
CHỦ ĐỀ: VẬN ĐỘNG

I . Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức : Qua bài học sinh nắm
- Học sinh trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị trí cử các xương chính
ngay trên cơ thể mình.
- Phân biệt được các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo khớp động.
- Nắm được đặc điểm cấu tạo chung của một bộ xương dài, từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và
khả năng chịu đựng của xương.
- Xác định được thành phần hoá học của xương.
- Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ.
- Trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu các biện pháp chống mỏi cơ.
- Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ, từ đó mà vận dụng vào đời sống, thường xuyên luyện tập thể dục thể
thao và lao động vừa sức.
- So sánh được bộ xương của người với thú, qua đó nêu rõ những đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng
và đôi bàn tay lao động sáng tạo
- Nêu ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường của hệ cơ và xương. Nêu các
biện pháp chống cong vẹo cột sống ở HS
- HS biết cách sơ cứu cho người bị gãy xương
- Biết băng cố định xương bị gãy, cụ thể là xương cẳng tay
2. Kĩ năng :
- Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin SGK, quan sát tranh ảnh tìm hiểu về bộ xương người, các loại xương,


các khớp xương, cấu tạo của xương dài, thành phần hóa học của xương.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tự tin khi phát biểu ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng đặt mục tiêu: rèn luyện thể dục thể thao để tăng cường hoạt động của cơ.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề: xác định nguyên nhân của hiện tượng mỏi cơ và cách khắc phục.
- Kĩ năng so sánh phân biệt, khái quát để tìm hiểu sự tiến hóa của hệ vận động.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh bộ xương.
4. Năng lực:
Năng lực hình thành
Hoạt động/ kiến thức trong bài học
Năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động thảo luận nhóm, tư duy cá nhân
Năng lực kiến thức sinh học
- Nêu được hệ vận động gồm cơ và xương.
- Nêu được vai trò của hệ vận động : nâng đỡ, tạo bộ khung cơ thể giúp
cơ thể vận động, bảo vệ nội quan.
- Xác định được vị trí các xương chính ngay trên cơ thể, trên mơ hình.
- Nêu được cấu tạo, thành phần, tính chất của xương dài :
+ Cấu tạo :
Đầu xương : sụn bọc đầu xương, mô xương xốp.
Thân xương : màng xương, mô xương cứng, khoang xương.
+ Thành phần : cốt giao và muối khoáng.
+ Tính chất : bền chắc và mềm dẻo.
- Nêu được cơ chế phát triển của xương, liên hệ giải thích các hiện
tượng thực tế
- Nêu được tính chất và ý nghĩa hoạt động của cơ
- Nêu được các điểm tiến hóa của bộ xương người so với thú
II. Phương tiện dạy học :
1. Chuẩn bị của GV:
- SGK, giáo án

- Tranh phóng to hình 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 8.1, 8.2, 8.3, 8.4, 8.5, 9.2, 9.3, 9.4, 11.1, 11.2, 11.3 sgk
- Các loại khớp xương ( lấy từ bộ xương động vật ).
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng

Page 1

Sinh học 8


Trường THCS Trần Quang Khải

Năm học: 2020 - 2021

2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài mới
- Chuẩn bị dụng cụ thực hành
III. Phương pháp dạy học : Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm và giảng giải.
IV. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Tổ chức các hoạt động :
KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- Hệ cơ quan nào có chức năng nâng đỡ và vận - Hệ vận động
Chương II:
động cơ thể?
VẬN ĐỘNG
- Hệ vận động gồm thành phần nào?

- Gồm bộ xương và hệ cơ
CHỦ ĐỀ: VẬN
- GV giới thiệu khái quát nội dung chương II: Vận
ĐỘNG
động
- Hệ vận động có chức năng nâng đỡ và vận động - HS dự đoán kết quả.
cơ thể. Vậy bộ xương có chức năng nào?
- Để kiểm chứng kết quả của bạn đúng hay sai và
tìm hiểu bộ xương có những thành phần nào,
chúng ta tìm hiểu bài hơm nay.
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:BỘ XƯƠNG
1. Các phần chính của bộ xương :
a.Vai trị của bộ xương :
Tạo bộ khung nâng đỡ.
- Theo em, bộ xương có vai trị gì ? ( chú ý
Chỗ bám cho các cơ.
dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học, đọc
Bảo vệ nội quan.
thơng tin sgk / 25 ).
b. Các phần chính của bộ xương :
- Quan sát hình 7.1, yêu cầu nêu
- u cầu quan sát hình 7.1 sgk, mơ hình bộ được bộ xương gồm 3 phần :
xương người, đồng thời quan sát hình 7.2, 7.3
Xương đầu
x. mặt
; đọc thơng tin sgk / 25 cho biết :
x.sọ

- Bộ xương người được chia làm mấy phần?
Xương thân
lồng ngực
Cột sống
- Yêu cầu học sinh xác định các phần của bộ
xương trên mô hình.
- Khối xương sọ do mấy xương tạo thành?
Chức năng ?
- Nêu :8 xương của hộp sọ gồm : “ Trán,
sàng, bướm, chẩm, lẻ loi ; Thái dương,
xương đỉnh có đơi bạn cùng”
- Các xương mặt người có gì khác so với
động vật? Giải thích?

Nội dung ghi bảng
I.Các phần chính của
bộ xương :
a.Vai trò của bộ xương
- Tạo bộ khung giúp
cơ thể có hình dạng ổn
định.
- Là chỗ bám cho các
cơ giúp cơ thể vận
động.
- Bảo vệ các nội quan.
b. Các phần chính của
bộ xương :
- Bộ xương gồm 3
Xương chi
phần :

- Xác định trên mơ hình các + Xương đầu :x.sọ
phần của bộ xương.
phát triển ; x. mặt nhỏ,
- Do 8 xương ghép lại tạo thành bớt thơ, có lồi cằm.
hộp sọ chứa não.
+ Xương thân :cột
sống cong 4 chỗ; lồng
ngực (x.sườn, x. ức ).
+ Xương chi :x. tay và
- Xương mặt người nhỏ, bớt thơ x. chân
thích nghi với việc nhai thức
ăn chín, khơng dùng làm vũ khí
tự vệ như động vật.
- Cột sống cong hình chữ S
trọng lực dồn về hai chân
đứng thẳng.

- Ở người có xuất hiện lồi cằm liên quan đến
cơ vận động ngôn ngữ.
- Để phù hợp với tư thế đứng thẳng thì cột
sống có hình dạng như thế nào ?
- Cột sống có bao nhiêu đốt, được chia làm
mấy đoạn ?
- Gồm 30 đốt, trong đó được
chia làm 5 đoạn :
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng

Page 2

Sinh học 8



Trường THCS Trần Quang Khải

Năm học: 2020 - 2021

Cổ : 7 đốt
Ngực : 12 đốt
Thắt lưng : 5 đốt
Cùng : 5 đốt
- Nêu : đốt sống xương cụt là vết tích của
Cụt : 1 đốt
đi
- Do 12 đơi xương sườn gắn với
- Lồng ngực được cấu tạo như thế nào? có tác 12 đốt sống ngực và xương ức.
dụng gì ?
Bảo vệ các nội quan .
- Chú ý lồng ngực người nở rộng hai bên, dẹp
hướng lưng bụng còn ở thú ngược lại.
- H :Xương tay có cấu tạo như thế nào? có
đặc điểm gì ? điều đó có ý nghĩa ra sao ?
+ Cấu tạo :x.bã vai; x. đòn;
x.cánh tay; x. cẳng tay; x. cổ tay;
x. bàn tay; x. ngón tay.
+ Đặc điểm : nhỏ, gọn, linh hoạt
giúp thích nghi lao động.
- Xương chân có cấu tạo, đặc điểm gì? ý + Cấu tạo : đai hơng, đùi, cẳng
nghĩa ?
chân, cổ chân, bàn chân, ngón
chân.

+ Đặc điểm : to, chắc, khoẻ giúp
đứng và đi lại.
- Xương tay và xương chân có gì giống và
Giống :gồm các phần tương
khác nhau ?
ứng nhau.
Khác nhau về kích thước, cấu
Chú ý : xương tay thốt khỏi mặt đất, ngón tạo của xương đai vai và xương
cái đối diện các ngón khác; tay, chân các đai hông, về sự sắp xếp, cấu tạo
xương thẳng nhau, bàn chân có độ cong tạo hình thái của xương cổ tay, cổ
độ nhún: là những đặc điểm phù hợp với lao chân, bàn tay, bàn chân.
động và đứng thẳng.
Hoạt động 2: CÁC LOẠI KHỚP XƯƠNG
- Yêu cầu quan sát hình 7.4, mơ hình bộ - Quan sát hình, mơ hình, thảo
xương, thảo luận cho biết:
luận nhóm trả lời câu hỏi.
+ Khớp xương là nơi tiếp giáp
+ Thế nào được gọi là khớp xương ?
giữa các đầu xương.
+ Có 3 loại khớp xương :
+ Có mấy loại khớp xương ? cho ví dụ ?
động :khớp giữa x. bã
vai – x. cánh tay...
bán động : đốt sống
bất động : các x. sọ và
x. cùng cụt.
- Hãy mô tả khớp động ?
- Sụn đầu khớp, dịch khớp, dây
chằng.
- Khả năng cử động của khớp động và khớp - Khớp động cử động dễ dàng

bán động khác nhau như thế nào?
còn khớp bán động cử động hạn
- Vì sao lại có sự khác nhau về khả năng cử chế.
động của các loại khớp nói trên ?
+ Khớp động có diện khớp trịn,
lớn, có sụn trơn, bóng, giữa
- Yêu cầu quan sát khớp bất động ở mơ hình khớp có bao chứa dịch khớp.
(quan sát khớp xương sọ hoặc khớp xương ở + Khớp bán động : có diện khớp
mai rùa).
phẳng, hẹp, đĩa sụn ở giữa.
- Hãy cho biết đặc điểm của khớp bất động ? - Khớp bất động : 2 xương nối
nhau bởi các mấu lồi, lõm hình
răng cưa khít nhau nên không cử
động được.
- Ở người tại sao xương sọ không phải là 1 - Tuy khớp bất động nhưng khả
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng

Page 3

II.
Các loại khớp
xương:
- Khớp xương là nơi
tiếp giáp giữa các đầu
xương.
- Có 3 loại khớp :
+ Khớp động : cử
động dễ dàng nhờ 2
đầu xương có sụn bao
bọc nằm trongmột bao

chứa dịch khớp. (khớp
đùi, khớp vai… )
+ Khớp bán động : cử
động hạn chế. ( khớp
giữa các xương đốt
sống…)
+ Khớp bất động :
không cử động được.
(khớp
xương
sọ,
xương cùng cụt…)

Sinh học 8


Trường THCS Trần Quang Khải

Năm học: 2020 - 2021

xương mà là 8 xương khớp bất động ?

năng chịu lực nén, chấn động tốt
hơn 1 xương sọ (hình cầu ).
- Trong bộ xương người loại khớp nào chiếm - Là khớp động và khớp bán
tỉ trọng lớn ? Ý nghĩa ?
động vì có tác dụng giúp cơ thể
vận động.
- Trong 206 chiếc xương của bộ xương thì có - Đó là xương bánh chè và sụn
xương nào khơng có khớp khơng ?

thanh thiệt : chúng được treo bởi
Hoạt động 3: CẤU TẠO CỦA XƯƠNG
dây chằng.
III. Cấu tạo của
- GV chia lớp thành 8 nhóm (mỗi nhóm có 1
xương :
nhóm trưởng và 1 thư kí).
1. Cấu tạo và chức
- GV giới thiệu hình 8.1-8.2 yêu cầu:
- Mỗi HS quan sát, thảo luận năng của xương dài :
+ Dựa vào hình và bảng 8.1 SGK, nhóm theo sự phân cơng của nhóm - Nội dung bảng
1,2,3,4quan sát và thảo luận để vẽ sơ đồ cấu trưởng, sản phẩm được thư kí 8.1/SGK tr 29
tạo và chức năng của đầu xương.
của mỗi nhóm ghi lại.
+ Dựa vào hình và bảng 8.1 SGK, nhóm
5,6,7,8quan sát và thảo luận để vẽ sơ đồ cấu
2. Cấu tạo của xương
tạo và chức năng của thân xương.
ngắn và xương dẹt :
+Thảo luận và cho kết quả về cấu tạo và ví
- Cấu tạo:
dụ về xương ngắn và xương dẹt?
+ Ngồi : mơ xương
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội
cứng.
dung đã thảo luận trên bảng.
+ Trong: mơ xương
- Nhóm trưởng phân cơng HS
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
xốp.

đại diện nhóm trình bày.
- GV kiểm tra sản phẩm thu được từ thư kí.
- Chức năng: chứa tủy
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo
đỏ.
- HS trả lời.
hướng dẫn dắt đến hình thành kiến thức.
Hoạt động 4:SỰ TO RA VÀ DÀI RA CỦA
XƯƠNG
- Nêu vấn đề : khi còn nhỏ đến khi lớn lên,
các em thấy bộ xương có gì thay đổi?
- Treo tranh hình 8.5, giới thiệu thí nghiệm
dùng đinh platin đóng vào các vị trí A, B, C,
D ở xương đùi của 1 con bê ( B,C ở trong
còn A,D ở ngoài)  vài tháng sau thấy xương
dài ra nhưng khoảng cách B, C không đổi ;
khoảng cách từ A – B và từ C – D thì dài hơn
trước.
- Qua thí nghiệm ở hình 8.5, hãy cho biết
xương dài ra do đâu?
- Tại sao đến tuổi trưởng thành (nữ từ 18 –
20; nam từ 20 – 25) thì khơng cao thêm được
nữa nhưng xương vẫn có thể to ra được?

- Thư kí nộp sản phẩm cho GV.
IV. Sự to ra và dài ra
- HS tự ghi nhớ kiến thức đã
của xương :
hoàn thiện.
- Xương dài ra nhờ sự

phân chia các tế bào
của lớp sụn tăng
trưởng.
- Xương to ra là do sự
- Quan sát tranh, nắm được thí
phân chia của các tế
nghiệm tìm hiểu về sự dài ra của
bào màng xương.
xương.

- Xương dài ra nhờ sụn tăng
trưởng ở 2 đầu xương.
- Lúc này sụn tăng trưởng khơng
cịn khả năng phân chia và hố
xương được nữa. Cịn màng
xương vẫn có khả năng sinh ra
các tế bào xương bồi đắp phía
ngồi thân xương nên làm cho
xương to ra bề ngang. Trong khi
tế bào huỷ xương thành trong
ống xương nên làm cho ống
- Vì sao người già thường dễ gãy xương, khó
xương rỗng càng rộng
liền, lỗng xương?
- Vì sự phân huỷ xương diễn ra
nhanh hơn sự tạo thành nên
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng

Page 4


Sinh học 8


Trường THCS Trần Quang Khải
Hoạt động 5 :THÀNH PHẦN HOÁ HỌC
VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
- u cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm đốt
xương đùi ếch trên đèn cồn đến khi khơng
cịn thấy khói, bóp nhẹ và nhận xét.
- Trình bày thí nghiệm : ngâm xương đùi ếch
trong dung dịch HCl 10% trong 1 ngày, lấy ra
bẻ cong lại thành vịng trịn đồng thời nêu
hiện tượng nổi bọt khí trong lúc ngâm.
-Bọt khí nổi lên là khí gì?
- GV giải thích: do các muối cacbonat trong
xương phản ứng với dd axit HCl giải phóng
khí CO2.
- Từ 2 thí nghiệm trên, hãy rút ra kết luận về
thành phần hoá học và tính chất của xương.

Năm học: 2020 - 2021
xương xốp, giịn, dễ gãy.
V. Thành phần và
tính chất hố học của
xương :
- Tiến hành thí nghiệm: bóp nhẹ - Gồm :
thấy rã xương thành bột.
+ Chất vô cơ : muối
canxi bền chắc.
+ Chất hữu cơ (cốt

giao): mềm dẽo.
Tỉ lệ các chất này thay
đổi tuỳ theo độ tuổi.
- Khí CO2

- Gồm chất vơ cơ giúp xương
cứng chắc; chất hữu cơ giúp
xương mềm dẽo.
- Trẻ em xương có nhiều chất
hữu cơ hơn vơ cơ con người già VI. Cấu tạo bắp cơ
chất vô cơ nhiều hơn hữu cơ.
và tế bào cơ
Khơng dạy
VII. Tính chất của cơ
:
- Tính chất của cơ là
- Quan sát tranh, đọc thông tin co và dãn cơ.
sgk.
- Khi cơ co : Các tơ cơ
- Cơ cẳng chân ếch sẽ co rồi sau mảnh xuyên sâu vào
đó sẽ dãn làm cần ghi kéo lên hạ vùng phân bố của tơ
- Vì sao cơ co được?
xuống đầu kim vẽ ra một đồ thị cơ dày làm cho đĩa
về nhịp co cơ.
sáng ngắn lại, đĩa tối
- Tính chất của cơ là gì?
- Do sự điều khiển của hệ thần dày lên do đó bắp cơ
kinh.
ngắn lại và to ra về bề
- Tại sao khi cơ co thì bắp cơ bị ngắn lại?

- Cơ có tính chất co và dãn
ngang.
- Do tơ cơ mảnh xuyên sâu vào
phân bố của tơ cơ dày làm tế bào
-Yêu cầu làm thí nghiệm phản xạ đầu gối cơ ngắn lại và to về bề ngang.
như hình 9.3 sgk.
- Từng cặp học sinh làm thí
nghiệm gõ vào đầu gối lẫn nhau
- Có hiện tượng gì xảy ra?
đồng thời quan sát hiện tượng.
- Dựa vào cơ chế phẩn xạ đầu gối giải thích - Búa (kích thích) gân cơ đùi
cơ chế phản xạ co cơ.
hướng tâm
TWTK
(tuỷ)
li tâm
cơ mặt trước đùi co,
chân gập lại.
- Bắp cơ trước cánh tay phình to
- Yêu cầu học sinh gập cẳng tay vào sát với ra do cơ cánh tay co lại.
cánh tay và quan sát xem bắp cơ trước cánh
tay có gì thay đổi? Vì sao?
- Do hệ thần kinh bị liệt.
- Tại sao người bị liệt cơ không co được?
- Khi bị chuột rút ở chân thì bắp cơ co cứng - Do cơ co q độ khơng dãn
lại đó có phải là co cơ không?
được mà co cứng rất đau.
- Tại sao xương trẻ em lại mềm khi gãy thì dễ
liền cịn người già thì giịn, dễ gãy?
Hoạt động 6 :CẤU TẠO BẮP CƠ VÀ TẾ

BÀO CƠ
Khơng dạy
Hoạt động 7:TÍNH CHẤT CỦA CƠ
- Treo hình 9.2 sgk lên bảng.
- Hãy mơ tả cách bố trí thí nghiệm.
- Khi kích thích bằng nguồn điện vào dây
thần kinh cơ cẳng chân ếch thì điều gì sẽ xảy
ra?

Hoạt động 8:Ý NGHĨA CỦA HOẠT
ĐỘNG CO CƠ
- Yêu cầu quan sát hình 9.4, trả lời câu hỏi :

VIII. Ý nghĩa của
hoạt động co cơ
- Cơ co giúp xương cử
- Quan sát hình hoạt động của 2 động cơ thể vận động,

Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng

Page 5

Sinh học 8


Trường THCS Trần Quang Khải

Năm học: 2020 - 2021

Cơ co có tác dụng gì?


cơ : nhị đầu, tam đầu.
lao động.
- Cơ co làm xương cử động.
- Trong cơ thể luôn có
- Phân tích sự phối hợp hoạt động của các - Cơ gấp co thì cơ duỗi duỗi ra; sự phối hợp hoạt động
nhóm cơ gấp, cơ duỗi cánh tay.
cơ duỗi co thì cơ gấp duỗi
của các nhóm cơ.
- Nêu : Sự sắp xếp các cơ trên cơ thể thường
tạo thành từng cặp đối kháng, cơ này kéo
xương về một phía, cơ kia kéo về phía ngược
lại. Cơ co làm xương cử động tạo nên sự vận
động của cơ thể. Trong sự vận động của cơ
thể có sự phối hợp hoạt động của nhiều nhóm
cơ.
IX. Cơng cơ:
Hoạt động 9:Tìm hiểu CƠNG CƠ
Khơng dạy
Khơng dạy
X. Sự mỏi cơ :
Hoạt động 10 :SỰ MỎI CƠ
- Mỏi cơ là hiện tượng
1. Nguyên nhân của sự mỏi cơ
cơ làm việc nặng, kéo
- Nguyên nhân nào dẫn đến mỏi cơ?
- Đọc thông tin sgk, trả lời câu dài dẫn đến biên độ co
- Giảng : Khi cơ hoạt động cần có năng hỏi, học sinh khác bổ sung.
cơ giảm rồi ngừng
lượng mà năng lượng được cung cấp từ q

hẳn.
trình oxi hố các chất dinh dưỡng trong cơ do
-Nguyên nhân của sự
máu mang tới, quá trình này cần có khí oxi
mỏi cơ :
và sản phẩm tạo ra là nhiệt và khí cacbonic.
+ lượng oxi cung cấp
Nếu trong trường hợp thhiếu khí oxi q
cho cơ thiếu.
trình oxi hố diễn ra khơng hồn tồn thì
+ năng lượng cung cấp
khơng những năng lượng tạo ra ít mà cịn có
ít.
axit lăc tic, chất này tích tụ nhiều sẽ đầu độc
+ sản phẩm tạo ra là
cơ gây nên mõi cơ.
axit lăc tic tích tụ, đầu
- Mỏi cơ có ảnh hưởng như thế nào đến sức - Sức khoẻ yếu, lao động, học độc cơ gây mỏi cơ.
khoẻ và lao động, học tập?
tập khơng có hiệu quả cao.
- Biện pháp chống mỏi
2. Biện pháp chống mỏi cơ
- Làm việc nhịp nhàng, vừa sức, cơ:
- Làm thế nào để không bị mỏi cơ, lao động, đảm bảo khối lượng và nhịp co + Hít thở sâu.
học tập có kết quả cao?
cơ thích hợp, tinh thần thoải mái. + Xoa bóp cơ, uống
- Nghỉ ngơi, thở sâu, xoa bóp nước đường.
cho máu lưu thơng . Sau khi + Cần có thời gian lao
- Khi bị mỏi cơ cần làm gì?
chạy phải đi bộ từ từ cho đến khi động, học tập, nghỉ

- Nêu : Việc rèn luyện thường xun qua lao hơ hấp bình thường.
ngơi hợp lí.
động, thể dục thể thao sẽ tăng dần khả năng
co cơ và sức chịu đựng của cơ. Đây chính là
biện pháp nâng co năng suất lao động.
Hoạt động 11:THƯỜNG XUYÊN LUYỆN
TẬP ĐỂ RÈN LUYỆN CƠ
XI. Thường xuyên
- Yêu cầu thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi
luyện tập để rèn
sgk / 35.
luyện cơ :
Khả năng co cơ phụ thuộc những yếu tố?
- Trao đổi nhóm, thống nhất câu Thường xuyên luyện
trả lời.
tập thể dục thể thao
- Khả năng co cơ phụ thuộc vừa sức dẫn tới :
những yếu tố sau :
+ Tăng thể tích cơ.
+ trạng thái thần kinh : tinh thần + Tăng lực co cơ hoạt
sảng khối, ý thức cố gắng thì co động tuần hồn, tiêu
cơ tốt.
hố, hơ hấp có hiệu
+ thể tích cơ : bắp cơ lớn thì co quả tinh thần sảng
- Những hoạt động nào được coi là sự luyện cơ mạnh.
khoái lao động có
tập cơ?
+ lực co cơ.
năng suất cao.
- Luyện tập thường xuyên có tác dụng như + khả năng dẻo dai.

thế nào đến các hệ cơ quan trong cơ thể và - Tập thể dục thường xuyên.
dẫn tới kết quả gì đối với hệ cơ?
- Luyện tập thường xuyên giúp :
+ tăng thể tích của cơ, tăng lực
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng

Page 6

Sinh học 8


Trường THCS Trần Quang Khải

Năm học: 2020 - 2021

co cơ, làm việc dẻo dai
+ xương vững chắc, cứng rắn.
làm tăng năng lực hoạt động của
các cơ quan khác như : tuần
- Bản thân là học sinh nên có phương pháp hồn, hơ hấp, tiêu hố, tinh thần
luyện tập như thế nào để có kết quả tốt nhất? sảng khối, năng suất lao động
cao.
- Thường xuyên tập thể dục buổi
sáng, thể dục giữa giờ, tham gia
các môn thể thao : chạy, nhảy,
bơi lội, bóng chuyền,…một cách
vừa sức. Đồng thời có thể tham
Hoạt động 12: Tìm hiểu sự tiến hóa của bộ gia lao động sản xuất phù hợp
xương người so với bộ xương Thú
với sức lực “ Tuổi nhỏ làm việc XII. Sự tiến hóa của

- Yêu cầu HS quan sát hình 11.1 – 11.3 SGK nhỏ, tuỳ theo sức của mình”
bộ xương người so
- Hãy so sánh phần xương sọ, xương mặt của
với bộ xương Thú:
người với thú.
Bộ xương người có
- So sánh đặc điểm cột sống của người với - HS quan sát hình
cấu tạo hồn tồn phụ
thú.
hợp với tư thế đứng
- Đặc điểm lồng ngực của người và thú có - Dựa vào hình, HS trả lời các thẳng và lao động:
điểm gì khác nhau?
câu hỏi
+ Hộp sọ phát triển
- Xương chân của người có gì khác của thú ?
+ Lồng ngực nở rộng
- Hãy nêu những đặc điểm của bộ xương
sang 2 bên
người tiến hóa hơn của thú phù hợp với tư
+ Cột sống cong ở 4
thế đứng thẳng và lao động.
chỗ.
- Cột sống cong 4 chỗ, xương + Xương chậu nở,
chậu lớn, lồng ngực nở sang 2 xương đùi lớn.
bên, xương bàn chân hình vịm, + Bàn chân hình vịm,
xương gót chân lớn…
xương gót phát triển.
+ Lồi cằm phát triển
XIII. Sự tiến hóa của
hệ cơ người so với hệ

cơ Thú: Khơng dạy

Hoạt động 13: Tìm hiểu sự tiến hóa của hệ
cơ người so với hệ cơ Thú
Khơng dạy
Hoạt động 14: Tìm hiểu vệ sinh hệ vận động
- Yêu cầu HS quan sát hình 11.5 SGK và trả
lời câu hỏi
+ Để xương và cơ phát triển cân đối, chúng
ta cần phải làm gì?

- HS quan sát hình và trả lời câu
hỏi
+ Có chế độ ăn uống hợp lí, rèn
luyện cơ thể đúng cách khoa học
( tắm nắng, lao động vừa sức,
thể dục thể thao…)
+ Không mang vác quá sức hoặc
+ Để chống cong vẹo cột sống, trong lao bố trí khơng đều 2 bên cơ thể,
động và học tập phải chú ý những điểm gì?
khi ngồi vào bàn học phải ngồi
ngay ngắn
- Vì trong xương trẻ em thành
- Tại sao học sinh ngồi học không đúng tư phần cốt giao nhiều hơn vô cơ
thế lâu ngày sẽ bị cong vẹo, cột sống ?
nên xương mềm dẻo hơn. Nếu
ngồi học không đứng tư thế sẽ
- GV nhận xét, chỉnh sửa và đưa ra đáp án.
dễ bị cong vẹo cột sống
Hoạt động 15: Tìm hiểu phương pháp sơ

cứu
1. Nguyên nhân gãy xương
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm trả lời các câu - HS thảo luận nhóm trả lời các
hỏi trong SGK.
câu hỏi trong SGK.
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng

Page 7

XIV. Vệ sinh hệ vận
động:
- Để cơ và xương phát
triển cân đối phải chú
ý đến chế độ dinh
dưỡng hợp lí, rèn
luyện thể dục thể thao
thường xuyên, lao
động vừa sức, tắm
nắng…
- Khi mang vác và
ngồi học cần lưu ý
chống cong vẹo cột
sống.

XV. Sơ cứu, băng bó
cho người bị gãy
xương:
Sinh học 8



Trường THCS Trần Quang Khải

Năm học: 2020 - 2021

+ Hãy nêu những ngun nhân dẫn đến gãy
xương.
+ Vì sao nói khả năng gãy xương có liên
quan đến lứa tuổi?
+ Để bảo vệ xương, khi tham gia giao thông
cần lưu ý những điểm gì?
+ Gặp người bị tai nạn gãy xương, chúng ta
có nên nắn lại chỗ xương gãy khơng? Vì sao?
2. Phương pháp sơ cứu:
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
- Yêu cầu HS quan sát hình 12.1 SGK và tiến
hành tập sơ cứu cho người gãy xương cẳng
tay.

Đại diện nhóm trả lời, nhóm 1. Nguyên nhân gãy
khác bổ sung.
xương:
- Nguyên nhân gãy
xương: tai nạn giao
thông, tai nạn lao
động, sơ ý trong cuộc
sống...
- Khi gãy xương phải
sơ cứu, không nên nắn
- HS đọc
xương bừa bãi

- HS quan sát hình và tập sơ cứu 2. Phương pháp sơ
cho người bị gãy xương cẳng tay cứu:
Các nhóm cử đại diện báo cáo
SGK/ 40 – 41
kết quả, nhận xét đánh giá lẫn
nhau và rút kinh nghiệm về cách
đặt nẹp, lót gạc, buộc định vị hai
- GV theo dõi, nhắc nhở những nhóm làm đầu nẹp và hai bên chỗ gãy
chưa tốt, động viên và biểu dương những xương.
nhóm làm tốt.
Hoạt động 16: Tìm hiểu băng bó cố định
- u cầu từng nhóm HS đọc thơng tin SGK,
quan sát tranh phóng to hình 12.2, 12.3 SGK
3. Tập băng bó cố
và tập băng bó cố định xương cẳng tay, - Các nhóm HS tập băng bó cố định:
xương cẳng chân bị gãy
định xương cẳng tay, một nhóm
SGK/ 41
(do GV chỉ định ) tập băng bó cố
định xương chân. Cử đại diện
báo cáo kết quả của nhóm mình
- GV theo dõi, nhận xét, đánh giá và chỉ ra và nhận xét, đánh giá kết quả
những cái đúng, sai trong khi băng bó.
nhóm khác

LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG, MỞ RỘNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
- Đọc kết luận chung sgk / 26 .

- Trả lời câu hỏi 1, 2 sgk / 27.
- Bộ xương có cấu tạo như thế nào ?
Bài tập : Hãy ghép các câu ở cột A với các câu ở cột B sao cho
phù hợp.
Cột A
Cột B
( Các phần của xương)
(Chức năng)
1. 1. Sụn đầu xương
a. Sinh hồng cầu, chứa mỡ ở người
2. Sụn tăng trưởng
già.
3. Mô xương xốp
b. Giảm ma sát trong khớp xương.
4. Mô xương cứng
c. Xương lớn lên về bề ngang.
5. Màng xương
d. Phân tán lực tác động.
6. Tuỷ xương
e. Chịu lực.
g. Xương dài ra.
- Trả lời câu hỏi 2, 3 sgk / 33 :
+ Câu 2 : Khi đứng thì cả cơ gấp và cơ duỗi cẳng chân cùng co,
nhưng không co tối đa. Cả 2 cơ đối kháng cùng co tạo ra thế
cân bằng giữ cho xương chân thẳng trọng tâm cơ thể rơi vào
chân đế.
+ Câu 3 : Không khi nào cả 2 cơ cùng gấp tối đa.
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng

Page 8


Nội dung ghi bảng

Sinh học 8


Trường THCS Trần Quang Khải

Năm học: 2020 - 2021

Không khi nào cả cơ gấp và cơ duỗi cùng duỗi; chỉ
khi nào cơ bị liệt hoặc cơ thể chết, bất tỉnh, ngủ.
+ Vì sao phải tập thể dục nhất là ở tuổi vị thành niên?
Thiếu tập thể dục, cơ thể không thể tiêu thụ hết tổng số năng
lượng do thức ăn cung cấp, nên sẽ tích luỹ ở lớp mỡ dưới da
làm cơ thể mập ra, đồng thời các cơ bắp sẽ yếu đi. Ngồi ra thể
dục cịn làm tăng cường tuần hoàn máu, tăng độ dẻo dai, sức
mạnh của cơ bắp, nhất là ở tuổi thanh thiếu niên, cơ thể đang
phát triển mạnh. Tập thể dục còn giúp ta thở sâu hơn, đảm bảo
hoạt động mọi chức năng trong cơ thể và giúp thần kinh phản
xạ tốt và luôn ở trạng thái cân bằng.
+ Vì sao khi lúc vừa ngủ dậy, đơi khi cảm thấy tồn thân mệt
mỏi?
Khi ngủ, hệ thần kinh bị ức chế, các cơ toàn thân ở trạng thái
thư giãn trọn vẹn.
Khi tỉnh dậy, thần kinh vừa bị ức chế, chưa trở lại bình thường
được, trong khi các cơ bắp vẫn còn đang ở trạng thái thư giãn.
Vì cơ bắp chưa hoạt động trở lại, chưa sinh ra lực, nên ta thấy
toàn thân mỏi mệt, rã rời. Thế nhưng sau khi tỉnh dậy, ta làm
vài động tác thể dục, máu lập tức mang chất dinh dưỡng đến

mỗi cơ bắp, ta sẽ cảm nhận thấy có sức lực dồi dào ngay.
+ Lúc mới tham gia luyện tập thể dục tại sao thường có hiện
tượng đau cơ bắp?
Lúc mới tham gia luyện tập, nhất là những người ít rèn luyện,
sẽ xảy ra hiện tượng thiếu chất dinh dưỡng ở cơ quan do gan và
máu chưa kịp đáp ứng. Khi được đáp ứng, lại xảy ra hiện tượng
tích lại các thành phần dinh dưỡng ở cơ, gây ra sự tăng áp lực
thẩm thấu qua màng tế bào cơ, kéo theo là tăng thành phần
nước của tế bào làm cơ sưng tấy, co cứng cục bộ, gây ra cảm
giác đau đớn.
Vì thế khi mới luyện tập, hãy thực hiện từ ít đến nhiều, từ nhẹ
đến nặng, sẽ tránh được sự đau cơ nói trên.
- Viết báo cáo tường trình cách sơ cứu và băng bó khi gặp
người bị gãy xương cẳng tay
4. Hướng dẫn về nhà :
Chuẩn bị bài mới: Chủ đề: Tuần hồn
- Đọc trước bài mới
- Tìm hiểu thành phần cấu tạo của hệ tn hồn
- Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu
- Tìm hiểu mơi trường trong gồm những thành phần nào?
5. Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………..................................................................

Hiệu trưởng
(ký, đóng dấu)

Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng

Tổ/Nhóm trưởng

(ký, ghi họ tên)

Page 9

Giáo viên
(ký, ghi họ tên)

Sinh học 8



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×