Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

CHU DE BAI TIET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.01 KB, 5 trang )

Trường THCS Trần Quang Khải
2021

Năm học 2020 –

Tuần: 20 – 21
Tiết: 40 – 41 – 42

Ngày soạn: 24/1/2021

CHỦ ĐỀ: BÀI TIẾT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trị của nó với cơ thể sống, các hoạt động bài tiết của cơ thể.
- Xác định được cấu tạo của hệ bài tiết trên hình vẽ (mơ hình) và biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ bài
tiết nước tiểu.
-Trình bày được: + Quá trình tạo thành nước tiểu.
+ Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu.
+ Quá trình bài tiết nước tiểu.
Phân biệt được: + Nước tiểu đầu và máu.
+ Nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.
-Trình bày được tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó.
- Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết và giải thích cơ sở khoa học của
chúng.
2. Kĩ năng:
-Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.
-Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
-Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết.
-Giáo dục ý thức vệ sinh, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu
4. Năng lực:


Năng lực hình thành
Hoạt động / Kiến thức trong bài học
Năng lực giải quyết vấn - Hoạt động thảo luận nhóm, tư duy cá nhân.
đề
Năng lực kiến thức sinh -Nêu rõ vai trò của sự bài tiết
học
-Mô tả cấu tạo của thận và chức năng lọc máu tạo thành nước tiểu.
-Kể một số bệnh về thận và đường tiết niệu,cách phòng tránh các
bệnh này.
- Phân biệt được nước tiểu đầu và huyết tương.
Năng lực nghiên cứu - Nghiên cứu lí thuyết, tổng hợp tài liệu về các đặc điểm cấu tạo,
khoa học
quá trình lọc nước tiểu và vai trò quan trọng của hệ bài tiết nước
tiểu của người
II.Phương tiện dạy học:
1/ Chuẩn bị của GV:
- Tranh phóng to hình 38 – 1 - Mơ hình cấu tạo hệ bài tiết nam và nữ - Mơ hình cấu tạo thận .
2/ Chuẩn bị của HS: Đọc trước nội dung
III.Phương pháp dạy học: Động não,trực quan - Dạy học nhóm,vấn đáp-tìm tịi
IV.Hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài thu hoạch thực hành của HS
3.Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động khởi động:
-Giáo viên cho lớp chạy tại chỗ khoảng 3
phút sau đó yêu cầu học sinh cho biết cơ
thể mình có những thay đổi như thế nào?
- vì sao em lại thở gấp?
Cơ thể chúng ta thường xuyên thải khí
CO2 và các sản phẩm khác như mồ hơi,

phân,.... đó là sản phẩm bài tiết, vì sao lại
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng

giáo án sinh học 8


Trường THCS Trần Quang Khải

Năm học 2020 – 2021

có những sản phẩm bài tiết này?
Trò chơi: Giáo viên tổ chức chia lớp làm
2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 học sinh lên thi
lần lượt theo thứ tự trong vòng 2 phút.
Dùng nón tượng trưng cho chiếc dần để
sàng gạo. Hãy mơ tả lại động tác sàng
gạo
Người ta dùng dần để sàng gạo nhằm
mục đích gì?
Trong q trình hình thành nước tiểu
cũng có một q trình tương tự như sàng
gạo đó là q trình nào?
Giáo viên chiếu đoạn phim nói về vấn đề
ngộ độc thực phẩm ở công ty TNHH An
Giang SamHo tại khu cơng nghiệp Bình
Hịa, huyện Châu Thành , Tỉnh An Giang
Theo em tại sao những cơng nhân đó lại
bị ngộ độc
khi chúng ta ăn thực phẩm bẩn, ôi thiu,
nhiễm độc không những chỉ bị ngộ độc

biểu hiện ở hệ tiêu hóa mà nó cịn ảnh
hưởng rất lớn tới thận.
- Giáo viên để tìm hiểu những vấn
đề này chúng ta cùng nghiên cứu
bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 :
+ Bài tiết là gì ?
+ Các sản phẩm thải cần được bài
tiết phát sinh từ đâu ?
+ Hoạt động bài tiết nào đóng vai
trị quan trọng ?
- Gv chốt lại đáp án đúng.
+ Bài tiết đóng vai trị quan trọng
như thế nào với cơ thể sống ?

Hoạt động 2 :
B1: Gv u cầu HS các nhóm
thảo luận hồn thành bài tập mục
 SGK.
B2: Gv công bố đáp án đúng 1d,
2a, 3d, 4d.
B3: Gv yêu cầu HS trình bày trên
tranh cấu tạo cơ quan bài tiết
nước tiểu ?

Hoạt động 3: Tạo thành nước
tiểu
+ Sự tạo thành nước tiểu gồm
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng


Học sinh lên mô phỏng lại động
tác sàng gạo
Nhóm nào làm đúng động tác
nhất nhóm đó sẽ thắng
Để loại bỏ những hạt gạo nhỏ và
những hạt sạn

Do thực phẩm bẩn, khơng sạch,
ơi thiu, nhiễm độc…

Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của học sinh
- HS tự thu nhận và xử lí
thơng tin mục  SGK, trả lời.
HS khác nhận xét
+ Sản phẩm thải cần được bài
tiết phát sinh từ quá trình
TĐC của tế bào và cơ thể,
hoặc từ hoạt động tiêu hóa
đưa vào cơ thể 1 số chất quá
liều lượng (các chất thuốc,
các ion, côlestêrôn, …)
- HS quan sát tranh và làm
việc độc lập với SGK
- HS thảo luận nhóm (2 - 3
HS) thống nhất đáp án.
- Đại diện các nhóm trình bày
đáp án. Nhóm khác nhận xét
- 1 HS trình bày trên tranh. cả

lớp cùng nhận xét, bổ sung.
- HS thu nhận và xử lí thơng
tin mục 1, quan sát và đọc kĩ
nội dung hình 39.1, trả lời

Nội dung
I. Bài tiết
- Bài tiết là hoạt động của cơ thể
thải loại các chất cặn bã và các
chất độc hại khác ra mơi trường
ngồi
- Vai trị :
+ Bài tiết giúp cơ thể thải các
chất độc hại ra môi trường.
+ Đảm bảo tính ổn định của
mơi trường trong tạo điều kiện
thuận lợi cho hoạt động trao đổi
chất diễn ra bình thường.
II. Cấu tạo của hệ bài tiết
nước tiểu:
- Hệ bài tiết nước tiểu gồm:
Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng
đái, ống đái.
- Thận gồm 2 quả thận. mỗi quả
thân có khoảng 1 triệu đơn vị
chức năng để lọc máu và hình
thành nước tiểu.
- Mỗi đơn vị chức năng gồm:
cầu thận, nang cầu thận, ống
thận

III. Tạo thành nước tiểu :
- Sự tạo thành nước tiểu gồm 3
quá trình :
giáo án sinh học 8


Trường THCS Trần Quang Khải
những quá trình nào ? diễn ra ở
đâu ?
B1:Gv tổng hợp các ý kiến
B2: Gv yêu cầu HS đọc lại chú
thích hình 39.1 → thảo luận:
+ Thành phần nước tiểu đầu khác
với máu ở điểm nào ?
+ Hoàn thành bảng so sánh nước
tiểu đầu và nước tiểu chính thức.
B3: Gv kẻ phiếu học tập lên bảng
→ gọi 1 vài nhóm lên chữa bài.
B4: Gv chốt lại kiến thức.
→ Trình bày quá trình tạo thành
nước tiểu ở các đơn vị chức năng
của thận ?
Hoạt động 4 :
+ Sự bài tiết nước tiểu diễn ra như
thế nào ?
+ Thực chất của quá trình tạo
thành nước tiểu là gì ?
+ Vì sao sự hình thành nước tiểu
diễn ra liên tục mà sự bài tiết
nước tiểu lại gián đoạn ?


Hoạt động 5: . Một số tác nhân
chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết
nước tiểu:
+ Có những tác nhân gây hại nào
gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ?
B1:Gv yêu cầu HS nghiên cứu kỹ
thông tin, quan sát tranh hình 38.1
và 39.1 để hồn thành phiếu học
tập.
B2: Gv kẻ phiếu học tập lên bảng.
B3: Gv tập hợp ý kiến các nhóm
→ nhận xét.
B4: Gv thơng báo đáp án đúng
Hoạt động 6: Cần xây dựng các
thói quen sống khoa họ để bảo
vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh
tác nhân có hại :
- Gv yêu cầu HS đọc lại thông tin
 SGK và hoàn thành bảng 40.
- Gv tập hợp ý kiến của các nhóm.
- Gv thơng báo đáp án đúng bằng
bảng phụ.
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng

Năm học 2020 – 2021
+ Quá trình lọc máu ở cầu thận:
máu theo động mạch đến tới cầu
- HS thảo luận nhóm
thận với áp lực cao tạo ra lực

đẩy nước và các chất hòa tan có
+ Nước tiểu đầu khơng có tế
kích thước nhỏ qua lỗ lọc trên
bào và prôtêin.
vách mao mạch vào nang cầu
thận, các tế bào máu và phân tử
prơtêin có kích thước lớn nên
không qua lỗ lọc. Kết quả tạo ra
+ HS hoàn thành phiếu học
nước tiểu đầu.
tập đã chuẩn bị sẵn.
+ Q trình hấp thụ lại (ở ống
- Đại diện nhóm lên ghi kết
thận) các chất dinh dưỡng, H2O
quả, các nhóm khác theo dõi, và các ion cần thiết (Na+, Cl-, ...)
bổ sung.
+ Quá trình bài tiết tiếp (ở ống
- HS trình bày trên tranh hình thận) các chất độc và các chất
39-1.
không cần thiết (axit uric,
creatin, các chất thuốc, H+,
K+, ...)→ nước tiểu chính thức
- HS nghiên cứu thơng tin 
IV. Thải nước tiểu:
Nước tiểu chính thức được dẫn
SGK để trả lời.
xuống bể thận, qua ống dẫn
- Mô tả đường đi của nước
nước tiểu xuống tích trữ ở bóng
tiểu chính thức.

- Lọc máu và thải chất cặn bã, đái, rồi được thải ra ngoài nhờ
chất độc, chất thừa ra khỏi cơ hoạt động của cơ vịng ống đái,
cơ bóng đái và cơ bụng.
thể để duy trì ổn định mơi
trường trong.
+ Máu tuần hoàn liên tục qua
cầu thận nên nước tiểu được
hình thành liên tục.
+ Nước tiểu được tích trữ ở
bóng đái khi lên đến 200ml
đủ áp lực gây cảm giác buồn
đi tiểu → bài tiết ra ngoài.
V. Một số tác nhân chủ yếu
- HS tự thu nhận thông tin , gây hại cho hệ bài tiết nước
vận dụng hiểu biết của mình, tiểu:
Gồm:
liệt kê các tác nhân gây hại.
- Các vi khuẩn gây bệnh.
- Cá nhân tự đọc thông tin
- Các chất độc trong thức ăn.
SGK kết hợp qua sát tranh Trao đổi nhóm 3 - 4 HS, hồn - Khẩu phần ăn khơng hợp lí.
thành phiếu học tập
- Đại diện nhóm lên hồn
thành phiếu trên bảng.
- Các nhóm khác nhận xét bổ
sung.
VI. Cần xây dựng các thói
- Mỗi nhóm 4 HS suy nghĩ
quen sống khoa họ để bảo vệ
trao đổi và điền vào.

hệ bài tiết nước tiểu tránh tác
- Đại diện nhóm trình bày đáp nhân có hại :
án, các nhóm khác bổ sung.

giáo án sinh học 8


Trường THCS Trần Quang Khải

Năm học 2020 – 2021

Các thói quen sống khoa học
- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng
như cho hệ bài tiết nước tiểu.
Khẩu phần ăn uống hợp lí :
+ Khơng ăn q mặn, quá chua, quá nhiều prôtêin,
quá nhiều chất tạo sỏi
+ Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại
+ Uống đủ nước.
- Nên đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn quá lâu.
Phiếu học tập số 1
Đặc điểm
- Nồng độ các chất hoà tan.
- Chất độc, chất cặn bã.
- Chất dinh dưỡng.

Cơ sở khoa học
- Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh.
+ Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế
khả năng tạo sỏi.

+ Hạn chế tác hại của các chất độc.
+ Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được
thuận lợi
- Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái

Nước tiểu đầu
Lỗng.
Có ít.
Có nhiều

Phiếu học tập số 2
Tổn thương hệ bài tiết nước tiểu
- Cầu thận bị viêm và suy thối

Nước tiểu chính thức
Đậm đặc.
Có nhiều.
Gần như khơng có

Hậu quả
- Q trình lọc máu bị trì trệ → cơ thể bị nhiễm
độc → chết.
- Quá trình hấp thụ lại và bài tiết giảm → mơi
trường trong bị biến đổi.
- Ống thận bị tổn thương → nước tiểu hoà vào máu
→ đầu độc cơ thể.
- Gây bí tiểu → nguy hiểm đến tính mạng.

- Ống thận bị tổn thương hay làm
việc kém hiệu quả.

- Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn.

Hoạt động luyện tập, vận dụng
-Bài tiết có vai trị quan trọng
như thế nào đối với cơ thể sống ?
- Bài tiết ở cơ thể người do các
cơ quan nào đảm nhận ?
- Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo
như thế nào ?
- Trình bày q trình tạo thành
nước tiểu ở các đơn vị chức năng
của thận ?
-Nước tiểu được bài tiết ra ngoài
như thế nào ?
- Có những tác nhân nào gây hại
cho hệ bài tiết nước tiểu ?

-Hs trả lời
-

Thận, da, phổi

Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng
đái và ống đái

-Vi khuẩn gây bệnh, khẩu phần
ăn khơng hợp lí, chất độc hại có
trong thức ăn.

- Trong các thói quen sống khoa

học để bảo vệ hệ bài tiết nước
tiểu, em có thói quen nào và
chưa có thói quen nào ?
- Em hãy cho biết nguyên nhân
gây ra sỏi thận?
- Các biện pháp để hạn chế sỏi
thận?
-Tại sao trẻ em hay bị tè dầm?
-Tại sao người già hay bị tiểu
sót?
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng

giáo án sinh học 8


Trường THCS Trần Quang Khải

Năm học 2020 – 2021

Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
-Những người bị suy thân để duy
trì cuộc sống của họ thì phải làm
như thế nào?
Giáo viên u cầu học sinh tìm
hiểu về cơ chế ghép thận
Có một số người đã bán đi một
quả thận của mình, theo em hành
động đó gây tác hại tới cơ thể
như thế nào?
4. Huớng dẫn về nhà

Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
Đọc mục “Em có biết”
-Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết.
-Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết \
 Soạn bài MỚI : “DA”
+Trình bày cấu tạo avd chức năng của da.
+ Kể tên 1 số bệnh ngồi da và cách phịng tránh
+ Tác nhân gây ra các bệnh ngoài da
RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………………
Hiệu trưởng

Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng

Tổ/Nhóm trưởng

Giáo viên

giáo án sinh học 8



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×