BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA MARKETING
--------- ---------
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
GVHD: Th.s Trần Nhật Minh
ĐỀ TÀI
PHÁT TRIỂN CHIẾN LƯỢC MARKETING
CHO CHUỖI BÁN LẺ BÁCH HÓA XANH
Thành viên
1. Trần Thị Thanh Liên
2. Nguyễn Thị Quỳnh Nga
3. Hồ Kiều Á Tiên
4. Tạ Thị Quỳnh Nhi
5. Lê Thị Ngọc Yên
6. Lê Kim Chi
7. Nguyễn Thị Thuận Thanh
8. Nguyễn Khả Nhi
9. Nguyễn Võ Ngân Hiền
10. Phan Thị Mỹ Duyên
11. Lê Cảnh Kỳ Duyên
TP Hồ Chí Minh - năm 2020
BẢNG ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
STT
1
Họ và tên
Lê Kim Chi
MSSV
Phần đóng góp
Hiệu
quả
1821000527 Kết hợp mơ hình + đưa ra 100%
chiến lược cuối cùng,
BCG
2
Lê Cảnh Kỳ Duyên
1821000597 Phân tích đối thủ cạnh
tranh, BCG
100%
3
Nguyễn Thị Thuận
Thanh
1821000577 Phân tích vĩ mơ, BCG
100%
4
Nguyễn Khả Nhi
1821000649 Phân tích khách hàng,
BCG
100%
5
Nguyễn Võ Ngân
Hiền
1821000693 SWOT, BCG
100%
6
Hồ Kiều Á Tiên
1821000709 Phân tích đối thủ cạnh
tranh, BCG
100%
7
Lê Thị Ngọc Yên
1821000601 Phân tích nội vi, BCG
100%
8
Nguyễn Thị Quỳnh
Nga
1821000699 Phân tích vĩ mơ, BCG
100%
9
Trần Thị Thanh
Liên
1821003660 SWOT, BCG
100%
10
Phan Thị Mỹ Duyên 1821002443 Ansoff, BCG
100%
11
Tạ Thị Quỳnh Nhi
100%
1821003753 Kết hợp mơ hình
chiến lược cuối cùng,
BCG
MỤC LỤC
PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VĨ MƠ (MƠ HÌNH PEST) ...................................................... 1
I.
1.
Yếu tố Chính trị-Luật pháp .................................................................................................... 1
2.
Yếu tố Kinh tế ........................................................................................................................ 2
2.1
Chu kỳ kinh tế........................................................................................................................ 2
2.2
Mức độ phát triển lạm phát .................................................................................................... 2
2.3
Mức độ đầu tư ........................................................................................................................ 3
2.4
Tỉ lệ thất nghiệp ..................................................................................................................... 4
2.5
Các loại hình doanh nghiệp ................................................................................................... 5
2.6
Rào cản thương mại ............................................................................................................... 5
3.
Yếu tố Văn hóa-Xã hội .......................................................................................................... 6
3.1
Nhân khẩu học ....................................................................................................................... 6
3.2
Phong cách sống .................................................................................................................... 6
3.3
Trình độ dân trí ...................................................................................................................... 6
3.4
Thói quen người tiêu dùng..................................................................................................... 7
4.
Yếu tố Cơng nghệ .................................................................................................................. 7
II. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VI MƠ ..................................................................................... 10
1. Phân tích khách hàng ................................................................................................................... 10
2. Phân tích đối thủ cạnh tranh ........................................................................................................ 28
III. PHÂN TÍCH NỘI VI ................................................................................................................. 34
1.Mơ hình SWOT ........................................................................................................................... 36
2.Mơ hình BCG .............................................................................................................................. 43
3.Mơ hình ANSOFF ....................................................................................................................... 46
4.Kết hợp các mơ hình và đề xuất chiến lược................................................................................. 47
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1: Bảng tổng hợp phân tích kết quả tổng quát cho các loại hình bán lẻ .............. 12
Bảng 2: Bảng tổng hợp phân tích kỹ cho từng loại hình bán lẻ hiện đại ...................... 14
Bảng 3: Bảng tổng hợp kết quả phân tích kỹ cho từng thương hiệu bán lẻ hiện đại .... 16
Bảng 4 Phân tích tổng quát các đối thủ trên thị trường của các thương hiệu bán lẻ .... 31
Bảng 5 Phân tích chi tiết các đối thủ cạnh tranh........................................................... 34
Bảng 6 Phân tích nội vi của Bách Hóa Xanh............................................................... 36
Bảng 7 Liệt kê các điểm mạnh của Bách hóa xanh........................................................38
Bảng 8 Liệt kê các điểm yếu của BHX..........................................................................40
Bảng 9 Ma trận cơ hội....................................................................................................41
Bảng 10 Ma trận thách thức............................................................................................43
Bảng 11 Phân tích SWOT............................................................................................ 44
Bảng 12 Mơ hình ANSOFF .......................................................................................... 49
PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VĨ MƠ (MƠ HÌNH PEST)
I.
1. Yếu tố Chính trị-Luật pháp
❖ Mơ tả
•
Hệ thống pháp luật Việt Nam bao gồm: hệ thống các ngành luật và hệ thống các văn bản pháp luật.
•
Hệ thống văn bản của luật kinh tế bao gồm: Hiến Pháp năm 2013; Bộ luật Dân sự năm 2015; Hệ
thống văn bản luật thuộc lĩnh vực kinh tế; Luật Thương mại năm 2005; Luật Doanh nghiệp năm 2014; Luật
Phá sản năm 2014,…; Hệ thống văn bản dưới luật.
•
Luật Quản lý thuế 2019 nghiêm cấm hành vi: Thơng đồng, móc nối, bao che giữa người nộp thuế và
công chức quản lý thuế, cơ quan quản lý thuế để chuyển giá, trốn thuế.
•
Điều 169 Bộ luật Lao động nêu rõ, Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình
thường Tăng tuổi nghỉ hưu lên 62 tuổi với nam vào năm 2028, 60 tuổi với nữ vào năm 2035.
•
Mở rộng quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
•
Người sử dụng lao động được quyền ký kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn đối với
lao động cao tuổi và lao động là người nước ngồi.
•
Nhà nước khơng can thiệp trực tiếp vào chính sách tiền lương của doanh nghiệp.
•
Điều 11 của Luật Thương mại chỉ ra nguyên tắc tự do, tự nguyện thoả thuận trong hoạt động thương
mại
•
Thương nhân thực hiện hoạt động thương mại có nghĩa vụ thơng tin đầy đủ, trung thực cho người
tiêu dùng về hàng hoá và dịch vụ mà mình kinh doanh và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của các
thơng tin đó.
•
Quyết định số 6184/QĐ-BCT ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương phê
duyệt “Quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại cả nước đến 2020 và tầm nhìn đến
2030”.
•
Nghị quyết 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 về Hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 trong đó
có giao nhiệm vụ cho Bộ Cơng thương chủ trì và phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan thực hiện việc “Xây
dựng Chiến lược tổng thể phát triển thị trường trong nước giai đoạn đến 2025, tầm nhìn 2035, chú trọng
phát triển hệ thống bán lẻ, thúc đẩy sản xuất và khuyến khích tiêu dùng hàng Việt Nam, trình Chính phủ
trong Q I năm 2017”
•
Luật Quảng cáo quy định về hoạt động quảng cáo; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động quảng cáo; quản lý nhà nước về hoạt động quảng cáo.
•
Luật an ninh mạng tác động tới hoạt động marketing online của các doanh nghiệp trong và ngồi nước
trên khơng gian mạng Việt Nam. Khi đăng ký tài khoản số, doanh nghiệp phải có trách nhiệm xác thực thơng
tin người dùng, bảo mật thông tin, tài khoản của người dùng, cung cấp thông tin người dùng cho lực lượng
chuyên trách bảo vệ an ninh mạng thuộc Bộ công an.
1
•
Luật bảo vệ người tiêu dùng thực hiện theo các nguyên tắc sau: Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng là
trách nhiệm chung của Nhà nước và toàn xã hội; Quyền lợi của người tiêu dùng được tôn trọng và bảo vệ theo
quy định của pháp luật; Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng phải được thực hiện kịp thời, công bằng, minh
bạch, đúng pháp luật; Hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng không được xâm phạm đến lợi ích của
Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và tổ chức, cá nhân
khác.
❖
Kết luận
•
Trong những năm qua, hệ thống pháp luật Việt Nam đã không ngừng được xây dựng và hoàn thiện
qua các sửa đổi và bổ sung. Do đo tạo cơ sở cho các hoạt động kinh doanh phát triển dưới khung khổ pháp
luật của Nhà nước.
•
Tuy nhiên, hệ thống pháp luật vẫn cịn những khiếm khuyết: thiếu đồng bộ, chồng chéo, mâu thuẫn,
thiếu ổn định và tính khả thi chưa cao,... dẫn đến việc thực thi chưa hiệu quả tối ưu.
•
Riêng trong ngành bán lẻ được pháp luật Nhà nước tạo lợi thế để phát triển đây là một điểm quan
trọng cho việc phát triển ngành.
2. Yếu tố Kinh tế
2.1 Chu kỳ kinh tế
❖ Mô tả
•
Tuy ảnh hưởng của dịch Covid 19, GDP cả nước tăng trưởng 1,81% trong 6 tháng đầu năm 2020.
Bán buôn bán lẻ tăng 4,3%. GDP quý I/2020 tăng 3,82% so với cùng
•
2019, GDP q II/2020 ước tính tăng 0,36% so với cùng kỳ năm trước, là mức tăng thấp nhất của
quý II các năm trong giai đoạn 2011-2020.
•
Về sử dụng GDP 6 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu hàng hóa giảm 0,31%; nhập khẩu hàng hóa giảm
2,54%. Khiến người tiêu dùng sẽ có xu hướng sử dụng sản phẩm trong nước, các hàng hóa ở Bách Hóa Xanh
cũng được người dân tiêu thụ nhiều hơn.
•
Khu vực nơng, lâm nghiệp và thủy sản tăng thấp so với cùng kỳ năm trước(lần lượt tăng 0,83%;
2,15%; 2,37%). Làm cho nguồn cung cấp nông sản, thủy sản,..của Bách Hóa Xanh nhiều hơn, giá sỉ hàng
hóa của Bách Hóa Xanh giảm.
❖ Kết luận
Theo số liệu của Tổng cục thống kê, thị trường bách hóa xanh của Việt Nam có giá trị khoảng 60 tỷ
USD/năm. Với tốc độ tăng trưởng tương đương GDP. Với các kênh bán lẻ hiện tại chiếm khoảng 5% tổng
thị phần. Trong khi các kênh bán hàng truyền thống như chợ truyền thống, chiếmkhoảng 95% thị trường. Do
ảnh hưởng Covid, thực hiện cách ly xã hội và phải đóng của một thời gian nhưng khi được hoạt động lại thì
người dân có xu hướng mua sản phẩm ở các siêu thị, của hàng tiện lợi,.. vì sự an tồn cũng như hạn chế đến
nơi đông người.
2.2 Mức độ phát triển lạm phát
2
❖ Mơ tả
•
Có 38,8% số doanh nghiệp đánh giá xu hướng kinh doanh trong quý 2 năm nay sẽ tốt lên; 25,9%
doanh nghiệp dự báo khó khăn hơn và 35,3% số doanh nghiệp tin tình hình sản xuất kinh doanh sẽ ổn định.
Bách Hóa Xanh là một trong những doanh nghiệp được coi là ổn định.
•
Chính phủ đặt mục tiêu đạt mức lạm phát trung bình 4% trong năm nay.Số liệu của Tổng cục Thống
kê cho thấy, CPI tháng 6 tăng 0,66% so với tháng 5/2020. CPI bình quân 6 tháng đầu năm 2020 tăng 4,19%
so với bình quân cùng kỳ năm 2019.
•
Lạm phát cơ bản tháng 6/2020 tăng 0,07% so với tháng 5/2020 và tăng 2,45% so với cùng kỳ năm
2019. Lạm phát cơ bản bình quân 6 tháng đầu năm tăng 2,81% so với bình quân cùng kỳ năm 2019.
•
Nhu cầu thị lợn trong dịch COVID-19 đã góp phần cho chỉ số tiêu dùng (CPI) trong quý III và 9
tháng đầu năm tăng.
❖ Kết luận
Thị trường bán lẻ có ảnh hưởng rất lớn sau mùa dịch Covid, lạm phát tăng làm chi phí sản xuấthàng hóa
tăng so với cùng kỳ năm trước, dẫn đến tăng giá sản phẩm đầu ra của các sản phẩm doanh nghiệp cũng như
Bách Hóa Xanh. Tất cả những yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Hơn nữa, lạm
phát tăng=>giá bán tăng làm giảm nhu cầu mua sắm, giảm nhu cầu về mặt hàng đang sản xuất của doanh
nghiệp, lượng hàng hóa tiêu thụ Bách Hóa Xanh đều giảm 1 cách rõ rệt. Tỉ lệ lạm phát cao đã gây ra thị trường
bị rối loạn, giá cả và sản lượng hàng hố có sự biến động lớn. Đã có dịch vụ đi chợ giùm linh hoạt mùa Covid
tuy khiến doanh thu Bách Hóa Xanh vẫn tăng nhưng thấp hơn so với các năm trước.
2.3 Mức độ đầu tư
❖ Mơ tả
•
Vốn đầu tư tồn xã hội thực hiện 6 tháng đầu năm ước tính đạt 850,3 nghìn tỷ đồng, tăng 3,4% so
với cùng kỳ năm trước và bằng 33% GDP.
•
Tổng vốn đầu tư nước ngồi vào Việt Nam tính đến 9/2020 gồm vốn đăng ký cấp mới, vốn đăng kí
điều chỉnh và giá trị góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài đạt 21,2 tỷ USD, giảm 18,9% so với
cùng kỳ năm trước.
•
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi thực hiện 9 tháng ước tính đạt gần 13,8 tỷ USD, giảm 3,2% so với
cùng kỳ năm trước.
•
Vốn đầu tư xã hội có mức tăng thấp nhất trong giai đoạn 2016 – 2020 do ảnh hưởng của dịch COVID
– 19. Tuy nhiên, tốc độ tăng vốn thực hiện từ nguồn ngân sách Nhà nước đều đạt mức cao tốc độ tăng vốn
thực hiện từ nguồn ngân sách Nhà nước tháng Chín và 9 tháng đều đạt mức cao nhất trong giai đoạn 20162020 là kết quả đẩy mạnh thực hiện và giải ngân vốn đầu tư cơng.
•
Các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp bán lẻ phải cấu trúc lại bộ máy (như công nghệ thông
tin, quy trình, nguồn nhân lực,…) theo hướng phản hồi (response) tích cực với xu hướng tiêu dùng để mong
3
tồn tại trước khi nghĩ tới cơ hội phục hồi so với thời điểm trước đại dịch.
❖ Kết luận
•
Nhiều doanh nghiệp bán lẻ đã tái cơ cấu trên diện rộng, đồng thời áp dụng mơ hình kinh doanh
Internet để bù đắp chi phí trong bối cảnh COVID Bách hóa xanh (BHX) đã đẩy mạnh đầu tư hạ tầng thương
mại điện tử để bán thực phẩm online, các sản phẩm liên tục cập nhật trên website để người tiêu dùng dễ xem
và lựa chọn => Cơ hội cho BHX tiếp cận khách hàng trong phạm vi rộng và xa hơn.
•
Đẩy nhanh lộ trình đầu tư kênh phân phối, tạo ra xu hướng kinh mới – linh động hình thức bán hàng
từ online đến offline để đưa tận tay người tiêu dùng => BHX ra mắt dịch vụ đi chợ qua điện thoại nhằm hỗ
trợ những KH chưa rành về công nghệ mua sắm trên app và website => Giải pháp đột phá này giúp doanh
số bán hàng truyền thống tăng trưởng gấp 3 – 4 lần.
•
Ngồi ra, MWG cũng báo cáo cổ đông sẽ tham gia thị trường sản xuất rau sạch thơng qua dự án 4K
Farm. Trong đó, 4K Farm là mơ hình ni trồng nơng nghiệp cơng nghệ theo 4 tiêu chí khơng thuốc trừ sâu,
khơng thực phẩm biến đổi gen, không thuốc tăng trưởng và không chất bảo quản => Để thấy rằng BHX đã
có thể xây dựng được niềm tin khách hàng tròn đại dịch COVID và để các nhà cung cấp rằng chuỗi sẽ lớn
mạnh trong tương lai.
2.4 Tỉ lệ thất nghiệp
❖ Mơ tả
•
Lao động từ 15 tuổi trở lên có việc làm trong 6 tháng đầu năm 2020 là 53,0 triệu người, giảm gần 1,4
triệu người so với cùng kỳ năm trước bao gồm mất việc, nghỉ giản cách, giảm giờ làm, giảm thu nhập.
•
Số người thất nghiệp trong độ tuổi lao động là gần 1,2 triệu người (tăng 123,9 nghìn người) và tỷ lệ
thất nghiệp trong độ tuổi lao động là 2,47%, cao gấp 1,14 lần so với cùng kỳ năm trước.
•
Thu nhập bình qn tháng từ cơng việc của lao động có việc làm đạt 5,5 triệu đồng, giảm 106
nghìn đồng so với cùng kỳ năm trước. Thu nhập bình quân của lao động nam cao hơn lao động nữ 1,4 lần và
ở khu vực thành thị cao hơn lao động ở khu vực nơng thơn 1,5 lần.
•
Chính phủ Việt Nam cũng đã có ban hành gói hỗ trợ với dự tốn kinh phí lên tới 62 nghìn tỷ đồng.
Trong đó, tập trung hỗ trợ các đối tượng bị ảnh hưởng sâu về thu nhập, các đối tượng yếu thế, dễ bị tổn
thương và chưa được hỗ trợ tiếp cận nhiều với lưới an sinh xã hội sẵn có. Đây là một chính sách mạnh dạn,
phù hợp với kinh nghiệm quốc tế và được ban hành ngay từ những ngày đầu tháng 4 năm 2020, nhằm hỗ trợ
cho người lao động trong tháng 4, tháng 5 và tháng 6.
Kết quả cho thấy người lao động tiếp tục bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID, đây là những đối tượng
quan trọng góp phần vào quá trình phục hồi và phát triển kinh tế trong thời gian tới.
❖ Kết luận
•
Thất nghiệp khiến người tiêu dùng khơng có thu nhập => nhu cầu sụt giảm trong sức mua => người
tiêu dùng có xu hướng trì hoãn chi tiêu, gia tăng tỷ trọng tiết kiệm => cơ hội cho BHX tập trung kinh doanh
4
những mặt hàng tiêu dùng thiết yếu giống với chợ như rau, củ, quả, thịt, cá, trứng sữa,… cùng với các chương
trình ưu đãi, giảm giá để kích cầu mà vẫn đảm bảo hàng “chất lượng, an toàn” mà “giá rẻ” như chợ.
•
Thất nghiệp khiến nhân tài bị bỏ sót => BHX có thể tận dụng cơ hội thu hút nhân tài, xây dựng bề
dày nguồn nhân lực công ty.
2.5 Các loại hình doanh nghiệp
❖ Mơ tả
•
Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động (viết tắt: MWG) là nhà bán lẻ số 1 Việt Nam đăng kí hoạt
động dưới dạng công ty cổ phần, là chủ sở hữu của chuỗi siêu thị mini Bách Hóa Xanh.
•
Tiền thân của nó là Cơng ty TNHH Thế giới di động, thành lập vào tháng 3/2004 bởi 5 thành viên
đồng sáng lập. Sau 3 tháng thành lập, công ty ra mắt 3 cửa hàng nhỏ tại đường Hoàng Văn Thụ, Lê Lai, Cách
mạng tháng tám (Tp.HCM). Đến tháng 10/2004, khai trương siêu thị đầu tiên tại 89A, Nguyễn Đình Chiểu,
Tp.HCM với tên gọi ban đầu là Thế giới di động.
•
Năm 2007, cơng ty thành công trong việc kêu gọi vốn đầu tư của Mekong Capital – là một công ty
vốn tư nhân tập trung vào Việt Nam, và phát triển nhanh chóng về quy mơ, đạt 40 cửa hàng vào năm 2009.
•
Tháng 5/2013, Thế giới di động nhận đầu tư của Robert A. Willett – cựu CEO BestBuy
International và công ty CDH Electric Bee Limited.
•
Năm 2017, Cơng ty cổ phần Thế giới di động tiến hành phi vụ sáp nhập và mua lại hệ thống bán lẻ
điện máy Trần Anh. Tháng 10/2018, phi vụ sáp nhập hồn thành.
•
Tính đến tháng 2/2020, vốn điều lệ của Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động khoảng 4.532 tỷ
đồng. Hiện nay công ty có giá trị thị trường đạt khoảng 1,7 tỷ USD. Đồng sáng lập ông Nguyễn Đức Tài là
người giàu thứ 4 sàn chứng khoán Việt Nam.
❖ Kết luận
Đây là lợi thế của Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động, cơng ty có khả năng huy động vốn linh hoạt.
Ngồi ra, cơng ty có thể huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu, trái phiếu, từ các khoản vay tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước. Quy mô hoạt động của công ty tăng lên một cách nhanh chóng qua các năm.
Việc quản lý cơng ty cổ phần cũng phức tạp hơn do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc
biệt về chế độ tài chính, kế tốn.
2.6 Rào cản thương mại
❖ Mơ tả
•
Rào cản thương mại ngành bán lẻ trong mùa dịch Covid-19 tương đối cao và còn tùy thuộc vào quy
mô của hệ thống định xây dựng. Với 3 thị trường mà MWG tham gia, mức độ rào cản gia nhập từ cao xuống
thấp theo thứ tự như sau: ngành bán lẻ điện máy, ngành bán lẻ di động, ngành bán lẻ tiêu dùng nhanh.
•
Trong bối cảnh dịch Covid – 19 đang hoành hành, MWG thừa nhận rằng các loại hàng hóa nhập
khẩu cho Bách hóa xanh có thời gian giao hàng chậm hơn và một số nguồn hàng có thể bị gián đoạn do lệnh
5
phong tỏa ở một vài quốc gia (hàng nhập khẩu chiếm dưới 10% tổng doanh thu của Bách hóa xanh).
•
Giá mua đầu vào của 50% các mặt hàng tươi sống tăng 5% - 10% do nhu cầu cao.
❖ Kết luận
Ngành bán lẻ chiếm khoảng 1,96% doanh thu toàn bảng và là ngành được Vietnam Report đánh giá là
ngành có nhiều tiềm năng tăng trưởng trong năm tới. Cùng với nhiều lợi thế khác về nguồn hàng, sự am hiểu
văn hóa tiêu dùng cũng như tính ưa chuộng ngày càng cao với các thương hiệu Việt, các doanh nghiệp bán
lẻ của Việt Nam nói chung và của MWG nói riêng đang đứng trước rất nhiều cơ hội to lớn để phát triển trong
thời gian tới. Thêm vào đó, Việt Nam vẫn đang trong tiến trình xóa bỏ các rào cản thương mại để tham gia
WTO một cách hoàn chỉnh. Đây là một lợi thế để phát triển chuỗi siêu thị mini Bách hóa xanh của MWG.
3. Yếu tố Văn hóa-Xã hội
3.1 Nhân khẩu học
•
Tổng dân số của Việt Nam là 96.208.984 người (01/04/2019).
•
Việt Nam là quốc gia đơng dân thứ ba trong khu vực Đông Nam Á (sau In-đô-nê-xi-a và Phi-li-
pin), đứng thứ 15 trên thế giới.
•
Dân số có xu hướng tăng
•
Cơ cấu dân số trẻ với tỷ lệ dân số dưới 15 tuổi chiếm 24,3%,tỷ lệ dân số từ 15-64 tuổi chiếm đa số
với 68,0%, tỷ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên chiếm 7,7%.(01/04/2019)
•
Dân số thành thị là 33.122.548 người, chiếm 34,4% tổng dân số cả nước
•
Dân số nông thôn là 63.086.436 người, chiếm 65,6% tổng dân số cả nước
•
Dân số nam là 47.881.061 người, chiếm 49,8% và dân số nữ là 48.327.923 người, chiếm 50,2%.
(Tổng cục thống kê - www.gso.gov.vn ngày truy cập 7/10/2020)
3.2 Phong cách sống
•
Người tiêu dùng có xu hướng lựa chọn các mặt hàng đa dạng về mẫu mã, chất liệu, …
•
Trước tình hình đại dịch Covid-19, người tiêu dùng giảm nhu cầu mua mặt hàng giá cao và nhu
cầu ăn nhanh và rẻ tăng cao.
•
Người tiêu dùng ưa chuộng mua sắm online thay vì mua trực tiếp
3.3 Trình độ dân trí
•
Theo báo cáo của Chỉ số đổi mới sáng tạo toàn cầu năm 2018, Việt Nam xếp thứ 18/126 quốc gia về
giáo dục.
•
Trình độ dân trí đã được cải thiện: Tồn quốc có khoảng 91,7% dân số trong độ tuổi đi học phổ thơng
hiện đang đi học.
•
Việt Nam hiện nay đang hướng tới việc xây dựng đô thị thông minh, người dân sinh sống trong
thành phố sử dụng các dịch vụ được cung cấp bởi các hệ thống, thông tin hiện đại.
6
3.4 Thói quen người tiêu dùng
•
Thói quen tiêu dùng của người tiêu dùng đang thay đổi và được phản ánh khác nhau ở từng khu vực
khác nhau. Bên cạnh đó, trong bối cảnh Covid người tiêu dùng chú trọng khá nhiều vào các mặt hàng đóng
gói như mì ăn liền, sản phẩm đông lạnh,...Đặc biệt
quan tâm đến công nghệ để có thể mua sắm mà khơng phải đến cửa hàng trong mùa Covid.
•
Bách Hóa Xanh khá hiểu thói quen của người tiêu dùng và tận dụng khá tốt cơ hội này, họ thực hiện
liên kết với các đối tác cả về hàng tiêu dùng và cả cơng nghệ.
❖ Xu hướng
•
Cùng với xu hướng thắt chặt hầu bao, tập trung chi tiêu cho nhóm hàng thiết yếu: Trên tồn cầu,
người tiêu dùng khu vực Châu Á - Thái Bình Dương đang dẫn đầu trong xu hướng tiết kiệm. Vào quý 2/2020,
với mức độ tăng nhẹ (69% đến 72%), Việt Nam là quốc gia vượt lên vị trí đứng đầu với việc có nhiều người
tiêu dùng tiết kiệm nhất thế giới và người Việt Nam thừa nhận rằng họ đã chi tiêu ít hơn so với quý trước
(Theo báo cáo của hãng nghiên cứu thị trường Nielsen, 05/08/2020).
•
Người tiêu dùng Việt đang tìm đến các sản phẩm được sản xuất với tiêu chuẩn an toàn, chất lượng.
Theo hãng nghiên cứu thị trường Nielsen, gần 69% người Việt sẵn sàng chi trả cao hơn cho các sản phẩm an
toàn chất lượng vượt xa vượt trung bình tồn cầu là 49%
•
Các doanh nghiệp cần liên kết với đối tác và có sự thay đổi trong cách phân phối sản phẩm để bắt
kịp nhu cầu khách hàng.
•
Các doanh nghiệp Việt Nam đặc biệt là các doanh nghiệp trong ngành bán lẻ đang xây dựng và
hướng tới “hành trình khách hàng” xuyên suốt các điểm mà khách hàng đã hoặc có khả năng tiếp xúc.
4. Yếu tố Công nghệ
❖ Mô tả
Công nghệ ảnh hưởng đến ngành hàng bán lẻ:
•
Nền tảng kỹ thuật số thay đổi ngành bán lẻ: Khách hàng có thể đặt mặt hàng mua sắm từ nhiều
nguồn bằng một thao tác đơn giản trên điện thoại hoặc máy tính thơng qua nền tảng kỹ thuật số mà khơng cần
đến tận nơi để mua sắm.
•
Trí tuệ nhân tạo AI (học máy và chatbots): Mục tiêu của việc triển khai chatbot trong các ngành
hàng bán lẻ là để tăng trải nghiệm của khách hàng và cung cấp các dịch vụ cá nhân hóa, giúp khách hàng dễ
dàng có được những gì họ muốn mà khơng cần phải gọi điện, gửi email hoặc truy cập trang web của họ để
có câu trả lời. Điều này sẽ giúp giảm chi phí vận chuyển, cải thiện hiệu quả chuỗi cung ứng, cá nhân hóa trải
nghiệm mua sắm và cao hơn là "điều hành" một hệ thống bán lẻ.
•
Xây dựng nguồn dữ liệu lớn (Big Data): Dữ liệu được thu thập ở mọi lúc mọi nơi. Với một nguồn
dữ liệu lớn các nhà bán lẻ có thể phân tích tìm chiến lược tiếp cận đến nhu cầu của người tiêu dùng một cách
chính xác, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh.
7
•
Internet vạn vật IoT: IoT tạo ra các cửa hàng bán lẻ thông minh bằng cách kết nối với các thẻ RFID
giúp quản lý cửa hàng theo thời gian thực và theo dõi mức độ tồn kho của cửa hàng, kho lưu trữ và khi thanh
tốn.
•
Robot bán lẻ, kệ thơng minh: Hiện nay Robot được các doanh nghiệp, đặc biệt là các trung tâm
thương mại quan tâm, hướng đến dịch vụ chăm sóc khách hàng, làm hài lịng khách hàng, nâng cao hình ảnh
thương hiệu, tiết kiệm sức lao động, hiệu quả và thời gian vận hành, giảm các tác vụ cần sự can thiệp của
con người như ghi chú các mặt hàng bị hết hoặc thất lạc...
•
Cơng nghệ thực tế tăng cường (AR), thực tế ảo (VR): Được các nhà bán lẻ sử dụng nhằm hoàn thiện
sự trải nghiệm thực tế tại cửa hàng cho khách hàng. Các nhà bán lẻ có thể kiểm tra bố cục cửa hàng của họ
trên nhiều thiết bị để khám phá tốt nhất cách khách hàng phản ứng với bất kỳ thay đổi nào họ đã lên kế hoạch
Những công nghệ mà bách hóa xanh đang sử dụng:
•
Cơng nghệ dự đốn sức mua từ nhà cung cấp và sức bán của từng siêu thị
•
Đây có lẽ là phần việc quan trọng nhất đối với một chuỗi bán lẻ và cũng là phức tạp nhất. Việc dự
đốn này có ý nghĩa rất lớn, giúp giảm thời gian tồn kho xuống mức thấp nhất.
•
Cơng nghệ Logistic
•
Cơng nghệ này giúp giảm thất thốt xuống mức thấp chưa từng có. Ở một chuỗi bán lẻ, q trình
vận hành bao gồm rất nhiều khâu và nhiều công đoạn địi hỏi sự kết hợp nhịp nhàng và chính xác. Tuy nhiên,
nếu sử dụng quá nhiều con người thì rủi ro do thất thốt, do sai sót cả cố tình và vô ý sẽ là vô cùng lớn. Sự
can thiệp của cơng nghệ giúp đảm bảo cho các q trình nhập hàng, xuất hàng, phân chia hàng hóa, vận chuyển,
nhập kho tại từng siêu thị… diễn ra một cách chính xác. Thậm chí, khi xảy ra thất thốt sẽ có thể kiểm tra
xem lỗi này đến từ đâu.
•
Cơng nghệ trong q trình vận hành chuỗi
•
Chẳng hạn cơng nghệ giúp một nhân viên mới khơng cần học cũng có thể trưng bày hàng hóa, biết
sắp xếp một sản phẩm đúng với vị trí của nó. Hay nhân viên ở một cửa hàng sẽ biết hàng tồn kho ở các siêu
thị xung quanh mình cịn hàng hay khơng để xin hàng trong trường hợp cần thiết. Hoặc “cao cấp” hơn nữa là
robot cảnh báo bất thường, chủ động phát hiện khi có những số liệu bất thường, vượt mức cảnh báo để gửi
tới những người có chức năng giải quyết…
•
Cơng nghệ đóng vai trị rõ rệt trong hoạt động của Bách hố Xanh và cũng làm cho chuỗi này thực
sự hiệu quả khác biệt so với phần còn lại của thị trường.
Dự đốn cơng nghệ sẽ được bách hóa xanh sử dụng tiếp theo: Sự tham gia nhiều hơn của trí tuệ nhân
tạo
•
Cơng nghệ mua hàng qua app Bách Hóa Xanh và giao hàng tận nơi cho khách hàng trong bán kính
3km.
•
Cơng nghệ giúp bảo quản thực phẩm tươi ngon hơn hiện tại
8
•
Cơng nghệ giúp tự động hóa dọn dẹp cửa hàng
•
Cơng nghệ giúp thông báo những mặt hàng sắp hết ở cửa hàng
•
Sử dụng robot để sắp xếp và thay nhân viên bán hàng.
•
Cơng nghệ thanh tốn tự động.
❖ Kết luận
•
Trên thực tế, việc áp dụng công nghệ trong lĩnh vực bán lẻ đang diễn ra mạnh mẽ và tạo nhiều cơ
hội phát triển cho Việt Nam với những thay đổi đột phá từ những tiêu chuẩn dịch vụ đa dạng, hiệu quả và
nhanh chóng dựa trên nền tảng cơng nghệ số.
•
Người tiêu dùng dần nhận ra sự bất tiện của mua sắm truyền thống, khi phải đến tận nơi để mua
được sản phẩm vận chuyển hàng hóa về nhà dù chúng nặng hay nhẹ. Do đó, xu hướng mà cả người tiêu dùng
và doanh nghiệp hướng tới là đặt hàng qua app/web để hàng được giao đến tân nơi.
•
Yêu cầu của khách hàng ngày càng cao đối với chất lượng sản phẩm. Do đó các doanh nghiệp bán
lẻ hàng tiêu dùng, thực phẩm cần nâng cao công nghệ nhằm cải thiện chất lượng sản phẩm tươi ngon và bảo
quản được lâu nhất có thể.
•
Do nhu cầu của thị trường mà sự xuất hiện của các nhà bán lẻ áp dụng cộng nghệ sẽ ngày càng
nhiều. Do đó sự cạnh tranh sẽ diễn ra ngày càng gay gắt, đơn cử như hàng loạt thương hiệu bán lẻ hiện đại:
Bách Hóa Xanh, Big C, Vinmart, B’s Mart, Circle K, 7 eleven, Satra Food, Co.op Mart, Mini Stop,...
9
II.
PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VI MƠ
1. Phân tích khách hàng
NHU CẦU CƠ BẢN NHẤT LÀ “MUA SẮM HÀNG TIÊU DÙNG”
SƠ ĐỒ TỔNG QUAN VỀ NHU CẦU MUA SẮM HÀNG TIÊU DÙNG
Nhu cầu mua sắm hàng tiêu dùng
Truyền thống
Siêu thị
Hiện đại
Đại siêu thị
Satra Mart
Siêu thị mini
Cửa hàng tiện lợi
Lotte Mart
Vin mart+
Ministop
Co.op Mart
Emart
Satra Foods
Family Mart
Mega Mart
Big C
Co.op Food
7 Elevent
Aeon
Bách hóa xanh
B"s Mart
Vin mart
Lanchi mart
Speech L
Co.op Xtra
Zakkamart
Circle K
GS 25
Coop Smile
Bảng 1: Bảng tổng hợp phân tích kết quả tổng quát cho các loại hình bán lẻ
Các loại
I
II
Truyền thống
Hiện đại
hình bán lẻ
Cách thức
- Thời gian mua và lựa chọn sản phẩm nhanh - Thời gian mua và lựa chọn sản phẩm lâu
mua/ khi
(<10p)
(>30p).
- Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt.
- Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt, thẻ
nào?
- Chỉ có một hình thức mua hàng trực tiếp tại ngân hàng, thẻ thành viên, ví điện tử.
nơi bán.
- Có thể mua hàng trực tiếp tại nơi bán, mua
- Mua hàng với số lượng ít
hàng trực tuyến thông qua app
10
- Tần suất: thường xuyên, có thể là mỗi ngày - Đa số là mua hàng với số lượng nhiều,
dùng lâu
- Tần suất: ít hoặc trung bình (1 lần/ tuần
hoặc có thể lâu hơn)
Ai?
- Tuổi: đại đa số khách hàng từ 35 tuổi trở lên - Tuổi: đại đa số từ 20 - 45 tuổi
- Thu nhập: thấp đến trung bình
- Thu nhập: Từ trung bình khá trở lên
- Nghề nghiệp: Chủ yếu là các bà nội trợ, - Nghề nghiệp: học sinh, sinh viên, nhân
cơng nhân.
viên văn phịng,…những người làm các
- Vịng đời: đã có gia đình
cơng việc cố định, có ít thời gian để thường
- Tâm lý: thích những gì thuộc về truyền xuyên đi mua sắm.
thống, đơn giản, nhanh gọn.
- Vịng đời: chưa có hoặc đã có gia đình.
- Phong cách: bình dân, đơn giản.
- Tâm lý: yêu thích sự hiện đại, thoải mái,
- Khách hàng chủ yếu là người tiêu dùng cuối tiện nghi.
cùng.
- Phong cách: có chú ý và chấp nhận chi tiêu
cho các mặt hàng tiêu dùng.
Lợi ích tìm - Tìm kiếm sự nhanh chóng, dễ dàng, tiết - Tìm kiếm khơng gian mua sắm thoải mái,
kiếm
kiệm được thời gian mua sắm.
an ninh, an tồn và tiện lợi.
- Hàng hóa tươi sống.
- Hàng hóa phong phú
- Chi phí bỏ ra thấp.
- Đảm bảo chất lượng và vệ sinh an tồn
- Có thể thương lượng về giá bán hàng thực phẩm.
- Biết trước giá thành sản phẩm, dễ dàng so
hóa/sản phẩm.
- Việc trao đổi mua bán và thanh toán thuận sánh giá cả giữa các thương hiệu khác nhau
lợi và nhanh chóng hơn ở siêu thị.
trên cùng 1 loại sản phẩm
- Có nhiều thời gian suy nghĩ để đưa ra
quyết định lựa chọn sản phẩm tối ưu nhất.
- Thường xuyên nhận được hậu đãi, khuyến
mãi.
11
Bảng 2: Bảng tổng hợp phân tích kỹ cho từng loại hình bán lẻ hiện đại
Các loại
hình bán
lẻ hiện
đại
A
B
C
D
Siêu thị
Đại siêu thị
Siêu thị mini
Cửa hàng tiện lợi
Cách
- Thời gian mua và
- Thời gian mua và
- Thời gian mua và
- Thời gian mua và
thức
lựa chọn sản phẩm lâu lựa chọn sản phẩm
lựa chọn sản phẩm
chọn sản phẩm nhanh
mua/khi
(>30p)
trung bình(20- 30p)
(< 10p)
nào?
- Thanh toán trực tiếp, - Thanh toán trực
- Thanh toán trực
- Thanh toán trực tiếp
bằng thẻ ngân hàng,
tiếp, bằng thẻ ngân
tiếp, thanh tốn với
bằng tiền mặt hoặc ví
thanh tốn với thẻ
hàng, thanh toán với thẻ thành viên
điện tử
thành viên
thẻ thành viên
- Có thể mua hàng
- Mua với số lượng sản
- Có thể mua hàng
- Có thể mua hàng
trực tuyến thơng qua
phẩm ít
trực tuyến thơng qua
trực tuyến thơng qua App của một số siêu
App của siêu thị.
App.
thị mini.
nhanh và nước uống
- Mua với số lượng
- Mua với số lượng
- Mua những sản
- Tần suất: Thường
nhiều.
nhiều.
phẩm vừa hết ở nhà
xuyên 4-5 lần/ tuần
lâu (>30p)
- Chủ yếu mua thức ăn
- Sản phẩm mua gồm - Sản phẩm mua gồm và những sản phẩm
nguyên liêu,gia vị,
nguyên liêu,gia vị,
cần thiết
thực phẩm, đồ gia
thực phẩm, đồ gia
- Sản phẩm mua gồm
dụng,...
dụng,...
nguyên liêu,gia vị,
- Tần suất: Trung bình - Tần suất: Khoảng 1 thực phẩm, đồ gia
1-2 lần/ tuần
lần/ tuần
dụng,...
- Tần suất: Thay thế
đi chợ hằng ngày
hoặc mua khi khơng
có thời gian đi siêu
thị và đồ cần mua ít.
Ai?
- Tuổi 25-45 tuổi
- Tuổi 25-45 tuổi
- Tuổi 20-45 tuổi
- Tuổi: 10-30 tuổi
- Thu nhập khá trở lên - Thu nhập khá trở
- Thu nhập: Trung
- Thu nhập thấp, trung
- Nghề nghiệp: Chủ
lên
bình
bình
yếu là nhân viên văn
- Nghề nghiệp: Chủ
- Nghề nghiệp: Sinh
- Nghề nghiệp: Chủ yếu
phịng, cơng nhân
yếu là nhân viên văn viên, nhân viên văn
viên chức,...Những
phịng, cơng nhân
12
phòng,...
là học sinh, sinh viên
người có nghề nghiệp viên chức,...Những
- Vịng đời: Chưa
- Vịng đời: Chưa có
ổn định
người có nghề
hoặc đã có gia đình
gia đình
- Vịng đời: chưa hoặc nghiệp ổn định
- Tâm lý: Thích sự
- Tâm lý: Thích sự tiện
đã có gia đình
- Vịng đời: chưa
hiện đại, thoải mái,
lợi, nhanh chóng
- Tâm lý: Thích sự
hoặc đã có gia đình
quan tâm đến vệ sinh
- Phong cách sống:
hiện đại, thoải mái,
- Tâm lý: Thích sự
an tồn thực phẩm
Bình dân, đơn giản
quan tâm đến vệ sinh
hiện đại, thoải mái,
- Phong cách: có chú
- Người mua là người
an tồn thực phẩm
khơng gian mua sắm ý và chấp nhận chi
- Phong cách: có chú
rộng lớn, tiện nghi,
ý và chấp nhận chi
quan tâm đến vệ sinh tiêu dùng
tiêu cho các mặt hàng an toàn thực phẩm
tiêu dùng
dùng
tiêu cho các mặt hàng
- Người mua là người
- Phong cách: có chú dùng và mua cho gia
- Người mua là người ý và chấp nhận chi
dùng và mua cho gia
tiêu cho các mặt
đình dùng
hàng tiêu dùng
đình dùng
- Người mua là
người dùng và mua
cho gia đình dùng
Lợi ích
- Tìm kiếm khơng
- Tìm kiếm khơng
- Tìm kiếm sự nhanh
- Tìm kiếm sự nhanh
tìm kiếm
gian mua hàng thoải
gian mua hàng rộng
gọn, thoải mái và
gọn, tiện lợi tiết kiệm
mái, mát mẻ, sạch sẽ
lớn, tiện nghi, sạch
hiện đại
thời gian
và hiện đại
sẽ,...
- Chi phí bỏ ra cao
- Chi phí bỏ ra thấp,
- Chi phí bỏ ra cao
- Khu vực để xe rộng hơn mua ở chợ
không ảnh hưởng nhiều
hơn mua ở chợ truyền rãi, có thể đỗ xe ô tô truyền thống
đến chi tiêu
thống
- Biết trước giá thành
- Không quá quan trọng
- Biết trước giá thành thành sản phẩm
sản phẩm
tác hại của thức ăn
sản phẩm
- Đa dạng sản phẩm
- Không gian mua
nhanh
để lựa chọn, nhất là
sắm vừa phải, dễ
- Biết trước giá
những mặt hàng NK dàng tìm kiếm sp.
13
Bảng 3: Bảng tổng hợp kết quả phân tích kỹ cho từng thương hiệu
bán lẻ hiện đại
Siêu thị
SP/
TH
1
2
3
SatraMart
Co.op mart
Mega market
Cách lựa chọn: không gian
Cách lựa chọn: quy mô
Cách lựa chọn: Cơ sở hạ tầng
thống mát, sắp xếp sản
trung bình, nhân viên phục
hiện đại, thống mát, quy mơ
phẩm dễ tìm kiếm, nhân
vụ tận tình chu đáo
trung bình.
viên chu đáo, giá cả rõ ràng
và hợp lý
-Thời gian xem và chọn lựa
-Thời gian xem và chọn siêu - Thời gian xem và chọn siêu
Cách
sản phẩm: lựa chọn nhanh
thị chậm, có khoảng 26 siêu
thị nhanh, chỉ có 3 chi nhánh
thức
do có khá ít chi nhánh,
thị tại Tp.HCM, tuy nhiên
ở TP.HCM tuy nhiên thời gian
mua/
nhưng mất khá nhiều thời
thời gian di chuyển sẽ nhanh di chuyển sẽ lâu do ít chi
khi
gian do việc di chuyển giữa
do có nhiều chi nhánh
nhánh
nào?
các chi nhánh.
-Thanh tốn: Trực tiếp bằng
-Thanh tốn: Trực tiếp bằng
- Hình thức thanh tốn: trực
tiền mặt hoặc thanh toán
tiền mặt hoặc thanh toán bằng
tiếp bằng tiền mặt và thanh
bằng thẻ tại quầy tính tiền.
thẻ tại quầy tính tiền.
tốn bằng thẻ.
- Tần suất: 2-3 lần/tháng
- Tần suất: 2-3 lần/tháng
-Tần suất mua:3-4/tuần
Ai?
Nhân khẩu học:
Nhân khẩu học:
Nhân khẩu học:
Chân
-Giới tính: chủ yếu là nữ
- Giới tính: Cả nam và nữ
- Giới tính: Cả nam và nữ
dung
giới
nhưng phụ nữ chiếm tỉ lệ
những phụ nữ chiếm tỉ lệ cao
khách
-Tuổi:20 -60 tuổi
cao
hơn
hàng
-Thu nhập: trung bình, khá.
- Tuổi: Từ 25- 45 tuổi
- Tuổi: từ 18 – 55 tuổi
- Nghề nghiệp: nội trợ,
- Thu nhập: Có thu nhập từ
- Thu nhập: Có thu nhập từ
người làm văn phịng
trung bình khá
trung bình thấp, trung bình trở
-Vịng đời: chưa có gia
- Nghề nghiệp: Nội trợ, lao
lên
đình, đã có gia đình
động, văn phịng.
- Nghề nghiệp: Sinh viên, nội
-Tâm lý: quan tâm xuất xứ,
- Vòng đời: Chưa có gia
trợ, lao động, văn phịng
giá cả, thương hiệu
đình hoặc đã có gia đình
- Vịng đời: chưa có gia đình
hoặc đã có gia đình
14
- Phong cách sống: chú
- Tâm lý: Quan tâm đến chất - Tâm lý: Quan tâm đến chất
trọng vào sức khỏe, an toàn
lượng cuộc sống và chăm
lượng sản phẩm, giá cả, dịch
thực phẩm, tiết kiệm
sóc gia đình
vụ khách hàng
- Người mua là người sử
- Phong cách sống: Đơn
- Phong cách sống: Hiện đại,
dụng cùng với các thành
giản, ln có u cầu cao về
thích sự tiện lợi.
viên trong gia đình
chất lượng và dịch vụ
- Người mua vừa là người
- Người mua vừa là người
dùng hoặc mua để sử dụng
dùng hoặc mua để sử dụng
chung trong gia đình
chung trong gia đình.
Lợi
- Chất lượng tốt, giá cả hợp
- Sự tiện lợi, tiết kiệm cho
- Hàng hóa phong phú dễ lựa
ích
lý
phí mua sắm
chọn
tìm
-Có nhiều sản phẩm dễ
- Hàng hóa xuất xứ, nhãn
- Vệ sinh an toàn thực phẩm
kiếm
dàng lựa chọn
mác đầy đủ
- Đảm bảo chất lượng, có
(mơ tả
- Vệ sinh an tồn thực phẩm
nguồn gốc xuất xứ rõ ràng
ngắn
- Giá cả được niêm yết rõ
- Giá cả được niêm yết rõ
gọn)
ràng, hợp lý
ràng
- Hàng hóa được sắp xếp dễ
- Hàng hóa được sắp xếp theo
tìm kiếm
khu vực cụ thể dễ dàng tìm
- Nhân viên thân thiện, lịch
kiếm
sự
15
Siêu thị
SP/
TH
4
5
6
Vinmart
Lanchi mart
Co.op Xtra
Cách lựa chọn: sạch sẽ,
thống mát, có uy tín; sản
phẩm đa dạng, nhiều sản
Cách lựa chọn: sạch sẽ,
thống mát, có nhiều sản
phẩm lựa chọn, uy tín; giá cả
hợp lý
Cách lựa chọn: thoáng mát,
sạch sẽ, phục vụ chu đáo, tiết
kiệm
phẩm, được dùng thử,..dễ
tìm thấy.
- Thời gian xem và lựa chọn - Thời gian xem và lựa chọn
- Thời gian xem và lựa chọn
Cách
siêu thị lâu ( phủ rộng khắp
siêu thị trung bình( khoảng 24
siêu thị nhanh( tổng là 5 siêu
thức
Việt Nam với 100 siêu thị).
chi nhánh nhưng không có tại
thị đều ở TP.HCM) tuy nhiên
mua/
Thời gian di chuyển lại
TP.HCM).
thời gian di chuyển sẽ lâu do ít
- Thanh tốn: trực tiếp bằng
chi nhánh.
mọi nơi.
tiền mặt và thẻ tín dụng
- Thanh toán: trực tiếp bằng
- Thanh toán: trực tiếp bằng
- Tần suất: khoảng 2-3
tiền mặt và tỷ lệ vừa qua thẻ tín
tiền mặt, sốt ít bằng thẻ tín
lần/tuần
dụng
khi nào? nhanh do phân bố nhiều ở
dụng
- Tần suất: khoảng 2-3 lần/tuần
- Tần suất: từ 2-4 lần/tuần
Ai?
Nhân khẩu học:
Nhân khẩu học:
Nhân khẩu học:
Chân
- Giới tính: 65% nữ, 35%
- Giới tính: 70% nữ, 30%
- Giới tính: 70% nữ, 30% nam
dung
nam
nam
- Tuổi: mọi lứa tuổi, thường là
khách
- Tuổi: mọi lứa tuổi, thường - Tuổi: mọi lứa tuổi, thường là 3 tuổi- 65 tuổi
hàng
là 3 tuổi- 65 tuổi
3 tuổi- 65 tuổi
- Thu nhập: trung bình, khá
- Thu nhập: trung bình, khá
- Thu nhập: trung bình, khá
- Nghề nghiệp: nội trợ,nhân
- Nghề nghiệp: nội trợ,nhân
- Nghề nghiệp: nội trợ, nhân
viên, văn phòng, học sinh, sinh
viên, văn phòng, học sinh,
viên, văn phòng, học sinh,
viên
sinh viên
sinh viên
- Vòng đời: chưa có gia đình,
- Vịng đời: chưa có gia
- Vịng đời: chưa có gia đình,
đã có gia đình, có con nhỏ
đình, đã có gia đình, có con
đã có gia đình, có con nhỏ
- Tâm lý: quan tâm đến nguồn
nhỏ
- Tâm lý: quan tâm đến giá
gốc, thương hiệu, chất lượng,
- Tâm lý: quan tâm đến giá
cả, nguồn gốc, thương hiệu,
sản phẩm. tiết kiệm được chi
cả ,nguồn gốc, thương hiệu,
chất lượng, sản phẩm.
phí giá cả
16
chất lượng, sản phẩm, tiết
- phong cách sống: có chú ý,
- phong cách sống: có chú ý,
kiệm thời gian.
quan tâm đến sức khỏe, tiết
quan tâm đến sức khỏe, giá cả
- phong cách sống: có chú
kiệm
- Người chọn siêu thị là người
ý, quan tâm đến sức khỏe,
- Người chọn siêu thị là người
trực tiếp đi siêu thị mua sản
thời gian
trực tiếp đi siêu thị mua sản
phẩm hoặc người thân, bạn bè
- Người chọn siêu thị là
phẩm hoặc người thân, bạn bè
cùng đi
người trực tiếp đi siêu thị
cùng đi
mua sản phẩm hoặc người
thân, bạn bè cùng đi
Lợi ích
- Chất lượng tốt, giá tương
- Chất lượng tương đối ổn, giá - Chất lượng tốt, khơng q
tìm
đối rẻ, phù hợp
cả hợp lí
cao
kiếm
- sạch sẽ thống mát
- sạch sẽ, thống mát
- sạch sẽ thống mát
(mơ tả
- Tiện lợi, dễ tìm thấy
- sản phẩm đa dạng
sản phẩm đa dạng, tiết kiệm ,
ngắn
Vinmart vì có nhiều chi
gọn)
nhánh
thú vị
- Sản phẩm đa dạng
17
Đại siêu thị
1
2
3
4
Lotte Mart
Emart
Big C
Aeon
Cách lựa chọn: siêu thị
có quy mô to, sạch sẽ,
rộng rãi, giá cả rõ ràng
dễ so sánh, sự chuyên
nghiệp của nhân viên
trong cách tư vấn
Cách lựa chọn: siêu
thị có khơng gian
rộng rãi, có nhiều sản
phẩm nhập khẩu từ
Hàn Quốc, giá cả hợp
lí và dễ dàng so sánh
Cách lựa chọn: Quy
mơ lớn, hàng hóa giá
rẻ, bố trí hàng hóa
mang phong cách
nước ngồi.
SP/TH
Cách
Cách lựa chọn: quy mơ
rộng, sạch sẽ, thoáng
mát; nhiều sản phẩm
lựa chọn, so sánh; các
sản phẩm có uy tín,
nguồn gốc rõ ràng, thái
độ nhân viên phục vụ
tốt
-Thời gian xem và chọn -Thời gian xem và - Thời gian xem và - Thời gian xem và lựa
thức
lựa siêu thị nhanh: chỉ chọn lựa:siêu thị rất chọn siêu thị trung chọn
mua/
có 4 chi nhánh tại nhanh tại chỉ có 1 chi bình, có 9 siêu thị Big nhanh( tổng là 4 siêu thị
khi nào? TP.HCM, thời gian di nhánh tại TP.HCM
C tại Tp.HCM, tuy trong
siêu
đó
2
thị
cái
ở
chuyển qua các siêu thị - Hình thức thanh nhiên thời gian di TP.HCM) tuy nhiên thời
khá lâu do khoảng cách toán: thanh toán bằng chuyển sẽ nhanh do gian di chuyển sẽ lâu do
giữa các chi nhánh xa tiền mặt hoặc đa phần có nhiều chi nhánh
nhau.
thanh tốn bằng thẻ
ít chi nhánh.
- Thanh tốn: Trực - Thanh tốn: trực tiếp
- Hình thức thanh toán: -Tần xuất mua: 1- tiếp bằng tiền mặt bằng tiền mặt và tỷ lệ
thanh toán trực tiếp 2/tuần
hoặc thanh tốn bằng phần lớn qua thẻ tín
bằng tiền mặt , đa phần
thẻ tại quầy tính tiền.
sử dụng thẻ thanh tốn
- Tần suất: 1 -3 lần/ - tần suất: khoảng 1-2
-Tần suất mua: 2-3/tuần
tuần
Nhân khẩu học:
dụng
lần/tuần
Ai?
Nhân khẩu học:
Nhân khẩu học:
Chân
-Giới tính: 60% nữ, -Giới tính: đa phần là - Giới tính: Cả nam Nhân khẩu học:
dung
40% nam
nữ giới chiếm nhiều và nữ nhưng phụ nữ - Giới tính: 60% nữ,
khách
-Tuổi:20-60 tuổi
hơn nam giới
hàng
-Thu nhập: trung bình -Tuổi: 18-28 tuổi
chiếm tỉ lệ cao hơn
40% nam
- Tuổi: 18-55 tuổi
- Tuổi: mọi lứa tuổi,
thấp, trung bình, khá -Thu nhập: từ trung - Thu nhập: Có thu thường là 3 tuổi- 65 tuổi
cao
bình thấp, trung bình
nhập từ trung bình - Thu nhập: trung bình,
- Nghề nghiệp: nội trợ, - Nghề nghiệp: sinh thấp, trung bình trở cao
người đi làm, các bạn viên, người đi làm,…
- Nghề nghiệp: nội trợ,
lên
trẻ (đa phần là sinh -Vòng đời: chưa có - Nghề nghiệp: Sinh nhân viên, văn phịng,
viên)
gia đình, đã có gia viên, nội
trợ, lao học sinh, sinh viên .
-Vịng đời: chưa có gia đình.
động, văn phịng
đình, đã có gia đình
- Vịng đời: Chưa có đình, đã có gia đình, có
hoặc đã có gia đình
hoặc đã có gia đình
18
- Vịng đời: chưa có gia
con nhỏ
-Tâm lý: tiết kiệm, cân -Tâm lý: quan tâm - Tâm lý: Quan tâm - Tâm lý: quan tâm đến
nhắc chất lượng và giá, đến thương hiệu, xuất đến chất lượng sản nguồn gốc, thương hiệu,
các chương trình quà sứ…
phẩm, dịch vụ khách chất lượng, sản phẩm
tặng, khuyến mãi, giảm -Phong cách sống: hàng, quy mô của siêu được thử, lựa chọn và so
giá…
chú trọng đến sưc thị, đặc biệt là quan sánh sản phẩm.
-Phong cách sống: chú khỏe, bề ngồi
tâm đến giá cả hàng - Phong cách sống: có
trọng chất lượng và thời - Người mua là người hóa.
chú ý, quan tâm đến sức
gian bảo quản, chấp sử dụng.
- Phong cách sống: khỏe, bề ngoài
nhận chi tiêu để chọn
hiện đại, thích sự tiện - Người chọn siêu thị là
các mặt hàng tốt và có
lợi
tính thẩm mĩ.
- Người mua vừa là thị mua sản phẩm hoặc
- Người mua là người sử
người dùng hoặc mua người thân, bạn bè cùng
dụng và sử dụng chung
để sử dụng chung đi
với các thành viên trong
trong gia đình.
người trực tiếp đi siêu
gia đình
Lợi ích -Vừa với túi tiền
- Nguồn gốc xuất xứ - HH phong phú
tìm
-Sản phẩm đảm bảo rõ ràng
kiếm
chất lượng
(Mơ tả -Nhanh
ngắn
tiện lợi
- Chất lượng tốt, giá cả
- Vệ sinh an toàn thực phù hợp với chất lượng
-Giá cả được niêm yết phẩm
chóng
và -Sản phẩm đa dạng cả trong và ngồi nước.
gọn)
Đảm
- thống mát, sạch sẽ,
bảo
chất quy mơ lớn,,..
lượng, có nguồn gốc - sản phẩm đa dạng, thú
xuất xứ rõ ràng
vị, dễ mua, dễ so sánh và
- Giá cả được niêm tìm kiếm
yết rõ ràng
- Hàng hóa được sắp
xếp theo khu vực cụ
thể dễ dàng tìm kiếm
- Hàng hóa có giá cả
rẻ, có nhiều chương
trình khuyến mãi
19
Siêu thị mini
SP/
VinMart +
Satra Foods
Co.op Food
Bách hóa xanh
Cách lựa chọn: xem Cách lựa chọn: xem mẫu Cách lựa chọn: Cách lựa chọn: xem
TH
mẫu mã, nguyên liệu, mã, nguyên liệu, hạn sử xem
mẫu
mã, mẫu mã, nguyên liệu,
hạn sử dụng các loại sản dụng các loại sản phẩm nguyên liệu, hạn hạn sử dụng các loại
phẩm tiêu dùng thiết hàng tiêu dùng, có thể sử dụng các loại sản phẩm tiêu dùng
yếu; thành phần dinh trực tiếp xem thông tin sản phẩm hàng thiết yếu; thực phẩm
dưỡng, chất lượng và an sản phẩm trên bao bì hoặc tiêu dùng, có thể tươi sống được sơ
tồn
sức
khỏe
với hỏi thơng tin về sản phẩm trực
tiếp
những thực phẩm tươi trực tiếp tại cửa hàng của thông
sống.
xem chế trực tiếp tại gian
tin
sản hàng, tự chọn và mua
Satra Food (nguyên liệu, phẩm trên bao bì theo số lượng tùy ý.
hoặc hỏi thông tin
so sánh).
về sản phẩm trực
tiếp tại cửa hàng
của
Co.op
Food (nguyên
liệu, so sánh).
Cách - Thời gian xem và chọn - Thời gian xem và chọn - Thời gian xem - Thời gian xem và
thức
sản phẩm (thời gian sản
phẩm
(thời
gian và chọn sản phẩm chọn sản phẩm (thời
mua/ khách hàng ở tại cửa khách hàng ở tại cửa (thời gian khách gian khách hàng ở tại
khi
hàng) trung bình (<30 hàng) trung bình (10 ~ 30 hàng ở tại cửa cửa hàng) trung bình
nào
phút).
phút).
hàng) trung bình (10 ~ 30 phút).
- Thanh toán:
- Thanh toán:
(10 ~ 30 phút).
- Thanh toán:
- Thanh toán:
+ Trực tiếp bằng tiền
+ Trực tiếp bằng tiền + Trực tiếp bằng tiền mặt
mặt
+ Thanh toán bằng thẻ + Trực tiếp bằng mặt
+ Thanh toán bằng thẻ ATM (thẻ ngân hàng, thẻ tiền mặt
+ Thanh toán bằng
ATM (thẻ ngân hàng, thanh tốn nội địa, thẻ tín + Thanh tốn bằng thẻ ATM, thẻ tín
thẻ thanh tốn nội địa), dụng,…)
thẻ tín dụng ATM dung và thanh tốn
thẻ tính dụng và thẻ + Qua các ứng dụng thanh của
thanh toán quốc tế toán
(Visa,
Master,
trực
các
tuyến: hàng
JCB, Moca,Momo,ZaloPay,…
Ngân quốc
tế
(Visa,
Master, JCB) quan
+ Thanh toán bằng máy quẹt thẻ.
UnionPay…) qua máy - Tần suất: trung bình 4 phiếu mua hàng + Thanh tốn bằng ví
quẹt thẻ (POS, mPOS) lần/1 tuần
do Saigon Co.op điện
của Ngân hàng.
phát hành
20
tử
ZaloPay
Momo,
- Tần suất: trung bình 3
+ Thanh tốn bằng - Tần suất: trung bình
lần/ 1 tuần
ví điện tử Momo
5 lần/ tuần
- Tần suất: trung
bình nhiều hơn 1
lần/ 1 tuần
Ai?
Nhân khẩu học:
Nhân khẩu học:
Nhân khẩu học:
Nhân khẩu học:
- Giới tính: 80% nữ, - Giới tính: 70% nữ, 30% - Giới tính: 65% - Giới tính:
20% nam
nam
nữ, 35% nam
- Tuổi: 18 – 50 tuổi
- Tuổi: 25 – 40 tuổi
- Tuổi: 18 – 40 tuổi
- Tuổi: 18 – 50 - Thu nhập: trung
- Thu nhập: trung bình - Thu nhập: trung bình tuổi
và thu nhập khá
thấp và trung bình
bình thấp và trung
- Thu nhập: trung bình
- Nghề nghiệp: nội trợ, - Nghề nghiệp: nội trợ, bình thấp và trung - Nghề nghiệp: nội
văn phịng, sinh viên
lao động, sinh viên, văn bình
- Tâm lý: tiết kiệm, cân phòng
trợ, lao động, sinh
- Nghề nghiệp: viên
nhắc nhiều về giá cả và - Vòng đời: phần lớn là sinh viên, nội trợ, - Vòng đời: người
chất lượng, quan tâm sinh viên và những người lao động và văn nội trợ và người tiêu
đến thương hiệu
đã có gia đình
dùng bình dân là đối
phịng
- Phong cách sống: có - Tâm lý: tiết kiệm, cân - Vòng đời: chưa tượng tiêu dùng số
đầu tư và chấp nhận chi nhắc giữa giá cả và chất có
tiêu cho đời sống, yên lượng
gia
đinh, đơng
thường đã có gia - Tâm lý: tiết kiệm,
tâm về mức giá niêm - Phong cách sống: chú ý đình và có con nhỏ “chất lượng, an tồn”
yết, mua số lượng hàng & chấp nhận chi tiêu các đi học.
mà giá “rẻ” hơn chợ
hóa chỉ dùng cho thời sản phẩm đảm bảo cho - Tâm lý: tiết kiệm - Phong cách sống:
gian ngắn hoặc rất sức khỏe, các mặt hàng sử chi phí và thời bình dân, chú ý đến
ngắn, quan tâm đến sức dụng trong thời gian gian,
lựa
khỏe, tính tiện ích, an ngắn, tiện ích nhưng đảm thực
phẩm
tồn và chất lượng sản bảo chất lượng.
phẩm
chọn chi tiêu
vệ - Người mua vừa là
sinh, an toàn, chất người
dùng
hoặc
- Người mua vừa là người lượng, chú trọng mua cho người khác
- Người mua vừa là dùng hoặc mua cho người tính tiện lợi và trong gia đình.
người tiêu dùng hoặc khác trong gia đình.
nhanh chóng.
mua cho người khác
-
trong gia đình
sống: bình dân, có
Phong
cách
chú ý đến chi tiêu
và đời sống.
- Người mua vừa
là
21
người
dùng