Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Xây dựng và phân tích sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu của một người tiêu dùng trong việc lựa chọn các loại hàng hóa tại một thời điểm nhất định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.75 KB, 32 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
Khoa Kinh tế & Kinh doanh quốc tế

TIỂU LUẬN
KINH TẾ HỌC VI MÔ 1
Đề tài : Xây dựng và phân tích sự lựa chọn tiêu dùng tối
ưu của một người tiêu dùng trong việc lựa chọn các loại
hàng hóa tại một thời điểm nhất định .

Nhóm thực hiện : Nhóm 9
Lớp học phần

: 2179MIEC0111

Giảng viên hướng dẫn: ThS Lương Nguyệt Ánh


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................2
NỘI DUNG...........................................................................................................3
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG...........3
1.SỞ THÍCH CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG.......................................................3
1.1 Các giả thiết cơ bản .............................................................................3
1.2. Lợi ích và lợi ích cận biên......................................................................3
1.3. Đường bàng quan..................................................................................4
1.4. Tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng.................................................6
1.5. Một số trường hợp đặc biệt của đường bàng quan..............................7
2. SỰ RÀNG BUỘC VỀ NGÂN SÁCH............................................................9
2.1. Đường ngân sách...................................................................................9
2.2. Tác động của sự thay đổi thu nhập đến đường ngân sách................10
2.3. Tác động của sự thay đổi giá cả đến đường ngân sách.....................11


3. SỰ LỰA CHỌN TIÊU DÙNG TỐI ƯU....................................................12
3.1. Điều kiện lựa chọn tiêu dùng tối ưu...................................................12
3.2. Sự thay đổi lựa chọn tiêu dùng tối ưu khi giá cả, thu nhập thay đổi.
......................................................................................................................12
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN TIÊU DÙNG TỐI ƯU CỦA MỘT
NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI MỘT THỜI ĐIỂM NHẤT ĐỊNH .......................15
1. TÌNH HUỐNG NGHIÊN CỨU.................................................................15
2. PHÂN TÍCH SỰ LỰA CHỌN TIÊU DÙNG TỐI ƯU..............................15
3. PHÂN TÍCH SỰ THAY ĐỔI LỰA CHỌN TIÊU DÙNG TỐI ƯU CỦA
NGƯỜI TIÊU DÙNG KHI NGÂN SÁCH VÀ GIÁ CẢ THAY ĐỔI...............19
3.1.Sự thay đổi lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng khi ngân
sách thay đổi................................................................................................19
3.2.Sự thay đổi lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng khi giá cả
thay đổi........................................................................................................23
KẾT LUẬN........................................................................................................28
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................29


LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của xã hội, nền kinh tế nhiều thành phần hàng hóa cũng ngày
một phát triển hơn. Đồng nghĩa với sự lựa chọn tiêu dùng của con người ngày một
tăng lên. Tuy nhiên nó lại trở thành một vấn đề đáng được quan tâm và lưu ý. Tại sao
lại như vậy?
Như chúng ta đã biết : mục đích của người tiêu dùng là đạt được lợi ích tối đa từ
nguồn thu nhập hạn chế. Việc chi mua của họ đều phải chấp nhận một chi phí cơ hội,
vì việc mua hàng hóa này sẽ đồng nghĩa với việc làm giảm cơ hội mua nhiều hàng hóa
khác, vì vậy cần phải quyết định như thế nào để đạt được sự thỏa mãn tối đa. Hay nói
cách khác người tiêu dùng phải tìm cách nào đó để tối đa hóa lợi ích của mình. Mặt
khác, sự lựa chọn sản phẩm của người tiêu dùng bị ràng buộc bởi yếu tố chủ quan là sở
thích của họ và yếu tố khách quan là ngân sách hay thu nhập và đặc biệt là giá sản

phẩm. Để giải thích được sự lựa chọn tiêu dùng này, chúng ta dựa vào lý thuyết về lợi
ích và quy luật cầu. Theo lý thuyết này, người tiêu dùng sẽ dành ưu tiên cho sự lựa
chọn sản phẩm có lợi ích lớn hơn. Theo quy luật cầu, việc lựa chọn còn phải xét tới giá
thị trường của hàng hóa. Như vậy, chúng ta cần so sánh lợi ích thấy trước của mỗi sự
tiêu dùng với chi phí của nó và việc lựa chọn sản phẩm phải phù hợp nhất với thu nhập
hiện có của người tiêu dùng để đạt được sự tối ưu.
Việc tối đa hóa lợi ích trong tiêu dùng như vậy sẽ giúp người tiêu dùng tận dụng
tốt nguồn tài chính của mình. Lựa chọn được những loại hàng hóa thiết yếu nhất.
Tránh sự lãng phí khơng cần thiết trong một vài trường hợp.Từ đó, người tiêu dùng sẽ
biết cách đưa ra những sự lựa chọn đúng đắn nhất cho mình khi đưa ra quyết định nên
mua loại hàng hóa nào đó. Vì vậy, việc tối đa hóa lợi ích là rất cần thiết trong tiêu
dùng.
Kết hợp với những lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng của bộ môn
Kinh tế học vi mô 1, bài tiểu luận của em xin trình bày về chủ đề: “Xây dựng và phân
tích sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu của một người tiêu dùng trong việc lựa chọn các
loại hàng hóa tại một thời điểm nhất định .”
Do khuôn khổ của bài viết có hạn nên chúng em rất mong nhận được sự đóng góp
ý kiến khoa học của các thầy cô cũng như bạn đọc để bài viết này thêm phần hoàn
thiện hơn.


3


NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU
DÙNG.
1. SỞ THÍCH CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG.
1.1 Các giả thiết cơ bản .
 Thứ nhất, sở thích của người tiêu dùng là hồn chỉnh.

 Người tiêu dùng ln sắp xếp được các lơ hàng theo thứ tự ưa thích.
 Tồn tại 3 khả năng sắp xếp cho bất kỳ các cặp giỏ hàng hóa A và B nào đó (A
> B, A = B, A < B).
 Sở thích này hồn tồn khơng tính đến yếu tố chi phí.
 Thứ hai, sở thích người tiêu dùng có tính chất bắc cầu.
 Nếu “Giỏ hàng A được ưa thích hơn B” và “Giỏ hàng B được ưa thích hơn C”
ngụ ý rằng “Giỏ hàng A được ưa thích hơn C”.
 “Giỏ A và B hấp dẫn như nhau” và “Giỏ B và C cũng hấp dẫn giống nhau”
ngụ ý rằng: “Giỏ A và C được ưu thích nhau.
 Thứ ba, người tiêu dùng có xu hướng thích nhiều hơn thích ít.
 Khi các nhân tố khác không đổi, bỏ qua yếu tố chi phí thì người tiêu dùng
thường thích nhiều hơn là thích ít trong việc lựa chọn các giỏ hàng hóa.
 Đây phải là những hàng hóa được mong muốn tiêu dùng.
1.2. Lợi ích và lợi ích cận biên
1.2.1. Lợi ích (hay độ thỏa dụng ):
 Lợi ích tiêu dùng (U) :
 Là sự thỏa mãn, hài lòng mà người tiêu dùng có được do tiêu dùng hàng hóa
và dịch vụ.
 Trên thực tế, không thể đo lường được lợi ích mà chỉ có thể suy diễn ra từ
hành vi của người tiêu dùng.
 Người tiêu dùng có thể xếp hạng lợi ích bằng cách nhận biết hàng hóa nào
mang lại độ thỏa mãn cao hơn cho họ.
 Khái niệm về lợi ích giúp cho việc tóm tắt cách xếp hạng các giỏ hàng hóa
theo sở thích.
 Tổng lợi ích (TU) :
 Là toàn bộ lượng thỏa mãn đạt được do tiêu dùng một số lượng hàng hóa hay
một giỏ các hàng hóa, dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian nhất định.
 Cơng thức:
TU=f(X,Y)
Ví dụ: TU=X.Y hoặc TU=3X + 2Y

 Lợi ích cận biên :
 Là lợi ích tăng thêm khi tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa hoặc dịch vụ
nào đó với điều kiện giữ nguyên mức tiêu dùng các hàng hóa khác.
 Cơng thức :

MU=

∆ TU
= TU’(Q)
∆Q

4


Ví dụ : Cho hàm lợi ích TU = 2X + 3Y
 MUX = TU’X = 2
 MUY = TU’Y = 3
1.2.2. Quy luật lợi ích cận biên giảm dần :
 “Lợi ích cận biên của việc tiêu dùng một hàng hóa, dịch vụ nào đó có xu
hướng giảm đi khi lượng hàng hóa hoặc dịch vụ được tiêu dùng nhiều hơn
trong một thời kỳ nhất định”.
 Thông thường, một cá nhân chỉ tiêu dùng thêm hàng hóa, dịch vụ khi lợi ích
cận biên vẫn cịn giá trị dương.
Đồ thị của tổng lợi ích và lợi ích cận biên khi tiêu dùng một loại hàng hóa

TU
TU(x)

Khi MU > 0 thì TU tăng
0


X

Khi MU < 0 thì TU giảm
Khi MU = 0 thì TU đạt cực đại

MU

0

X
MUx

1.3. Đường bàng quan.
 Khái niệm : Đường bàng quan (U) là tập hợp các điểm phản ánh những giỏ
hàng hóa khác nhau nhưng được một người tiêu dùng ưa thích như nhau ( hay
5


mang lại lợi ích như nhau đối với người tiêu dùng ) khi tiêu dùng các loại hàng
hóa trong một thời gian nhất định.
1.3.1. Xây dựng đường bàng quan.
Xem xét thỏa mãn của một cá nhân khi tiêu dùng các giỏ hàng hóa gồm hai loại là
xem phim và bữa ăn.
Đồ thị biểu diễn xếp hạng tập hợp các hàng hóa

IV
D
A


E

II

 Tại các giỏ D,E nằm trong vùng (IV) và (II) , khơng ác định được cá nhân thích A
hay các giỏ D, E vì những giỏ hàng này có hàng hóa này nhiều hơn tại giỏ A
nhưng hàng hóa kia lại ít hơn.
 Vì vậy , chỉ có những giỏ nằm vùng (II),(IV) mới có thể bàng quan so với A.
 Để giữ mức lợi ích khơng đổi , cá nhân muốn tiêu dùng sản phẩm này nhiều hơn
phải giảm bớt sản phẩm kia .Khi đó , những giỏ hàng này đều nằm trên một
đường gọi là đường bàng quan.
1.3.2. Các tính chất của đường bàng quan.





Đường bàng quan có độ dốc âm.
Các đường bàng quan là đường cong lồi về phía gốc tọa độ.
Đường bàng quan càng xa gốc tọa độ thì độ thỏa dụng càng cao.
Các đường bàng quan không bao giờ cắt nhau.

6


Đồ thị biểu diễn đường bàng quan :
Y

AA


B

U2
U1

0

X1

X2

X

1.4. Tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng.
 Khái niệm: Tỷ lệ thay thế cận biên của hàng hóa X cho hàng hóa Y (MRS X/Y)
cho biết lượng hàng hóa Y mà người tiêu dùng sẵn sàng từ bỏ để có thiêm một
đơn vị hàng hóa X mà lợi ích trong tiêu dùng khơng thay đổi .
 Cơng thức tính:
MRSX/Y= MUX / MUY
 Về giá trị tuyệt đối, tỷ lệ thay thế cận biên bằng với độ dốc của đường bàng
quan. Như vậy, chỉ có sự khác nhau duy nhất giữa tỷ lệ thay thế cận biên và độ
dốc của đường bàng quan. Độ dốc của đường bàng quan mang dấu âm ( phản
ánh mối quan hệ tỷ lệ nghịch trong việc tiêu dùng hai loại hàng hóa để đạt được
độ thơng dụng như nhau ), cịn MRS thì mang giá trị dương. Hay nói cách khác,
tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng chính là giá trị tuyệt đối của độ dốc
đường bàng quan.

Y1

𝛥Y

Y2

0

X2

X1

X

𝛥X
7


 Quy luật lợi ích cận biên : MU của một hàng hóa hoặc dịch vụ có xu hướng
giảm xuống ở một điểm nào đó khi hàng hóa hoặc dịch vụ đó được tiêu dùng
nhiều hơn trong một thời gian nhất định, với điều kiện giữ nguyên mức tiêu
dùng các hàng hóa khác .
1.5. Một số trường hợp đặc biệt của đường bàng quan
 Hàng hóa thay thế hồn hảo : Khi người tiêu dùng có sở thích hồn tồn giống
nhau giữa việc tiêu dùng một hàng hóa này với một lượng nhất định hàng hóa
khác, ta nói rằng hai hàng hóa này thay thế hồn hảo cho nhau. Khi đó dọc theo
đường bàng quan, MRS khơng giảm dần mà ln là một số cố định. Kết quả là
nó làm cho đường bàng quan không phải là một đường cong lồi về phía gốc tọa
độ, mà là một đường thẳng.
Đồ thì biểu diễn đường bàng quan của hàng hóa thay thế hồn hảo

Y

0


U1

U2

U3

X

 Hàng hóa bổ sung hồn hảo: Việc tiêu dùng hàng hóa này phải đi liền với việc

tiêu dùng một lượng nhất định hàng hóa kia thì mới có ý nghĩa. Khi đó, đường
bàng quan có dạng chữ L.
Đồ thì biểu diễn đường bàng quan của hàng hóa bổ sung hoàn hảo

8


Giày phải
phảiphao

U3
U2

15
10

O

10


Giày trái

15

 Hàng hóa có hại :
Đồ thì biểu diễn đường bàng quan của hàng hóa có hại

Y

U1

U2
U3

Y0

A

B

C

0
X1

X2

X3


X

 Hàng hóa trung tính :
Đồ thì biểu diễn đường bàng quan của hàng hóa trung tính

9


2. SỰ RÀNG BUỘC VỀ NGÂN SÁCH.

2.1. Đường ngân sách.
 Khái niệm : Là đường tập hợp tất cả các điểm biểu thị các sự kết hợp khác nhau
giữa hai loại hàng hoá hoặc dịch vụ mà người tiêu dùng có thể mua được bằng
một mức ngân sách nhất định.
 Phương trình đường giới hạn ngân sách:
X.PX + Y.PY ≤ I
 Phương trình đường ngân sách:
I= X.PX + Y.PY
Đồ thì biểu diễn đường ngân sách

10


Y
1
𝑃𝑦

Y1

A


N

Y2

B
M

0

X1

𝟏

X2

𝑷𝒙

X

 Là đường thẳng dốc xuống về phía phải, có độ dốc âm.
 Độ dốc của đường ngân sách bằng giá của hàng hố ở trục hồnh chia cho giá
của hàng hoá ở trục tung: tgα =

-

PX
PY

.


2.2. Tác động của sự thay đổi thu nhập đến đường ngân sách.
 Khi thu nhập thay đổi, giá cả của hai hàng hóa không đổi, đường ngân sách sẽ
dịch chuyển song song với đường ngân sách ban đầu, do độ dốc của đường ngân
sách không phụ thuộc vào thu nhập của người tiêu dùng.
 Giả sử  thu nhập của người tiêu dùng là I, hàng hóa người này phải mua là X và Y
với giá tương ứng là Px  và Py , trong trường hợp người tiêu dùng sử dụng hết toàn
bộ ngân sách thí phườn trình đường ngân sách là:
X.Px + Y.Py  = 1 
Đồ thị biểu diễn đường ngân sách khi thu nhập thay đổi

11


Y

I’/PY

I/PY
I2

I’’/P
I0

Y

I1

0


I’’/PX

I/PX

I’/PX

X

 Khi thu nhập I tăng lên, đường ngân sách sẽ tính tiến song song ra phía ngồi. Vì
mức giá tương đối giữa hai hàng hóa được cho là khơng đổi, độ dốc của đường
ngân sách sẽ không đổi. Đường ngân sách mới sẽ song song với đường ngân sách
ban đầu. Thu nhập nhiều hơn sẽ làm miền ràng buộc ngân sách được nới rộng.
Đường ngân sách sẽ di chuyển ra phía ngồi.
 Ngược lại, khi thu nhập I giảm đi trong điều kiện các yếu tố khác giữa nguyên,
đường ngân sách sẽ tịnh tiến song song vào phía trong.
2.3. Tác động của sự thay đổi giá cả đến đường ngân sách
2.3.1 Khi giá cả của một trong hai hàng hóa thay đổi:
Khi giá cả của một trong hai hàng hóa thay đổi ,trong điều kiện thu nhập giữ nguyên
thì đường ngân sách sẽ xoay lấy trụ xoay là điểm cắt giữa đường ngân sách và trục
biểu thị hàng hóa có giá trị khơng thay đổi.
 Ví dụ : Chỉ có giá hàng hóa X thay đổi, giá của hàng hóa Y khơng đổi.
Đồ thị biểu diễn sự thay đổi giá cả đến đường ngân sách

12


Y

𝐈
𝐏𝐘


I0

I2

I1

0

𝑰
𝑷′′𝑿

𝑰
𝑷′𝑿

𝑰
𝑷𝑿

X

 Khi Px tăng thì đường ngân sách xoay vào trong từ I0 đến I1 .
 Khi Px giảm thì đường ngân sách xoay ra ngoài từ I0 đến I2 .
2.3.2. Khi giá cả của hai loại hàng hóa thay đổi theo cùng tỷ lệ.
 Độ dốc đường ngân sách không đổi.
 Đường ngân sách dịch chuyển song song sang vị trí mới .
Đồ thị biểu diễn sự dịch chuyển đường ngân sách
Y

I2
I0

I1

0

X

3. SỰ LỰA CHỌN TIÊU DÙNG TỐI ƯU
3.1. Điều kiện lựa chọn tiêu dùng tối ưu
13


 Tiếp cận từ đường bàng quan và đường ngân sách:
Để đạt được sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu với một khoản ngân sách nhất định thì tập
hợp hàng hóa đó phải thỏa mãn hai điều kiện:
 Tập hợp hàng hóa phải nằm trên đường ngân sách: Người tiêu dùng chỉ có
thể tiêu dùng một tập hợp hàng hóa mà họ có thể mua được, họ khơng thể
mua các tập hợp hàng hóa nằm ngồi đường ngân sách vì khơng có khả năng
thanh tốn. Người tiêu dùng có thể mua thêm nhiều hàng hóa hơn để đạt mức
lợi ích cao hơn.
 Tập hợp hàng hóa phải mang lại lợi ích cao nhất cho cá nhân: Điều này có
nghĩa là cá nhân phải ưu thích tập hợp hàng hóa này nhất trong số những tập
hợp hàng hóa có thể mua được. Tập hợp hàng hóa mà cá nhân sẽ lựa chọn
phải nằm trên đường bàng quan cao nhất.
 Tiếp cận từ khái niệm MU, TU:
 Mục đích: Hữu dụng hóa tối đa.
 TU(X,Y) ->Max
 Điều kiện cần và đủ để tối đa hóa lợi ích:
 MUX / PX = MUY / PY
 I = X.PX + Y.PY
3.2. Sự thay đổi lựa chọn tiêu dùng tối ưu khi giá cả và thu nhập thay đổi.

 Lựa chọn tiêu dùng tối ưu khi thu nhập thay đổi.
 Giả sử : người tiêu dùng có mức ngân sách I2. Tiêu dùng hai loại hàng hóa là
X và Y với giá của hai loại hàng hóa là PX và PY. X và Y là hai loại hàng hóa
thơng thường. Xem điểm tối ưu ban đầu là B (điểm tiếp xúc với đường ngân
sách I2 với đường bàng quan U2)

Y

B
A

0

C
U3

U2

U1

I1

I2

I3

X
14



o Nếu I2 tăng thì đường ngân sách sẽ dịch chuyển song song sang phải là I3 ,
B không tối ưu,chọn C (tiếp xúc đường ngân sách I3, đường bàng quan U3)
o Nếu I2 giảm thì đườngngân sách sẽ dịch chuyển song song sang trái là I1 ,
B không tối ưu,chọn A (tiếp xúc đường ngân sách I1, đường bàng quan U1)


Giả sử : X là hàng hóa thơng thường, Y là hàng hóa thứ cấp .

Y

YA

A
B

YB

0

XA

XB

X

 Sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu khi giá cả thay đổi.
 Giả sử : một người tiêu dùng hai loại hàng hóa là X và Y với giá tương ứng là
PX và PY. Cả hai hàng hóa này đều là hàng hóa thay thế . Khi giá cả của một
trong hai hàng hóa thay đổi, giá cả hàng hóa cịn lại và ngân sách của người
tiêu dùng không thay đổi, làm cho đường ngân sách xoay


15


Y

Y2

C

Y0

A

Y3

B

0

X2

X0

X3

X

Xem điểm tối ưu ban đầu là A (tiếp xúc đường ngân sách I0, đường bàng quan U0).
Giả sử giá của hàng hóa X thay đổi và giá của hàng hóa Y khơng đổi.

o Giá X giảm làm cho lượng hàng hóa X được tiêu dùng tăng lên, đường ngân
sách sẽ xoay ra ngoài từ I0 đến I1, điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu cũng thay
đổi từ A đến B. Lợi ích lớn nhất của người tiêu dùng có xu hướng tăng lên
từ U0 đến U1.
o Giá X tăng làm cho lượng hàng hóa X được tiêu dùng giảm xuống, đường
ngân sách sẽ xoay vào trong từ I0 đến I2, điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu
cũng thay đổi từ A đến C. Lợi ích của người tiêu dùng có xu hướng giảm từ
U0 đến U2.
 Giả sử : một người tiêu dùng hai loại hàng hóa là X và Y với giá tương ứng là
PX và PY. Cả hai hàng hóa này đều là hàng hóa bổ sung . Khi giá cả của một
trong hai hàng hóa thay đổi, giá cả hàng hóa cịn lại và ngân sách của người
tiêu dùng không thay đổi, làm cho đường ngân sách xoay

16


Y

B

YB
A

YA

0

XA XB

X


CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN TIÊU DÙNG TỐI ƯU
CỦA MỘT NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI MỘT THỜI ĐIỂM NHẤT
ĐỊNH .
1 TÌNH HUỐNG NGHIÊN CỨU.
 Thực tế mỗi người có mức thu nhập khác nhau do đó việc chi tiêu cho các loại
hàng hóa là khác nhau như vậy sự lựa chọn của mỗi người tiêu dùng cũng khác
nhau và nó phụ thuộc vào giá cả hàng hóa và thu nhập của người tiêu dùng.
 Lấy tình huống cụ thể chỉ rõ sự lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng: chị Trần
Thùy Linh hiện đang sinh sống và làm việc ở Thành phố Hồ Chí Minh. Nhân
ngày chị nhận được tiền lương là 30.000.000đ thì chị quyết định sử dụng
3.000.000 VNĐ để chi tiêu vào 2 loại hàng hóa mà chị yêu thích : mặt nạ (X) và
socola (Y). Giá của mặt nạ First Care Activating Mask giá Px= 100.000 đ, thanh
Socola đắng Guylian Belgian Premium Dark 72% giá Py= 200.000 đ .
2 PHÂN TÍCH SỰ LỰA CHỌN TIÊU DÙNG TỐI ƯU
 Để đơn giản hóa vấn đề phải giả sử người tiêu dùng chỉ mua hai loại hàng hóa:
mặt nạ (X) và socola (Y) .
 Trước tiên chúng ta xét xem với thu nhập và giá cả hàng hóa như trên ta có bảng
sự lựa chọn của chị Linh :
Bảng 1.1: Các phương án lựa chọn hàng hóa của chị Linh
Phương án
tiêu dùng

A

Mặt nạ

Socola

X(Cái)


Y(Thanh)

0

15

Chi tiêu cho Chi tiêu cho
Mặt nạ

Socola

Tổng chi
tiêu

(VNĐ)

(VNĐ)

(VNĐ)

0

3.000.000

3.000.000
17


B


4

13

400.000

2.600.000

3.000.000

C

8

11

800.000

2.200.000

3.000.000

D

10

10

1.000.000


2.000.000

3.000.000

E

12

9

1.200.000

1.800.000

3.000.000

F

16

7

1.600.000

1.400.000

3.000.000

G


18

6

1.800.000

1.200.000

3.000.000

H

20

5

2.000.000

1.000.000

3.000.000

I

22

4

2.200.000


800.000

3.000.000

J

26

2

2.600.000

400.000

3.000.000

K

30

0

3.000.000

0

3.000.000

 Nhận xét :

 Dù có rất nhiều phương án để người tiêu dùng lựa chọn nhưng người tiêu dùng
thường thích nhiều hơn thích ít và sở thích của người tiêu dùng là hồn chỉnh
cho nên họ có thể so sánh và sắp xếp các phương án theo đánh giá chủ quan của
bản thân.
 Nếu chị Linh muốn chăm sóc sắc đẹp , chị sẽ dành hết số tiền để mua mặt nạ thì
sẽ chọn phương án K hoặc phương án A nếu muốn mua socola . Hoặc muốn kết
hợp cả 2, cân bằng về khẩu vị và chăm sóc sắc đẹp sẽ còn rất nhiều phương án
để lựa chọn.
 Giới hạn đường ngân sách của người tiêu dùng biểu thị các giỏ hàng hóa khác
nhau mà người tiêu dùng có thể mua tại mức thu nhập nhất định. Ở đây người
tiêu dùng mua giỏ hàng hóa mặt nạ và socola số lượng mặt tăng thì số lượng
socola giảm và ngược lại.
Đồ thị biểu thị đường ngân sách chị Linh dùng để chi tiêu cho 2 loại hàng hóa là
mặt nạ (X) và socola (Y)

18


Y

A

15

F

7

L


R
K

16

0

30

X
(

 Tại K người tiêu dùng không mua socola và mua 30 cái mặt nạ . Tại A người
tiêu dùng không mua mặt nạ và mua 15 thanh socola . Tại F người tiêu dùng
mua 7 thanh socola và 16 cái mặt nạ . Đường AK được gọi là đường giới hạn
ngân sách. Nó chỉ ra các giỏ hàng hóa mà người tiêu dùng có thể mua, trong
trường hợp đó, nó biểu thị sự đánh đổi giữa mặt nạ và socola.
 Điểm L: là tập hợp hàng hóa khơng thể mua vì quá ngân sách.
 Điểm R: là tập hợp hàng hóa mua được và cịn dư ngân sách.
 Điểm F: là tập hợp hàng hóa mua vừa đủ ngân sách.
 Ta lập được phương trình ràng buộc ngân sách giữa hai loại hàng hóa mặt nạ
(X) và socola (Y) :
100X + 200Y ≤ I
 Tiếp đến, chúng ta xét xem với các phương án lựa chọn hàng hóa như trên, ta có
bảng lợi ích cận biên :
Bảng 1.2 Lợi ích cận biên và quy luật lợi ích cận biên giảm dần
QX

TU X


MU X

MU X
PX

QY

TU Y

MU Y

MU Y
PY

0

0

-

0

0

0

-

0


4

180

45

0.45

2

168

84

0.42

8

336

39

0.39

4

312

72


0.36

10

402

33

0.33

5

372

60

0.3
19


12

462

30

0.3

6


426

54

0.27

16

558

24

0.24

7

474

48

0.24

18

604

23

0.23


9

558

42

0.21

20

640

18

0.18

10

588

30

0.15

22

670

15


0.15

11

612

24

0.12

26

718

12

0.12

13

648

18

0.09

30

742


6

0.06

15

662

7

0.035

 Ta có: I0 = 3000000
Px0 =100000
Py0 =200000
Phương trình đường ngân sách : 3000000 = 100000 X + 200000Y
Người tiêu dùng muốn tối đa hóa lợi ích phải thỏa mãn điều kiện:
MU X
MU Y
=
(1)
PX
PY

3000000 = 100000 X + 200000Y (2)
Dựa vào bảng số liệu , nhưng cặp hàng hóa thỏa mãn điều kiện (1) là : (12X;5Y) ;
(16X; 7Y) ; (22X; 10Y) ; ( 26X;11Y).
Thay vào phương trình đường ngân sách (2) chỉ có cặp (16X; 7Y) là thỏa mãn.
=> Vậy tập hợp hàng hóa tối ưu với người tiêu dùng này là (16X; 7Y).
Tổng lợi ích lớn nhất khi chị Linh mua 2 loại hàng hóa mặt nạ và socola là:

TU max = 558 +474 = 1032

 Nhận thấy rằng :
Khi kết hợp bảng 1.1 và 1.2 thì phương án F là phương án tối ưu nhất. Chính vì
vậy,chị Linh nên lựa chọn phương án F để có sự lựa chọn tối ưu nhất khi mua 2
mặt hàng là mặt nạ và socola.Cụ thể ở thời điểm này, chị mua 16 mặt nạ và 7 thanh
socola sẽ đạt được sự thỏa mãn tối đa.

20


3. PHÂN TÍCH SỰ THAY ĐỔI LỰA CHỌN TIÊU DÙNG TỐI ƯU CỦA
NGƯỜI TIÊU DÙNG KHI NGÂN SÁCH VÀ GIÁ CẢ THAY ĐỔI.
 Ta có :
 Px là giá 1 cái mặt nạ : Px=100000đ
 Py là giá 1 hộp socola : Py=200000đ
 Io là ngân sách ban đầu : Io=3000000đ
Io
Io
=30 , =15
Px
Py



3.1.Sự thay đổi lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng khi ngân sách thay
đổi.
 Chị Trần Thùy Linh dự định sẽ dùng 3.000.000 VNĐ để mua hai loại hàng hóa là
mặt nạ với giá 100.000 VNĐ và socola giá 200.000 VNĐ. Nhưng khi bước vào
siêu thị, chị thấy thèm hồng dẻo Hàn Quốc nên chị đã dành 600.000 VNĐ để mua

1 hộp gồm 24 quả hồng dẻo. Ngân sách bây giờ của chị Linh giảm đúng bằng số
tiền mua hồng.
 Khi ngân sách giảm 600.000đ : I0= 3.000.000đ  I1= 2.400.000đ


I1
I1
= 24 ,
=12
Px
Py

 Trước tiên chúng ta xét xem với thu nhập và giá cả hàng hóa như trên ta có bảng
sự lựa chọn của chị Linh :
Bảng 2.1: Các phương án lựa chọn hàng hóa của chị Linh
Phương án
tiêu dùng

Mặt nạ

Socola

X(Cái)

Y(Thanh)

Chi tiêu cho Chi tiêu cho
Mặt nạ

Socola


Tổng chi
tiêu

(VNĐ)

(VNĐ)

(VNĐ)

A’

0

12

0

2.400.000

2.400.000

B’

4

10

400.000


2.000.000

2.400.000

C’

8

8

800.000

1.600.000

2.400.000

D’

10

7

1.000.000

1.400.000

2.400.000

E’


12

6

1.200.000

1.200.000

2.400.000

O

14

5

1.400.000

1.000.000

2.400.000

G’

16

4

1.600.000


800.000

2.400.000

H’

18

3

1.800.000

600.000

2.400.000
21


I’

20

2

2.000.000

400.000

2.400.000


J’

22

1

2.200.000

200.000

2.400.000

K’

24

0

2.400.000

0

2.400.000

 Nhận xét :
 Dù có rất nhiều phương án để người tiêu dùng lựa chọn nhưng người tiêu dùng
thường thích nhiều hơn thích ít và sở thích của người tiêu dùng là hồn chỉnh
cho nên họ có thể so sánh và sắp xếp các phương án theo đánh giá chủ quan của
bản thân.
 Nếu chị Linh muốn chăm sóc sắc đẹp , chị sẽ dành hết số tiền để mua mặt nạ thì

sẽ chọn phương án K’ hoặc phương án A’ nếu muốn mua socola . Hoặc muốn
kết hợp cả 2, cân bằng về khẩu vị và chăm sóc sắc đẹp sẽ còn rất nhiều phương
án để lựa chọn.
 Tiếp đến, chúng ta xét xem với các phương án lựa chọn hàng hóa như trên, ta có
bảng lợi ích cận biên :
Bảng 2.2 Lợi ích cận biên và quy luật lợi ích cận biên giảm dần
QX

TU X

MU X

MU X
PX

QY

TU Y

MU Y

MU Y
PY

0

0

-


0

0

0

-

0

4

168

42

0.42

1

72

72

0.36

8

236


34

0.34

2

204

66

0.33

10

290

27

0.27

3

258

54

0.27

12


338

24

0.24

4

306

48

0.24

14

378

21

0.21

5

348

42

0.21


16

423

19

0.19

6

420

36

0.18

18

435

15

0.15

7

444

24


0.12

20

480

12

0.12

8

462

18

0.09

22

494

8

0.08

10

486


12

0.06

24

506

6

0.06

12

504

9

0.045
22


 Ta có:
 I1 = 2400000
 Px= 100000
 Py= 200000
Phương trình đường ngân sách : 2400000 = 100000 X + 200000Y
Người tiêu dùng muốn tối đa hóa lợi ích phải thỏa mãn điều kiện :
MU X
MU Y

=
(1)
PX
PY

2400000 = 100000 X + 200000Y (2)
Dựa vào bảng số liệu , nhưng cặp hàng hóa thỏa mãn điều kiện (1) là : (10X;3Y) ;
(12X; 4Y) ; (14X; 5Y).
Thay vào phương trình đường ngân sách (2) chỉ có cặp (14X; 5Y) là thỏa mãn.
=> Vậy tập hợp hàng hóa tối ưu với người tiêu dùng này là (14X; 5Y).
Tổng lợi ích lớn nhất khi chị Linh mua 2 loại hàng hóa mặt nạ và socola là:
TU max = 378 +348 = 726

 Nhận thấy rằng :
 Khi kết hợp bảng 2.1 và 2.2 thì phương án O là phương án tối ưu nhất. Chính vì
vậy chị Linh nên lựa chọn phương án O để có sự lựa chọn tối ưu nhất khi mua 2
mặt hàng là mặt nạ và socola. Cụ thể là tại thởi điểm ngân sách giảm đi , chị Linh
mua 14 cái mặt nạ và 5 thanh socola thì sẽ đạt được sự thỏa mãn tối đa.
 Căn cứ vào các giá trị ban đầu và các giá trị sau khi thay đổi, ta có đồ thị minh
họa đường ngân sách và các điểm tiêu dùng tối ưu của chị Linh như sau:
Đồ thị biểu thị đường ngân sách chị Linh dùng để chi tiêu cho 2 loại hàng hóa là
mặt nạ (X) và socola (Y) khi ngân sách thay đổi.

23


Y

15


A
U0

12 A'

F
U1
O
I1

I0
K’

0

24

K
30

X

 Nhận xét :
 Với sự thay đổi trong ngân sách của người tiêu dùng, từ 3.000.000 VNĐ giảm
600.000 VNĐ còn 2.400.000 VNĐ tạo nên sự dịch chuyển song song vào trong
của đường ngân sách . Từ đường ngân sách ban đầu AK, người tiêu dùng sẽ có
đường ngân sách mới A’K’ khi ngân sách giảm. Hai điểm mút A’ và K’ cho
thấy sự giảm sút của sức mua nếu chỉ mua một loại hàng hóa. Độ dốc của đường
ngân sách khơng đổi vì giá của hai loại hàng mặt nạ và socola không đổi. Ngân
sách giảm đi khiến miền ràng buộc ngân sách bị thu hẹp. Lúc này, những điểm

nằm trên đường ngân sách A’K’ đều là những điểm khả thi trong điều kiện ngân
sách sẽ được chi tiêu hết. Những điểm khả thi nằm trong miền ràng buộc ngân
sách nhưng không nằm trên đường ngân sách A’K’ đều biểu thị ngân sách
khơng được tiêu dùng hết.
 Vì đường ngân sách A’K’ nằm trong đường ngân sách AK, đường bàng quan U1
cũng nằm trong đường bàng quan U0 và biểu thị độ thỏa dụng thấp hơn .Người
tiêu dùng giờ đây có thể đạt được đường bàng quan thấp hơn. Với sự dịch
chuyển của đường ngân sách được biểu thị qua đường bàng quan, điểm tối ưu
của người tiêu dùng chuyển từ điểm tối ưu ban đầu F sang một điểm tối ưu mới
O. Tại O, đường ngân sách A’K’ vừa đủ chạm vào, chứ không cắt đường bàng
quan U1, là mức thỏa dụng cao nhất mà người tiêu dùng có thể vươn tới.
 Trường hợp này ,ta nhâ ̣n thấy, so với điểm tiêu dùng tối ưu cũ “F”, điểm tiêu dùng
tối ưu mới “O” có lượng tiêu dùng mặt nạ (X) và socola (Y) giảm.Cụ thể là mặt nạ
24


×