Tuần: 1
TiÕt: 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
/
/
/2018
/2018
Bµi 1 : SỐNG GIẢN DỊ
1, Mục tiêu :
1.1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị . k c 1 s biu hiện của lối
sống giản dị. Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phơ trương hình thức, với luộm
thuộm cẩu thả. Hiểu được ý nghĩa của sống giản d.
1.2.Kỹ năng: Giúp học sinh biết thc hin gin d trong cuc sng.
1.3.T tng: Hình thành ở học sinh thái độ sống giản dị, chân thật; xa lánh lối sống xa
hoa, hình thức.
2.Chun b:
2.1. GV:- Soạn, nghiên cứu bài giảng.
- Tranh ảnh, câu chuyện, câu thơ, câu ca dao, tục ngữ nói về lối sống giản dị.
2.2. HS: Đọc kĩ bµi trong sgk
3. Các hoạt động dạy học:
3.1. Ổn định. (1p)
3.2. KiĨm tra bài cũ. (4p) GV ơn lại kiến thức lớp 6, giới thiệu chương trình lớp 7.
3.3. TiÕn trình dy hc:(35p)
Trong cuộc sống, chúng ta ai cũng cần có một vẻ đẹp. Tuy nhiên cái đẹp để cho mọi ngời
tôn trọng và kính phục thì chúng ta cần có lối sống giản dị. Giản dị là gì? Chúng ta tìm
hiểu ở bài học hôm nay.
Nội dung
Hot ng ca giáo viên và học sinh
* HĐ 1: Đọc và tìm hiu truyn. (10p)
I. Truyện c: (SGK)
- HS: Đọc diễn cảm <1em>
1. c :
-Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời
2.Tỡm hiu :
nói của Bác?
- HS :+ Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải đà ngả
màu, đi dép cao su.
+ Bác cời đôn hậu vẫy tay chào.
+ Thái độ: Thân mật nh cha với con.
+ Hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe rõ không?
-Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời
nói của Bác?
- HS:+ Bác ăn mặc đơn giản không cầu kì, phù hợp
với hoàn cảnh của đất nớc.
+ Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức,
không lễ nghi.
+ Lời nói gần gũi, dễ hiểu, thân thơng với mọi ngời.
- GV chốt lại những nội dung chính.
Liên hệ thực tế để thấy đợc những biểu hiện đa dạng,
phong phú của lối sống giản dị.
- Em hÃy nêu những tấm gơng sống giản dị ở lớp, trờng, ngoài xà hội hay trong SGK mà em biết?
- GV chốt lại: Trong cuộc sống quanh ta, giản dị đợc
biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là
sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong.
Vậy chúng ta cần học tập những tấm gơng ấy để trở
thành ngời sống giản dị.
- HS thảo luận : Tìm nhng biểu hiện của lối sống
giản d v nhng biểu hiện trái với giản dị.
- HS trình bày ý kiến thảo luận
*Biểu hiện của lối sống giản dị.
- Không xa hoa, lÃng phí.
- Không cầu kì, kiểu cách.
- Không chạy theo những nhu cầu vật chất, hình thức
Néi dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh
bỊ ngoµi.
- Thẳng thắn chân thật, gần gũi với mọi ngời.
* Trái với giản dị:
- Sống xa hoa, lÃng phí.
- Phô trơng về hình thức.
- Học đòi ăn mặc.
- Cầu kì trong giao tiÕp.
* HĐ 2: Néi dung bµi häc. (10p)
- GV chốt vấn đề: Giản dị không có nghĩa là qua loa,
đại khái, cẩu thả tuỳ tiện trong nếp sống nếp nghĩ, nói
năng cụt ngủn, trống không tâm hồn nghèo nàn, trống
rỗng. Lối sống giản dị phù hợp với lứa tuổi, điều kiện
gia đình, bản thân, xà hội.
? Thế nào là sống giản dị ?
Biểu hiện của sống giản dị ?
- HS tr¶ lêi, GV chèt ý, ghi b¶ng.
-ý nghÜa cđa phÈm chÊt nµy trong cuéc sèng?
II. Néi dung bµi häc:
1. Khái niệm: Sống giản dị là
sống phù hợp với điều kiện,
hoàn cảnh của bản thân, gia
đình và xà hội, biểu hiện:
Không xa hoa, lÃng phí, không
cầu kì kiểu cách, không chạy
theo những nhu cầu vật chất và
hình thức bề ngoài.
2. ý nghĩa: Giản dị là phẩm
chất đạo đức cần có ở mỗi ngời.
Ngời sống giản dị sẽ đợc mọi
-Em hÃy giải thích nghĩa của câu tục ngữ và danh ngời xung quanh yêu mến, cảm
thông và giúp đỡ.
ngôn ở sgk.
III. Bµi tËp:
* HĐ 3: Luyện tập. (5p)
a, Bøc tranh nµo thể hiện tính
Hớng dẫn HS luyện tập.
giản dị của học sinh khi đến tr- HS đọc yêu cầu BT a.
ờng?
- HS nhận xét tranh, trình bày.
Tranh 3
- GV nhận xét ghi đểm.
b, Biểu hiện nói lên tính giản
- HS đọc yêu cầu BT b
dị (2),(5)
- HS trình bày, Gv nhận xÐt.
4. Tổng kết và hướng dẫn tự học: (5p)
4.1. Tổng kt:
-? Thế nào là sống giản dị? Sống giản dị có ý nghĩa gì?
- GV khái quát nội dung bài học.
4.2. Hng dn t hc:
- Su tầm câu ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.
- Xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân trở thành ngời học sinh có lối sống giản dị.
- Nghiên cứu bài 2: Trung thực.
......................................................
Tun :2
Tiết :2
Ngy son:
Ngy dy:
Bài 2: TRUNG THựC
/
/
/201
/201
1. Mục tiêu bµi häc:
1.1. KiÕn thøc:
- Gióp HS hiĨu thÕ nµo lµ trung thùc, biĨu hiƯn và ý nghĩa của lßng trung thực .
1.2. Kỹ năng:
- Giúp HS biết nhn xột ,ỏnh giá hµnh vi của bản thân và người khác theo yêu cầu của
tính trung thực .
- Trung thực trong học tp v trong nhng vic lm hng ngy.
1.3. Thái độ :
-Quý trọng, ủng hộ những việc làm thng thn,trung thc và phản đối những việc làm
thiếu trung thực trong hc tp ,trong cuc sng.
2. Chuẩn bị:
2.1. GV: Soạn, nghiên cứu bài dạy. Tranh, ảnh, câu chuyện thể hiện tính trung thùc.
2.2. HS: Xem kÜ bµi häc ë nhµ.
3. Các hoạt động dạy học:
3.1. Ổn định: (1p)
3.2. KiĨm tra bµi cũ: (3p) ? Thế nào là sống giản dị ? Biểu hiện của sống giản dị? Vớ d?
3.3. Tiến trình bài dạy: (38p) Gii thiu bi bài mới: Vì không học bài ở nhà nên đến
tiết kiểm tra Lan đà không làm đợc bài nhng Lan vn quyết tâm không nhìn bài bạn,
không xem vở và xin lỗi cô giáo. Việc làm của bạn Lan thể hiện đức tính gì chúng ta cùng
tìm hiểu ở bài học h«m nay.
Néi dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh
HĐ 1: Tìm hiểu truyện. (15p)
I. Trun ®äc : Sự cơng minh,
Gv gọi hs đọc bài.
chính trực của một nhân tài.
-Bra-man-t¬ đà đối xử với Mi-ken-lăng-giơ nh thế 1.c:
nào?
- Không a thích, kình địch, chơi xấu, làm giảm danh 2.Tỡm hiu:
tiếng, làm hại sự nghiệp.
- Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nối tiếp lấn át
mình.
- Oán hận, tức giận
-Mi-ken-lăng-giơ có thái độ nh thế nào?
- Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ là ngời vĩ đại.
-Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự nh vậy?
- Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật, đánh giá
đúng sự việc.
-Theo em ông là ngời nh thế nào?
- Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật, đánh giá
đúng sự việc.
Liên hệ thực tế để thấy đợc nhiều biểu hiện khác
nhau của tính trung thực.
-Tìm VD chứng minh cho tính trung thực biểu hiện
ở các khía cạnh: Học tập, quan hệ với mọi ngời,
trong hành động?
*, Biểu hiện của tÝnh trung thùc
- Trong häc tËp:
- Trong quan hƯ víi mọi ngời:
- Trong lao động:
- GV kể chuyện: Lòng trung thực của các nhà khoa
học.( SGV)
- GV: Chúng ta cần học tập những tấm gơng ấy để trở
thành ngời trung thực.
Tìm các biểu hiện trái với trung thực
- HS thảo luận theo 4 nhóm.
N1,2: Biểu hiện của hành vi trái với trung thực?
(Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự
thật, ngợc lại chân lí)
N3,4: Ngời trung thực thể hiện hành động tế nhị,
khôn khéo nh thế nào?
II. Nội dung bài học:
- Nhóm trình bày ý kiến thảo luận
1, Khái niệm:
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Trung thực là luôn tôn trọng sự
H 2: Rút ra bài học và liên hệ. (18p)
thật, chân lí, lẽ phải, sống ngay
-Thế nào trung thực?
thẳng, thật thà và dũng cảm
nhận lỗi khi mình mắc khuyết
điểm.
2. Biu hin:
-T mỡnh lm bi kim tra.
-Khơng nhìn bài của bạn.
-Nêu 1 số biểu hiện của tính trung thực?
-Thẳng thắn phê bình khi bạn có
khuyết điểm.
-Trả lại của rơi cho người
mất…
3. ý nghÜa:
-ý nghÜa cña tÝnh trung thùc?
- Đối với bản thân:Giúp ta nâng
Néi dung
cao phẩm giá, được mọi người
-Em hiĨu c©u tơc ngữ: Cây ngay không sợ chết đứng tin yờu, kớnh trng.
nh thế nào?
-i vi xó hi: Lm lnh mnh
-Em đà rÌn lun tÝnh trung thùc nh thÕ nµo?
các mối quan hệ xã hội.
HĐ 3: Lun tËp. (5p)
III. Bµi tËp:
HS lµm BT a, b SGK (8)
a. BiĨu hiƯn nµo biĨu hiƯn tính
trung thực? (4,5,6)
b. Bác sĩ dấu bệnh của bệnh
nhân xuất phát từ lòng nhân
đạo, mong bệnh nhân lạc quan,
yêu đời.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3p)
4.1. Tổng kết: -Thế nào là trung thực ? Nêu 1 số biểu hiện của trung thực ?
-GV hệ thống lại toàn bài.
4.2. Hướng dẫn học tập:
-Về nhà học bài cũ, làm các BT cịn lại.
-Đọc trước bài mới. Bµi: Tù TRäNG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
.............................................................
Tuần : 3
Tiết : 3
Ngày soạn : / /2018
Ngày dạy : / /2018
Bµi 3 : Tù TRäNG
1. Mơc tiªu:
1.1, KiÕn thøc:
Gióp häc sinh hiĨu thÕ nµo lµ tù träng .Nêu được 1 số biểu hiện của lòng tự trọng và ý
nghĩa của tự trọng đối vi vic nõng cao phm giỏ con ngi.
1.2. Kỹ năng:
-Biết thể hiện tự trọng trong học tập , sinh hoạt và các mối quan hệ .
- Biết phân biệt những việc làm thể hiện sự tự trọng với những việc lm thiu t trng.
1.3. Thái đ:
-T trng , khụng ng tình với những hành vi thiếu tự trọng.
2. Chuẩn bị:
2.1. GV: Soạn, nghiên cứu bài dạy.Câu chuyện, tục ngữ, ca dao nãi vỊ tÝnh tù träng.Bót
d¹, giÊy khỉ lín.
2.2. HS: Xem tríc bµi häc
3. Các hoạt động dạy học:
3.1. Ổn định: (1p)
3.2. KiĨm tra bµi cị: (3p)
-ThÕ nµo trung thùc?
-Nêu 1 số biểu hiện của tính trung thực?
-ý nghÜa cđa tÝnh trung thùc?
3.3. TiÕn tr×nh dạy học: (38p) Giới thiệu bài mới:
GV kể câu chuyện thể hiện tính tự trọng ®Ĩ giíi thiƯu bµi.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ni dung
I.
Truyện
đọc: Một tâm hồn
H 1: c v tỡm hiu truyn. (15p)
cao thợng.
Gv goùi hs ủoùc truyeọn
1. ẹoùc:
Phân tích truyện đọc
- 4 HS đọc truyện trong cách phân vai.
2. Tỡm hieồu truyeọn:
-Hành động của Rô-be qua câu chuyện trên?
+ Là em bé mồ côi nghèo khổ, bán diêm.
Cầm một đồng tiền vàng đi đổi lấy tiền lẻ để trả lại
tiền thừa cho tác giả.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
+ BÞ xe chẹt không trả tiền thừa đợc.
+ Sai em đến trả lại tiền thừa.
-Vì sao Rô-be làm nh vậy?
- Muốn giữ đúng lời hứa
- Không muốn ngời khác nghĩ mình nói dối, lấy cắp.
- Không muốn ngời khác coi thờng, xúc phạm đến
danh dự, mất lòng tin ở mình.
-Em có nhận xét gì về hành động Rô-be?
- cú ý thc trỏch nhiệm cao. Giữ đúng lời hứa. Tôn
trọng người khác và tơn trọng chính mình. Tâm hồn
cao thượng khi cuộc cuộc sống rất nghèo.
-Hành động của Rô- be tác động đến tác giả như
thế nào?
- Làm thay đổi tình cảm của tác giả . Từ chổ nghi
ngờ không tin đến sững sờ , tim se lại vì hối hận và
cuối cùng ơng nhận ni em Sác-lây.
-Em hãy tìm những hµnh vi thể hiện tính tự trọng
và không tự trọng.
* Biểu hiện của tự trọng:
Không quay cóp, giữ đúng lời hứa, dũng cảm nhận
lỗi, c xử đàng hoàng, nói năng lịch sự, kính trọng
thầy cô, bảo vệ danh dự cá nhân, tập thể...
* Biểu hiện không tự trọng:
Sai hẹn, sống buông thả, không biết xấu hổ, bắt nạt
ngời khác, nịnh bợ, luồn cúi, không trung thực, dối
trá...
- GV chốt lại: Lòng tự träng biĨu hiƯn ë mäi n¬i,
mäi lóc, biĨu hiƯn tõ cách ăn mặc, c xử với mọi ngời.
Khi có lòng tự trọng con ngời sẽ sống tốt đẹp hơn,
tránh đợc những việc làm xấu cho bản thân, gia đình
và xà héi, ln biết chấp hành pháp luật.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài học. (17p)
- Gv: Liªn hƯ thùc tÕ tình huống: Hà là bạn thân của
Hải. Một hơm Hà mượn Hải 1triệu đồng và hứa
1tuần sau sẽ trả cho Hải với lí do: lo tiền thuốc cho
mẹ bị ốm. Một tuần sau Hải không thấy Hà trả tiền
nên đến nhà Hà thì biết mẹ Hà khơng bị ốm và Hà
một tuần qua không về nhà. Sau gần một tháng Hải
tìm được chỗ ở của Hà, nhưng Hà ln lảng tránh
khơng gặp Hải.
-Trường hợp này em sẽ làm gì?
-Hành vi của Hà có vi phạm pháp luật khơng? Vì
sao? HS: thảo luận , trả lời.
TH. Điều 139 BLHS quy định về Tội lừa đảo
chiếm đoạt tài sản như sau:
Người nào bằng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản
của người khác có giá trị từ năm trăm nghìn đồng
đến dưới năm mươi triệu đồng hoặc dưới năm trăm
nghìn đồng nhưng gây hậu quả nghiêm trọng, thì bị
phạt cải tạo khơng giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù
từ sáu tháng đến ba năm.
-ThÕ nµo lµ tù träng?
Nội dung
II. Bµi häc:
1. Khái niệm:
-Tự trọng là biết coi trọng và
giữ gìn phẩm cách, biết điều
chỉnh hành vi của mình cho
phù hợp với các chuẩn mực xÃ
hội.
2. Biểu hin: Bit c xử đàng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
-BiĨu hiƯn cđa tự trọng?
- ý nghĩa của tự trọng?
-Giải thích câu tục ngữ:
Chết vinh còn hơn sống nhục.
Đói cho sạch rất cho thơm
- GV nhận xét:
Ni dung
hoàng, đúng mực, biết giữ lời
hứa và luôn làm tròn nhiệm
vụ
3. ý nghĩa: -Giỳp con ngời cã
nghÞ lùc vượt qua khó khăn
để hồn thành nhiệm vụ, có ý
chí vươn lên tự hồn thiện
mình.
- Tránh được những việc làm
xấu có hại cho bản thân , gia
đình, XH.
- Được mọi người q trọng.
III. Bµi tËp:
a. Hµnh vi thĨ hiƯn tÝnh tù
träng (1), (2)
HĐ 3: Luyện tập: (6p)
GV híng dẫn HS làm BT a,b (12)
- HS trình bày bài làm
- GV nhận xột, ghi điểm
4. Tng kt v hng dẫn học tập: (3p)
4.1. Tổng kết:
- GV kh¸i qu¸t néi dung bài.
? Em đà làm gì để rèn luyện tính tù träng
4.2. Hướng dẫn học tập:
- Häc bµi, lµm bµi tập c, d .
- Nghiên cứu bài 4.
.......................................................................
HNG DN HC SINH C THấM
Bài 4: đạo đức và kỉ luật
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
-Nờu c th nỏo l đạo đức và kỉ luật, mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật . Hiu c
ý nghĩa của đạo đức và kỉ luật .
1.2. Thái độ:
- ng h nhng hnh vi , vic lm tôn trọng kỉ luật và cú o c phê phán nhng hnh
vi vic lm vi phm k lut , vi phm o c.
1.3. Kỹ năng:
- Biết tự đánh giá hành vi vic lm của một cá nhân hoặc một tập thể theo chuẩn mực đạo
đức, pháp luật đà học.
2. Chuẩn bị:
2.1. GV: Soạn và nghiên cứu bài dạy. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn về đạo đức và kỉ luật.
2.2. HS: Đọc kĩ bài ở SGK.
3. Cỏc hot động dạy học:
3.1. Ổn định.
3.2. KiĨm tra bµi cị:
3.3. TiÕn trình dy hc: GV đa tình huống: Vào lớp đà đợc 15. Cả lớp 7A đang lắng
nghe cô giáo giảng bài. Bỗng bạn Nam hoảng hốt chạy vào lớp và sững lại nhìn cô giáo.
Cô ngừng giảng bài, cả lớp giật mình ngơ ngác. Bình tâm trở lại, cô giáo yêu cầu Nam lùi
lại phía cửa lớp và nói với cả lớp: Các em có suy nghĩ gì về hành vi của bạn Nam?
- HS suy nghĩ và trả lời c©u hái.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
I. Trun ®äc.
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu truyện. (16p)
- 1HS đọc diễn cảm truyện.
1, c :
Một tấm gơng tận tụy v× viƯc
- Tìm hiểu truỵên.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
-KØ luËt lao ®éng ®èi víi nghỊ cđa anh Hïng nh
thÕ nµo?
- Hn luyện về kỉ thuật; Dây bảo hiểm.
- An toàn lao động; Thừng lớn, ca tay, ca máy.
-Khó khăn trong nghề nghiệp của anh Hùng là
gì?
- Dây điện, dây điện thoại, quảng cáo chằng chịt;
khảo sát trớc; có lệnh công ty mới đợc chặt; trực
24/24h; làm suốt ngày đêm ma rét, vất vả, thu nhập
thấp.
-Việc làm nào của anh Hùng thể hiện kỉ luật lao
động và quan tâm đến mọi ngời?
- Không đi muộn về sớm; vui vẻ hoàn thành nhiệm
vụ sẳn sàng giúp đỡ đồng đội; nhận việc khó khăn,
nguy hiểm; đợc mọi ngời tôn trọng, yêu quý
-Em thấy anh Hùng là ngời có đức tính gì?
- Đức tính: - Có đạo đức.
- Có kỉ luật
Tìm hiểu nội dung bài häc.
HĐ 2: 17p)
- GV tỉ chøc cho HS th¶o ln theo 3 nhóm.
-Đạo đức là gì? Biểu hiện cụ thể trong cuộc sống?
(Nhóm 1)
- Kỉ luật là gì? Biểu hiện cụ thể trong cuộc sống?
(nhóm 2)
-Để trở thành ngòi có đạo đức, vì sao chúng ta
phải tuân theo kỉ luật? (Nhóm 3)
- HS trao đổi nhóm. Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét, tự do trình bày ý kiến.
- GV nhận xét, ghi điểm cho nhóm.
-Giải thích câu tục ngữ: Muốn tròn phải có
vuông, muốn vuông phải có thớc để kết luận phần
này.
- HS trình bày.
- GV kết luận: Liên hệ bản thân đề xuất biện pháp
rèn luyện đạo đức và kỉ luật.
Rèn luyện kỉ năng phân tích hành vi øng xö.
- Nêu ý nghĩa của đạo đức và kỉ luật?
HĐ 3: Luyện tập. (4p)
- GV híng dÉn HS làm bài tập a,b,c
- HS trình bài tập, GV nhận xét, ghi điểm.
Ni dung
chung
2, Tỡm hiu truyn:
II. Bài học.
1. Khái niệm
- Đạo đức là những quy định,
chuẩn mực ứng xử cđa con ngêi víi con ngêi, víi c«ng viƯc,
víi thiên nhiên và môi trờng
sống, c nhiu ngời ủng hộ
và tự giác thực hiện (Ví dụ:
Giúp đỡ, đoàn kết, chăm chỉ.)
- Kỉ luật: Quy định chung của
1 cng ng hoc t chc
XH , mọi ngời phải tuân theo
to ra s thng nhất hành
động để đạt chất lượng ,hiệu
quả trong công việc.(VÝ dụ:
Đi học đúng giờ, an toàn lao
động, không quay cóp bài...)
- Quan hệ giữa đạo đức và kỉ
luật:
- Ngời có đạo đức là ngời bit
tuân theo kỉ luật.
- Ngời chấp hành tốt kỉ luật là
ngời sng có đạo đức.
(Ví dụ: Siêng năng học tập
thờng xuyên thực hiện nội
quy. )
2. í nghĩa:
-Giúp con người định hướng
đúng đắn trong cuộc sống và
phát triển lành mạnh.
-Người sống có đạo đức và kỉ
luật sẽ cảm thấy thoải mái,
được mọi người tôn trọng ,
quý mến...
III. Bài tập:
a. Hành vi biểu hiện đạo đức
và kỉ luật lµ: (1), (3), (4), (5),
(6), (7).
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3p)
4.1. Tổng kt:
- HS làm vào phiếu học tập: Nêu hành vi trái với kỉ luật của một số bạn HS hiện nay .
- GV : Hệ thống lại toàn bài .
4.2.. Hng dn hc nh :
- Su tầm tục ngữ, ca dao nói về đạo đức, kỉ luật.
- Làm bài tập d. - Đọc trớc bài 5 (yêu thơng con ngêi
…………………………………………………..
Tuần :4
Tiết :4
Ngày soạn: /9 / 2018
Ngày dạy: / 9 /2018
Bài 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯờI ( tit 1)
1. Mục tiêu bài học:
1.1, Kiến thức:
-Giúp HS hiểu thế nào là yêu thơng con ngời .Nờu c cỏc biu hin ca lũng yờu
thng con ngivà ý nghĩa của việc đó.
1. 2, Thái độ:
- Quan tâm đến mọi ngời xung quanh, khụng ng tỡnh vi thỏi thờ ơ, lạnh nhạt và
những hành vi độc ác đối với con ngời.
1.3, Kỹ năng:
-Bit th hin lòng yêu thơng i vi mi ngời xung quanh xung quanh bằng những việc
làm cụ thể.
2. ChuÈn bÞ:
2.1. GV: Soạn và nghiên cứu bài dạy. Tập tranh GDCD bài 5.
2.2. HS: Đọc trớc bài ở nhà.
3. Cỏc hot động dạy học.
3.1. Ổn định t/c.
3.2.KiĨm tra bµi cị. (5p)
ThÕ nµo lµ tù träng? BiĨu hiƯn cđa tù träng? ý nghÜa cđa tù träng?
3.3. TiÕn tr×nh dạy học: (37p)
Mét trun thống nhân văn nổi bật của dân tộc ta là: Thơng ngời nh thể thơng thân.
Thật vậy: Ngời thầy thuốc hết lòng chăm sóc, cứu chữa bệnh nhân, thầy giáo, cô giáo đêm
ngày tận tụy bên trang giáo án để dạy học sinh nên ngời. Thấy ngời gặp khó khăn hoạn
nạn, yếu đuối ta động viên, an ủi, giúp đở... Truyền thống đạo lý đó thể hiện lòng yêu th ơng con ngời. Đó chính là chủ đề của tiết häc h«m nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
I.
Truyện
đọc: Bác Hồ đến
H 1. tỡm hiu truyn. (17p)
thăm
ngời
nghèo.
Gv 1 HS đọc diễn cảm truyện.
-Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín thời gian nào?
1.c:
- Tối 30 tết năm Nhâm Dần (1962).
2.Tỡm hiu:
- Hoàn cảnh gia đình chị ntn?
-Chồng chị mÊt, cã 3 con nhá, con lín võa ®i häc, vừa
trông em, bán rau, bán lạc rang.
- Những lời nói, cử chỉ thể hiện sự quan tâm của Bác
đối với gia đình chị Chín?
- Âu yếm đến bên các cháu xoa đầu, trao quà tết, hỏi
thăm việc làm, cuộc sống của mẹ con chị.
- Thái độ của chị đối với Bác Hồ ntn?
- Xúc động rơm rớm nớc mắt
-Ngồi trên xe về phủ Chủ tịch, Thái độ của Bác ntn?
Theo em Bác Hồ nghĩ gì?
- Bác suy nghĩ: Đề xuất với lÃnh đạo thành phố quan
tâm đến chị và những ngời gặp khó khăn.
- Những suy nghĩ và hành động của Bác thể hiện đức
tính gì?
- Bác có lòng yêu thơng mọi ngời.
- HS trả lời.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
Liên hệ thực tế HS chơi trò chơi.
- Kể lại mẫu chuyện của bản thân hoặc ngời xung I. Ni dung bài học:
quanh đà thể hiện lòng yêu thơng con ngời.
1. Khái niệm:
- HS thi trả lời nhanh.
- Yêu thơng con ngơig là:
- GV tổng kết ghi điểm cho HS.
+ Quan tâm giúp đỡ ngời
H 2. Tìm hiểu nội dung bài học. (18p)
khác.
HS thảo luận 3 nhóm.
+ Làm những điều tốt đẹp.
N1: Thế nào là yêu thơng con ngời?
+ Giúp ngời khác khi họ gặp
khó khăn, hoạn nạn.
N2: Biểu hiện của lòng yêu thơng con ngời?
2, Biểu hiện:
- Sẵn sàng giúp đỡ, thông
N3: Vì sao phải yêu thơng con ngời?
cảm, chia sẻ.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Biết tha thứ, có lòng vị tha.
- Nhóm kh¸c bỉ sung.
- BiÕt hi sinh.
- GV tỉng kÕt ghi điểm.
3, ý nghĩa, phẩm chất của
yêu thơng con ngời.
- Là phẩm chất đạo đức tốt
đẹp.
- Đợc mọi ngời yêu thơng,
quý träng.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập. (3p)
4.1. Tổng kt. Em hiểu câu ca dao sau ntn?
Nhiểu điều phủ lấy giá gơng
Ngời trong một nớc phải thơng nhau cùng
- HS trả lời, GV nhận xét, ghi điểm.
- GV khái quát nội dung bài học.
4.2. Hng dn hc tp. Häc bµi, xem tríc bµi tËp ë sgk.
..........................................................
Tuần:5
TiÕt 5
Ngày soạn: /9 /2018
Ngy dy: /9 /2018
Bài 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯờI (tiếp theo)
1. Mục tiêu bài học:
1.1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là yêu thơng con ngời và ý nghĩa của nó.
1.2. Thái độ: Rèn cho HS quan tâm đến mọi ngời xung quanh, gét thói thờ ơ, lạnh
nhạt và lên án những hành vi độc ác đối với con ngời.
1.3. Kỹ năng: Giúp HS rèn luyện mình để trở thành ngời có lòng yêu thơng con ngời, sống có tình ngời. Biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thơng từ trong gia đình đến mọi
ngời xung quanh.
2. Chuẩn bị:
2.1. GV: - Soạn và nghiên cứu bài dạy, câu ca dao, tục ngữ, bài hát có nội dung yêu
thơng con ngêi. TËp tranh GDCD bµi 5.
2.2 HS: - Xem trớc bài tập. Gơng tốt về yêu thơng con ngời.
3. Các hoạt động dạy học:
3.1. Ổn định: (1p)
3.2. KiÓm tra 15p: (15p)
Thế nào là yêu thơng con ngời?
Biểu hiện của lòng yêu thơng con ngời?
Vì sao phải yêu thơng con ngời?
3.3. Tiến trình dy hc: (25p)
Hôm trớc chúng ta đà tìm hiểu và biết đợc thế nào là yêu thơng con ngời. Hôm nay
chúng ta luyện tập để khắc sâu về vấn đề này.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
HĐ 1:(12p) RÌn luyện kĩ năng phân tích
và rèn luyện phơng pháp cá nhân.
- GV hớng dẫn HS làm vào phiếu học tập.
1, Phân biệt lòng yêu thơng và thơng hại.
Ni dung
* Rèn luyện
Lòng yêu thơng
Thơng hại.
- Xuất phát từ tấm - Động cơ vụ lợi
lòng vô t trong cá nhân
sáng.
2, Trái với yêu thơng là gì? Hậu quả của - Nâng cao giá trị - Hạ thấp giá trị
con ngời
con ngời
nó?
* Trái với yêu thơng là:
+ Căm ghét, căm thù, gạt bỏ.
3, Theo em, hành vi nào sau đây giúp em + Con ngời sống với nhau mâu thuẩn, luôn
thù hận
rèn luyện lòng con ngời?
a. Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi - Đáp án: a, b, e, g.
những ngời xung quanh.
b. Biết ơn ngời giúp đỡ
c. Bắt nạt trẻ em.
d. Chế giễu ngời tàn tật.
e. Chia sẽ, thông cảm.
g. Tham gia hoạt động từ thiện.
- HS trình bày BT, GV nhËn xÐt ghi ®iĨm.
HĐ 2: lun tËp: (10p)
GV híng dÉn HS làm BT ở SGK.
- HS đọc yêu cầu BT a.
III, Bài tập:
- HS trình bày suy nghĩ của mình.
a. Đáp án:
- GV nhận xét, ghi điểm.
Hành vi của Nam, Long vµ Hång lµ thĨ
- HS lµm bµi tËp b: Nêu các câu ca dao, tục -hiện
lòng yêu thơng con ngời.
ngữ nói về tình yêu thơng con ngời. GV bổ - Hành
vi của Hạnh là không có lòng yêu
sung các câu ca dao, danh ngôn, tục ngữ thơng con
ngời. Lòng yêu thơng con ngời
đà chuẩn bị.
là
không
đợc
phân biệt đối xử.
GV tuyên dơng, ghi điểm cho HS.
- HS làm bài tập d: Kể về những tấm gơng
có lòng yêu thơng con ngời.
4, Tổng kết và hướng dẫn (3p)
4.1. Tổng kết:
- GV: Yêu thương con người là đạo đức quý giá; giúp chúng ta sống đẹp, tốt hơn, xã hội
văn minh, hạnh phúc hơn. Hs cần rèn luyện đức tính này.
- GV hướng dẫn hoạt động TNST “ Lăng kính u thương”. (có giáo án kèm theo)
4.2. Hướng dẫn học tập:
- Học bài cũ và làm bài tập.
-Đọc trước bài 6 và truyện “Bốn mươi năm nghĩa nặng, tình sâu”.
.......................................................
Tuần :6
TiÕt : 6
Ngày son:
Ngy dy:
/
/
/2018
/2018
Bài 6: tôn s trọng đạo
1. Mục tiêu bài học:
1.1.Kiến thức:
- Giúp HS hiểu thế nào là tôn s trọng đạo.Nờu c 1 s biu hin ca tôn s trọng
đạo . ý nghĩa của tôn s trọng đạo .
1.2.Thái độ:
- Kớnh trng v bit n thầy cô giáo.
1.3.Kỹ năng:
- Biết thể hiện sự tôn sư trọng đạo bằng những việc làm cụ thể đối với thầy cô
giáo trong cuộc sống hàng ngày.
2. ChuÈn bÞ:
2.1. GV: Tục ngữ, câu ca dao, bài hát có nội dung nói về tôn s trọng đạo.
2.2. HS: Đọc trớc bài ở nhà: Bài hát, câu ca dao, tục ngữ nói về thầy cô.
3. Cỏc hot ng dy hc.
3.1. Ổn định. (1p)
3.2. KiĨm tra bµi cị:(4p)
? Thế nào là trái với yêu thương con người? Láy ví dụ.
3.3. TiÕn trình dy hc: (37p)
Gii thiu bài mới: Gv k mu chuyn: êm đà khuya bỗng có tiếng gõ cửa rụt rè,
cô giáo Thu ra mở cửa. Trc mắt cô là một ngi lính rắn rỏi, đầy nghị lực, tay
cầm bó hoa và nói “em tặng cơ nhân ngày nhà giáo Vit Nam. Cô giáo Thu ngạc
nhiên nhìn anh lính rồi cô nhận ra đó là một em học trò cũ tinh nghịch đà có lần vô
lễ với cô.
Hot ng ca giỏo viờn v hc sinh
Ni dung
I.
Truyện
đọc:
Bốn mơi năm vẫn
H 1:c truyn, tỡm hiu truyn: (15p)
nghĩa nặng tình sâu.
1. c truyn:
Gv gọi hs đọc truyện.
Gv hướng dẫn hs T×m hiĨu trun: Bốn mơi năm 2. Tỡm hiu truyn:
nghĩa nặng tình sâu.
- Cả lớp thảo luận.
? Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò trong truyện có gì
đặc biệt về thời gian?
- Thời gian: Cách 40 năm sau ngày ra trờng.
? Những chi tiết nào trong truyện chứng tỏ sự biết
ơn của học trò cũ đối với thầy Bình?
- Học trò vây quanh thầy chào hỏi thắm thiết, tặng
thầy những bó hoa tơi thắm, không khí cảm động,
thầy trò tay bắt mặt, mừng, kĨ kØ niƯm, båi håi, lu
lun.
? HS kĨ nh÷ng kØ niệm về những ngày thầy giáo
dạy nói lên điều gì?
- Nói lên lòng biết ơn thầy giáo cũ của mình.
HS tự liên hệ.
? Em đà làm gì để biết ơn thầy cô giáo đà dạy dỗ
em?
Hs suy ngh tr li.
? Ngoài những việc làm trên em cần làm gì để tỏ
lòng biết ơn thầy cô?
- 3 HS trình bày: GV tuyên dơng HS.
II. Nội dung bài học:
H 2: Tỡm hiu nội dung bài học. (15p)
Gv híng dẫn HS t×m hiĨu khái niệm.
1. Khái niệm:
- GV giải thích từ Hán Việt
- Tôn s: Tôn trọng, kính yêu, biết
S: Thầy, cô giáo.
ơn thầy cô giáo ở mọi nơi, mọi
Đạo: Đạo lí. <vi: cũng, là>
lúc.
? Tôn s là gì?
- Trọng đạo: Coi trọng những lời
? Trọng đạo là gì?
thầy dạy trọng đạo lí làm ngời.
? Giải thích nghĩa của câu tục ngữ: Không thầy 2. Biểu hiện:
đố mày làm nên.
- Tình cảm, thái độ làm vui lòng
Trong thời đại ngày nay, câu tục ngữ trên có còn thầy cô giáo.
đúng nữa không?
- Hành động đền ơn đáp nghĩa.
HS trả lời, GV nhận xét, kết luận.
- Làm những điều tốt đẹp để xứng
? Nêu những biểu hiện của tôn s trọng đạo?
đáng với thầy cô giáo
HS thảo luận nhóm.
3. ý nghĩa:
HS trình bày ý kiến thảo luận.
- Là truyền thống quý báu của
GV nhận xét, kết luận.
dân tộc
Thể hiện lòng biết ơn của thầy cô
giáo cũ.
? ý nghĩa của tôn s trọng đạo?
- Là nét đẹp trong tâm hồn con
ngời, làm cho mối quan hÖ ngêi-
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
ngêi g¾n bó, thân thiết.
III. Bài tập:
H 3: Luyn tp: (7p)
Gv hng dẫn hs lun tËp
Bµi a GV tỉ chøc 4 HS lên bảng thể hiện 4 động tác
hành vi.
HS quan sát hành động của bạn và cho biết hành
động đó thể hiện ở câu nào?
- HS giải thích.
- GV: nhn xột
Bài b: Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tôn s
trọng đạo?
- HS nêu, GV bổ sung.
4. Tng kết và hướng dẫn học tập. (3p)
4.1. Tổng kết:
- HS thi hát về thầy cô giáo.
- GV khái quát.
4.2. Hng dẫn học ở nhà:
- Về làm bài tập và xem bi mi.
..............................................................................................
Tun:7
Tit : 7
Ngy son :
Ngy dy :
/
/
/201
/201
Bài 7 đoàn kết, tơng trợ
1. Mục tiêu bài học:
1.1. Kiến thức:- Giúp học sinh hiểu thế nào là đoàn kết, tơng trợ. Biu hin v ý nghĩa
của đoàn kết, tơng trợ .
1.2.Kỹ năng: - Giúp học sinh biết đoàn kết, tơng trợ với bạn bè ,mọi người trong học tập,
sinh hoạt tập th v trong cuc sng.
1.3. Thái độ: - Rèn thói quen biết đoàn kết, thân ái và giúp đỡ bạn bè, hàng xóm, láng
giềng.
2. Chuẩn bị:
2.1. GV: Soạn và nghiên cứu bài dạy.Tục ngữ, câu ca dao, truyện về đoàn kết tơng trợ.
2.2. HS: Đọc trớc bài ở nhà.
3. Cỏc hoạt động dạy học :
3.1. Ổn định: (1p)
3.2. KiÓm tra bài cũ: (4p)
Tôn s là gì? Trọng đạo là gì? Giải thích nghĩa của câu tục ngữ: Không thầy đố mày làm
nên.
Nêu những biểu hiện của tôn s trọng đạo?
ý nghĩa của tôn s trọng đạo?
3.3. Tiến trình dạy hc: (37p) Giới thiệu bài:
GV kể chuyện bó đũa. Một hôm, ngi cha gọi hai ngi con trai đến và đa cho mỗi
con một chiếc đũa và bảo các con hÃy bẻ đôi chiếc đũa. Cả hai ngi con đều bẻ dễ dàng.
Nhng, khi ngi cha đa ba chiếc thì họ đà bắt đầu thấy khó bẻ. đến khi ngỡ cha đa
cho mỗi ngỡ con một bó đũa thì không bẻ đc. Nh vậy, đoàn kết, hợp lực, tạo nên
sức mạnh.
Hot động của giáo viên và học sinh
Nội dung
I.
Trun
®äc:
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu truyện. (15p)
- GV híng dÉn häc sinh bằng cách phân vai.
1.c:
+ 1HS đọc lời dẫn.
+ 1HS đọc lời thoại của Bình.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
+ 1HS đọc lời thoại của Hoà.
- GV hớng dẫn HS đàm thoại.
? Khi lao động san sân bóng, lớp 7A đà gặp phải khó
2. Tỡm hiu:
khăn gì?
- Khó khăn: Khu đất khó làm, có nhiều mô đất cao, rễ
chằng chịt, lớp có nhiều bạn nữ.
? Khi thấy công việc của lớp 7A cha hoàn thành, Bình
lớp trởng 7B sang gặp Hoà lớp trởng 7A nói gì?
-Ngừng tay.... cùng làm.
? Trớc câu nãi vµ viƯc lµm cđa líp 7B, líp trëng 7A tỏ
thái độ nh thế nào?
- Xúc động.
? HÃy tìm những hình ảnh, câu nói thể hiện sự giúp đỡ
nhau của hai lớp.
-Các cậu nghĩ một lúc sang bên bọn mình ¨n cam, ¨n
mÝa råi cïng lµm. 7B lÊy mÝa, cam cho 7A ăn.
- Cùng ăn mía, ăn cam vui vẻ, Bình và Hoà khoác tay
nhau cùng bàn kế hoạch. Không khí vui vẻ, thân mật.
- Cảm ơn các cậu đà giúp đỡ bọn mình.
? Kể lại một câu chuyện trong lịch sử hoặc trong cuộc
sống nói về tinh thần đoàn kết, tơng trợ.
- HS kể.
- GV nhận xét và kết luận: Đoàn kết tơng trợ là sức
mạnh giúp chúng ta thành công.
II. Bài học.
H 2: Tỡm hiu ni dung bi hc: (15p)
1, Khái niệm.
? Đoàn kết , Tơng trợ là gì?
- Đoàn kết, tơng trợ: L s
GV: -Đoàn kết , Tơng trợ là s liờn kt ,ựm bc ln thông c¶m, chia sẻ và có
nhau, giúp đỡ nhau tạo nên sức mạnh lớn hơn để hoàn việc làm cụ thể gióp ®ì nhau
thành nhiệm vụ của mỗi người và làm nờn s nghip khi gp khú khn.
chung.
- Đoàn kết , Tơng trợ khụng phi l s kt bố kộo
cỏnh , a dua hoặc bao che cho cái xấu, đi ngược lại với 2. Biểu hiện:
lợi ích chung.
-ND ta đồn kết chng gic
? Nờu 1 s biu hin ca đoàn kết, tơng trợ trong cuc xõm lc. Giỳp nhau cựng
sng?
hc tp tt. Khụng gõy xớch
? oàn kết, tơng trợ cú ý ngha nh thế nào?
mớch, bt ho
? Giải thích câu tục ngữ:
3. ý nghĩa:
- Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn.
- Giúp chúng ta dễ dàng hoà
- Dân ta có một chữ đồng.
nhập, hợp tác với mọi ngời
Đồng tình, đồng sức, đồng minh, đồng lòng.
? Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về đoàn kết tơng v ợc mọi ngời yêu quý.
- Giỳp ta cú thờm sc mnh
trợ.
? Ngợc lại với đoàn kết, tơng trợ là gì và hËu qu¶ cđa vượt qua khó khăn , thực
nã?
hiện được mc ớch ca
- GV: Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.
mỡnh.
H 3: Luyn tp.(7p)
- Là truyền thống quý báu
? Rèn luyện đoàn kết, tơng trợ nh thế nào?.
của dân tộc.
Gv : Hớng dẫn HS làm BT.
- HS trả lời câu hỏi a, b, c.
III. Bài tập:
- HS chơi TC: Xữ lý các tình huống.
a. Nếu em là Thuỷ, em sẻ
+ Các tổ bốc thăm tình huống.
giúp Trung ghi lại bài, thăm
+ Các tổ suy nghĩ
hỏi, động viên bạn.
+ Đại diện tổ trình bày
b. Không đồng tình với việc
+ GV nhận xét, ghi điểm.
làm của Tuấn.
c. Hai bạn góp sức cùng làm
bài là không đợc. Giờ kiểm
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
tra ph¶i tù lµm lÊy.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập. (3p)
4.1. Tng kt:- Học sinh thi hát các bài hát có nội dung về đoàn kết, tơng trợ.
- GV kết luËn:
4.2. Hướng dẫn học tập: về nhà học bài và làm bài tập SGK, chuẩn bị tiết sau KT.
.....................................................