Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Bai 7 Song co va su truyen song co

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (696.91 KB, 14 trang )

I. Sóng cơ
II. Các đặc trưng của một sóng hình sin
III. Phương trình sóng.


I. SĨNG CƠ
1) Thí nghiệm:
Qua quan
sát thí
nghiệm hãy
cho biết
sóng là gì ?


2) Định nghĩa
- Sóng cơ là dao động lan truyền trong một mơi trường
* VD: Sóng nước ,Sóng âm...
- Vận tốc truyền sóng theo các phương khác nhau đều
như nhau


3) Sóng ngang
- Là sóng mà phương
dao động của các phần
tử của mơi trường
vng góc với phương
truyền sóng.

Phương truyền sóng
G


C
F

B
D
A

E
D
G

C

A

E
B

E

A

D
F

B

Chú ý: Trừ sóng mặt
nước, sóng ngang chỉ
truyền được trong chất

rắn.

F

CC

F

F

B
E
A

CC

G
D


4) Sóng dọc

- Là sóng mà phương dao động của các phần tử của mơi
trường trùng với phương truyền sóng.
*VD? Sóng âm... hay sóng nén dãn truyền dọc 1 lị xo.
- Sóng dọc truyền được cả trong chất khi , chất lỏng
và chất rắn
- Sóng cơ khơng truyền được trong chân không



II. Các đặc trưng của một sóng hình sin
1/ Sự truyền của một sóng hình sin.

- Các đỉnh sóng khơng cố định
mà dịch chuyển theo phương
truyền sóng với tốc độ bằng
tốc độ truyền sóng.


2. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA SĨNG HÌNH SIN.
a) Biên độ A của sóng : là biên độ dao động của một
phần tử của mơi trường có sóng truyền qua.
b) Chu kì T của sóng: là chu kì dao động của một phần
tử của mơi trường có sóng truyền qua.
Đại lượng f = 1/T : tần số của sóng.
c) Tộc độ truyền sóng : là tốc độ lan truyền dao động
trong môi trường.
Đối với một môi trường , tốc độ truyền sóng là khơng
đổi.


d) Bước sóng λ : là quãng đường mà sóng truyền được
trong một chu kì
( hoặc là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động
cùng pha trên phương truyền sóng).
λ= v.T= v/f
e) Năng lượng của sóng: là năng lượng dao động của các
phần tử của moi trường có sóng truyền qua.



III. Phương trình sóng
+) Giả sử phương trình dao động của nguồn O có biểu thức
là: uo =Acos(ωt) = Acos(2πt/T).
+)Trong đó : u- li độ, A – biên độ, ω – tần số góc của nguồn, T- chu
kì dao động của nguồn, t là thời gian dao động của nguồn O.

O

M
x

phương truyền sóng
X

+) Sau khoảng thời gian Δt, sóng truyền từ O tới một điểm M trên
phương truyền sóng, cách O một khoảng là x. Gọi v là vận tốc sóng,
ta có: x = vΔt.
Như vậy: dao động tại M muộn hơn dao động tại O một khoảng
thời gian Δt nên dao động của M tại thời điểm t sẽ giống như dao
động của tại O vào thời điểm t1 = (t - Δt), do đó phương trình
sóng tại M viết được:


uM = Acos(ωt1) = Acosω(t - Δt )
Thay Δt=x/v. và λ = vT và ta được:


u M  AM sin  t 

t


u M  AM sin  2 
 T

 
x
v 
2 
x
 

Vậy sóng là q trình tuần hồn theo thời gian
và trong khơng gian.


1. Chọn câu phát biểu đúng
A. Sóng ngang có phương dao động trùng
với phương truyền sóng
B. Sóng dọc có phương dao động vng
góc với phương truyền sóng
C. Sóng cơ học truyền được trong chân
khơng
D. Sóng trên mặt nước là sóng ngang .
20
12
19
17
15
14
11

18
04
13
01
00
16
03
10
06
05
09
02
07
08


2. Để phân loại sóng ngang và sóng dọc
người ta căn cứ vào :
A.Phương truyền sóng
B.Tần số của sóng
C.Phương dao động
D.Phương dao động và phương truyền sóng

20
12
19
17
15
14
18

04
13
01
00
16
03
11
10
06
05
09
02
07
08


CÁC EM CĨ HIỂU BÀI KHƠNG?
Thưa thầy !….em k…h..ơng hiểu gì

!!!!! …


Trang 6

Trang 4



×