Tải bản đầy đủ (.ppt) (7 trang)

Bai 30 Qua trinh dang tich Dinh luat Saclo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.44 KB, 7 trang )

Bài tập:
BÀI TẬP
Q trình đẳng tích
Định luật SACLƠ
p1
p2

T1
T2




BT(7/162): Một bình chứa khí ở 30oC, áp suất khí là 2
bar(1bar = 105Pa). Hỏi phải tăng nhiệt độ lên tới bao nhiêu
để áp suất tăng gấp đôi

Trạng thái 2:
T2 = ?

Trạng thái 1:
p1= 2 bar

p2= 2 p1 = 4 bar

O
+
30
=
303
K


T1 = 273

Vì thể tích khí khơng đổi nên:
p1 p 2
p
T
2

 T2  1
=
T1 T2
p
1

T2

T = t + 273

o
= 606 K

4.303
2


BT(8/162): Một lốp ơtơ chứa khơng ở áp suất 5 bar và nhiệt
độ 25oC. Khi xe chạy nhanh lốp xe nóng lên làm cho nhiệt độ
khơng khí trong lốp tăng lên tới 50oC. Tính áp suất khí trong
lốp.


Trạng thái 1:

Trạng thái 2:

p1= 5 bar

T2 =273 + 50 = 323OK

O
T1 = 273 + 25 = 298 K p2= ?

Vì thể tích khí khơng đổi nên:
p1 p 2
5.323
p
T
1
2

=

p

2
T1 T2
298
T1
p2
T = t + 273


=

5,42 bar


SBT(30/69): Một săm xe máy được bơm căng khơng khí ở nhiệt
độ 20oC ở áp suất 2 atm.
Hỏi săm có bị nổ khơng khi để ngịai nắng nhiệt độ 42oC? Săm
chịu được áp suất tối đa là 2,5 atm. Coi thể tích săm tăng khơng
đáng kể

Trạng thái 1:
p1= 2 atm

Trạng thái 2:
T2 = 273 + 42

= 315OK

O
T1 = 273 + 20 = 293 K p2= ? pmax = 2,5 atm
Vì thể tích khí khơng đổi nên:
p1 p 2
2.393
p1T2

=

p


2
T1 T2
T1
315
p2 = 2,15 atm < 2.5 atm

T = t + 273

Săm không bị nổ


SBT(30.8/69): Một bình thủy tinh chịu nhiệt chứa
khơng khí ở điều kiện chuẩn. Nung nóng bình lên
tới 200oC. Áp suất khơng khí trong bình là bao
nhiêu? Coi sự nở vì nhiệt của bình là khơng đáng
kể.

Trạng thái 1:

Trạng thái 2:

= 473OK

T2 = 273 + 200
p1 = 105 Pa Điều kiện chuẩn:
t = 0 oC
p2= ?
o
T1 = 273 K
p = 105Pa

Vì thể tích khí khơng đổi nên:
V = 22,4 lít
5
p1 p 2
p
T
1.10 .273
1 2

=
 p2 
T1 T2
T1
473
p2 = 1,73 105Pa
T = t + 273


SBT(30.9/69): Giải bài tóan bằng cách dùng cơng
thức và dùng đồ thị. Thể tích khí khơng đổi.
 Chất khí ở 0oC và áp suất 5 atm. Tìm áp suất chất
khí ở nhiệt độ 273oC

Trạng thái 1:

p1 = 5 atm
T1 = 273oK

Trạng thái 2:


T2 = 273 + 273
p (atm)
p2= ?

p1T2
T1

Vì thể tích khí khơng đổi nên:
 p2 

p1 p 2

T1 T2
p2 =
T = t + 273

= 546OK
V

10
5

5.546
273

ToK
= 10
atm

0


273

546


SBT(30.9/69): Thể tích khí khơng đổi. Giải bài tóan
bằng cách dùng cơng thức và dùng đồ thị.
 Chất khí ở 0oC và áp suất po. Phải đun nóng chất khí
lên đến nhiệt độ nào để áp suất tăng lên 3 lần?

Trạng thái 1:

Trạng thái 2:

T2 = ?
p (atm)
p2= 3 po
p2
Vì thể tích khí khơng đổi nên:
p1 = po
T1 = 273oK

p1 p 2

T1 T2

p2T1
 T2 
p1 p1

T2 = 3 p0 .273 = 819 oK O
p0

V

ToK
273

819



×