Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

De cuong on thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.78 KB, 7 trang )

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP SINH 7 HỌC KÌ II
Câu 1 : Vì sao lớp cá đa dạng về thành phần lồi và mơi trường sống ?
 Thành phần lồi : Số lượng lớn :25 415 loài, chia làm 2 lớp cá :
+) lớp cá sụn : bộ xương bằng chất sụn
+) lớp cá xương : bộ xương bằng chất xương
 Mơi trường sống : những lồi cá sống trong những mơi trường và trong
những điều kiện sống khác nhau thì có cấu tạo và tập tính sinh học khác
nhau
Câu 2 : Nêu đặc điểm chung của lớp cá






Các lớp cá hồn tồn sống ở mơi trường nước
Bơi bằng vây, hơ hấp bằng mang
Tim 2 ngăn, 1 vịng tuần hồn kín, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
Thụ tinh ngồi
Cá là động vật biến nhiệt

Câu 3: Nêu vai trị của lớp cá
 Lợi ích :
 Cung cấp thực phẩm
 Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh
 Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp
 Diệt bọ gậy, sâu hại lúa
- Tác hại :
 Một số loài gây độc cho con người
Câu 3 : vì sao lưỡng cư đa dạng về thành phần lồi, mơi trường sống và tập tính ?
- Trên thế giới có khoảng 4 nghìn lồi được chia làm 3 bộ :


+) lưỡng cư có đi : thân dài, đuôi dẹp bên, 2 chi sau và 2 chi trước
tương đương nhau
+) lưỡng cư khơng có đi : thân ngắn, khơng có đi, 2 chi sau dài hơn
chi trước
+) lưỡng cư không chân : thân đai, không đuôi, thiếu chi
- Môi trường sống : trong nước, trên cạn, ưa sống nước hơn, trên cây, bụi
cây, sống chui luồn trong hang đất


- Tập tính : tự vệ ( trốn chạy,ẩn nấp, dọa nạt, tiết nhựa độc,..)
Câu 4 : nêu đặc điểm chung của lớp lưỡng cư
-

Môi trường sống : ở cạn và ở nước
Da trần, ẩm ướt
Di chuyển : 4 chi
Hô hấp : chủ yếu bằng da
Hệ tuần hoàn : tim 3 ngăn, 2 vịng tuần hồn, máu ni cơ thể là máu
pha
- Sinh sản : thụ tinh ngoài, phát triển có biến thái
- Là động vật biến nhiệt
Câu 5: nêu vai trò của lưỡng cư
- Làm thức ăn cho con người
- Một số lưỡng cư làm thuốc
- Diệt sâu bọ và động vật trung gian truyền bệnh
Câu 6 : tại sao lớp bò sát đa dạng
- Lớp bò sát rất đa dạng, số lượng loài lớn chia làm 4 bộ
 Bộ Đầu mỏ : (nhơng tân tây lan)
 Bộ Có vảy : (thằn lằn)
 Bộ cá sấu : cá sấu Xiêm

 Bộ rùa : rùa, ba ba
Câu 7 : nêu sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khung long
- Bị sát cổ hình thành cách đây 280 – 250 triệu năm
- Nguyên nhân ra đời :
+ khí hậu thuận lợi
+ tổ tiên của bò sát là lưỡng cư cổ
Câu 8 : nêu sự diệt vong của khủng long
- Nguyên nhân :
+ do cạnh tranh với với chim, thú
+ do biến đổi khí hậu, thiên tai
- Bị sát nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay vì :


+ do kích thước nhỏ -> dễ tìm nơi trú ẩn
+ Do nhu cầu thức ăn ít
+ trứng nhỏ nên được an toàn
Câu 9 : Nêu dặc điểm chung của bị sát
-

Là động vật có xương sống, thích nghi với đời sống ở cạn
Da khơ, vảy sừng
Chi yếu có vuốt sắc
Phổi có nhiều vách ngăn
Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt, máu đi nuôi cơ thể là máu pha
Thụ tinh trong trứng có vỏ bao bọc, nhiều nỗn hồng
Là động vật biến nhiệt

Câu 10 : nêu vai trò của lưỡng cư
- Lợi ích :
+ có ích cho nơng nghiệp : diệt sâu bọ, diệt chuột

+ có giá trị thực phẩm : baba
+ làm dược phẩm : rắn
+ sản phẩm mĩ nghệ : da cá sấu
- Tác hại : gây dộc cho con người : các loài rắn
Câu 11: nêu đặc điểm cấu tạo ngồi thích nghi với đời sống bay của chim bồ câu
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Thân : hình thoi
Chi trước : cánh chim
Chi sau : 3 ngón trước, 1 ngón sau,
có vuốt
Lơng ống : có các sợi lơng làm
thành phiến mỏng
Lơng tơ : có các sợi long mảnh làm
thành chum lông xốp
Mỏ sừng bao lấy hàm ko có răng
Cổ dài, khớp đầu với thân

Ý nghĩa thích nghi
Làm giảm sức cản của khơng khí khi bay
Làm giảm sức cản của ko khí khi hạ cánh
Giúp chim bám chặt vào cành cây, x
rộng ngón khi hạ cánh
Vai trị như bánh lái
Giữ nhiệt làm cơ thể nhẹ

Làm đầu chim nhẹ
Phát huy được tác dụng của giác quan,
thuận lợi khi bắt mồi
Câu 12 : trình bày đời sống của chim bồ câu



- Đời sống :
 Sống trên cây, bay giỏi
 Có tập tính làm tổ
 Là động vật hằng nhiệt
- Sinh sản
 Thụ tinh trong
 Trứng có nhiều nỗn hồng, có vỏ đá vơi
 Có hiện tượng ấp trứng ni con bằng sữa diều
Câu 13 : so sánh kiểu bay lượn và bay vỗ cánh
Kiểu bay vỗ cánh
+ cánh đập liên tục
+ bay chủ yếu vào động tác vỗ
cánh

Kiểu bay lượn
-cánh đập chậm rãi và ko liên tục
- bay chủ yếu vào nâng đỡ của khơng khí và
hướng thay đổi cảu các luồng gió
- cánh dang rộng mà ko đập
Câu 14 : đặc điểm cấu tạo , đời sống, đa dạng lồi của 3 nhóm chim
- Lớp chim phong phú về mơi trường sống và tập tính
- Lớp chim cũng rất đa dạng về số lượng loài : chia làm 3 bộ
Đđ
nhóm

Chim chạy

Chim bơi


Đời sống

Khơng biết bay,
chạy nhanh trên
thảo ngun, sa
mạc
Cánh ngắn, yếu ;
chân to, cao
khỏe, 2- 3 ngón

Khơng biết bay, đi Biết bay, có lối
lại vụng về,bơi lội sống đăc biệt

Cấu tạo

Số lồi

7

Cánh dài, khỏe,
long khơng thấm
nước, chân ngắn
4 ngón có màng
bơi
17

Đại diện Các lồi đà điểu
Chim cánh cụt
Câu 15 : nêu đặc điểm chung của lớp chim


Chim bay

Cánh phát triển, có
4 ngón chân

Hầu hết những lồi
chim hiện nay
gà, vịt, cắt, ..

Là đvật có xương sống thích nghi với sự bay lượn và những đặc điểm khác nhau
- Mình có lông vũ bao phủ


-

Chi trước biến thành cánh
Có mỏ sừng
Phổi có mạng ống khí, túi khí tham gia vào hơ hấp
Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi ni cơ thể
Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố và mẹ
Là động vật hằng nhiệt

Câu 16 :
- Lợi ích
 Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm có hại
 Cung cấp thực phẩm
 Làm chăn, đệm đồ trang trí làm cảnh
 Huấn luyện để săn bắt phục vụ du lịch
 Giúp phát tán cây rừng thụ phấn cây trồng , làm sạch môi trường
- Tác hại

 Làm hại kinh tế nông nghiệp
 Là động vật trung gian truyền bệnh
Câu 17 : hãy trình bày đặc điểm cấu tạo của bộ dơi và bộ cá voi
a) Bộ dơi
- Đại diện : dơi ăn sâu, dơi quả
- Nơi ở : hang động, kẽ đá, trên cây
- Đặc điểm :
+răng nhọn, sắc. thân ngắn và hẹp
+ chi trước biến đổi thành cánh da, màng cánh rộng có long mao thưa,
bay thoăn thoắt
+ chi sau yếu, nhỏ . có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể, khi
bay bng mình từ cao
+ đẻ con và nuôi con bằng sữa
b) Bộ cá voi
Đại diện : cá voi xanh,cá heo ( hay cá denphin)
Nơi sống : ở biển ôn đới, biển lạnh
Đặc điểm cơ thể


+ cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn, lớp mỡ dưới da dày
+ vây đuôi nằm ngang, chi trước biến đổi thành vây bơi có dạng bơi chèo, chi sau
tiêu giảm
+ sinh sản trong nước, nuôi con bằng sữa
+ ăn tơm, cá , động vật nhỏ, khơng có răng, lọc mồi bằng khe của tấm sừng miệng
Câu 18 : kể tên các hình thức sinh sản ở đvật và sự phân biệt các hình thức đó
Sinh sản vơ tính và sinh sản hữu tính
Sinh sản vơ tính
Sinh sản hữu tính
+ Là hình thức sinh sản khoonhg có sự
+ là hình thức có sự kết hợp giữa tế

kết hợp giữa tế bào sinh dục đực ( tinh
bào sinh dục đực ( tinh trùng ) và tế
trùng ) và tế bào ssinh dục cái ( trứng )
bào sinh dục cái ( trứng ).
+ có 2 hình thức là phân đơi cơ thể và
+ Trứng thụ tinh phát triển thành
mọc chồi
phôi
Câu 19 : giải thích sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính, cho vd
- Thụ tinh trong tiến hóa hơn thụ tinh ngồi
- Sinh sản : đẻ con tiến hóa hơn đẻ trứng
- Phát triển phôi : phát triển trực tiếp tiến hóa hơn phát triển qua biến
thái
- Tập tính bảo vệ trứng và nuôi con , làm tổ, nuôi con bằng sữa mẹ là tiến
hóa nhất
- Thai sinh tiến hóa nhất
Câu 20 : Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở mơi trường
nhiệt đới gió mùa ? giải thích vì sao số lượng lồi ở mơi trường này lại đa dạng
hơn động vật ở môi trường đới lạnh và haong mạc
+ Sự đa dạng của động vật ở mơi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú
+ số lượng loài nhiều do chúng thích nghi với điều kiện sống
Ví dụ sự chun hố tập tính dinh dưỡng cúa các lồi rắn trên đồng ruộng. ở đồng
bằng Bắc Bộ : có những lồi chun ăn rắn, có những lồi chu yếu ăn chuột, hoặc
chù yếu ăn ếch nhái hay ăn sâu bọ. Có lồi bắt chuột về ban ngày (bắt trong hang),
có lồi về ban đêm (bất ở ngoài hang)… Do vậy. trên cùng một nơi có thê có nhiều


loài củng sống bên nhau, tận dụng được nguồn sống của môi trường mà không
cạnh tranh với nhau, làm cho số lượng lồi động vật ở nơi đó tăng lên rõ rệt.
+ mơi trường nhiệt đới gió mùa có độ đa dạng sinh học cao hơn do điều kiện khí

hậu nóng ẩm tương đối ổn định, thích hợp với sự sống của mọi loài động vật
Câu 22 : Hãy nêu những lợi ích của đa dạng sinh học
Sự đa dạng sinh học mang lại giá trị kinh tế lớn đất nước:
- Cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp…
- Tiêu diệt các sinh vật có hại
- Có giá trị văn hóa
- Làm giống vật nuôi…
-Cân bằng hệ sinh thái
Câu 23 : Hãy nêu nguyên nhân suy giảm, biện pháp để duy trì đa dạng sinh học
a) Nguyên nhân
-Đốt, phá rừng, săn bắn ĐV
-Thiên tai..., hậu quả chiến tranh...
-Xây dựng đô thị, lấy đất sản xuất..
-sử dụng thuốc trừ sâu, thải các chất thải của các nhà máy
b) Biện pháp :
-cấm đốt, phá, khai thác rừng bừa bãi
- cấm săn bắt, tàng trữ, buôn bán trái phép độn vật quí hiếm
-đẩy mạnh các biện pháp chống ô nhiễm môi trường
-tuyên truyền, tổ chức các hoạt động bảo vệ môi trường sống ở chúng
Các câu hỏi thêm
1. Tại sao nói vai trị tiêu diệt sau bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung
cho hoạt động của chim về ban ngày ?
2. Dựa vào ví dụ (Câu 21) giải thích vì sao trên đồng ruộng ở nhiều xã đồng
bằng miền bắc VN có thể gặp 7 loài rắn cùng chung sống với nhau mà ko
hề cạnh tranh với nhau
3. Tại sao số lượng loài rắn phân bố ở 1 nơi lại có thể tăng cao như vậy ?




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×