Kính chào quý thầy cô đến dự giờ
MÔN :CHÍNH TẢ
Lớp 4/4
Trường tiểu học tân phong a
Người thực hiện:
Trần Thị Thủy Tieân
Thứ ba, ngày 03 tháng 04 năm 2018
Chính tả (Nghe – viết)
Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4, …?
- Tìm hiểu nội dung
Vậy
ai
mớingười
thực ta
sựcho
là người
nghĩ
ra
các
BanNội
đầu,
rằng
ai
đã
nghĩ
dung chính của mẩu chuyện ?
chữchữ
số 1,
ra các
số2,
1,3,
2,4,
3,…?
4, …?
- Luyện viết từ khó:
+ A – rập
+ Bát - đa
+ Ấn Độ
Viết chính tả:
Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4, …?
Người ta gọi các chữ số 1, 2, 3, 4, … là chữ số
A-rập vì cho rằng chúng do người A-rập nghĩ ra.
Sự thực thì khơng phải như vậy.
Vào năm 750, một nhà thiên văn học Ấn độ đã
đến thăm Bát-đa. Ông mang theo một bảng thiên
văn do người Ấn Độ làm ra để dâng tặng quốc
vương đang trị vì. Các chữ số Ấn Độ 1, 2, 3, 4, …
dùng trong bảng đó đã được người A-rập nhanh
chóng tiếp thu và về sau được truyền bá rộng rãi.
Bài tập 2: Tìm tiếng có nghĩa:
a) Các âm đầu tr, ch có thể ghép với những vần nào ở bên
phải để tạo thành những tiếng có nghĩa? Đặt câu với một
trong những tiếng vừa tìm được.
ai
am
tr
an
ch
âu
ăng
ân
tr
ai
am
an
âu
ăng
ân
trai, trái, trải, trại
tràm, trám, (xử) trảm, trạm
tràn, trán
trâu, (cây) trầu, trấu
trăng, trắng
trân, trần, trận, …
ch
ai
am
an
âu
ăng
ân
Chai, chài, chải, …
Chàm, chạm
Chan, chán, chạn
Châu, chầu, chấu, chậu,…
Chăng, chằng, chẳng, chặng
Chân, chần, chẩn,…
Đặt câu
Bài tập 3:
Trí nhớ tốt
( nghệch ; châu ; nghệt ; trầm ;chí ; nghếch ; kết ; trí ; trâu )
(2)
Sơn vừa ……………………..
mắt nhìn lên tấm bản đồ vừa nghe
(1)
chị Hương kể chuyện Cơ-lơm-bơ tìm ra …………………
Mĩ. Chị
(2)
Hương say xưa kể rồi ……………………
thúc :
- Chuyện này đã xảy ra từ 500 năm trước.
(2)
(1)
Nghe vậy, Sơn bỗng ………………..
mặt ra rồi …………………..
trồ :
(1)
- Sao mà chị có ……………………
nhớ tốt thế ?
Cảm ơn quý thầy cô
đã về dự tiết học
hôm nay