Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

De cuong on thi lich su 9 nam hoc 20172018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.18 KB, 4 trang )

GIẢI ĐỀ CƯƠNG SỬ 9 HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017-2018
I/ Tự luận:
1)Em hãy nhận định về đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp
giai đoạn 1946-1954.
- Đường lối kháng chiến của ta là tồn dân, tồn diện, trường kì, tự lực cánh
sinh và tranh thủ ủng hộ của quốc tế.
+ Kháng chiến toàn dân biểu hiện ở toàn dân tham gia chiến đấu với mọi vũ
khí trong tay, chủ yếu là lực lượng vũ trang của ba thứ quân ( bộ đội chủ lực,
bộ đội địa phương, quân du kích).
+ Kháng chiến tồn diện diễn ra trên các mặt trận (qn sự, kinh tế, chính
trị, văn hóa, ngoại giao) nhưng chủ yếu và quyết định là trên mặt trận quân
sự.
+ Trường kì: Kháng chiến lâu dài, vừa đánh giặc vừa xây dựng phát triển lực
lượng,
+ Tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế: Dựa vào sức người, sức của
của chúng ta, không trông chờ ỷ lại bên ngoài, nhưng tranh thủ sự ủng hộ
quốc tế.
* Bằng 5 dịng, em hãy giải thích tại sao cuộc kháng chiến chống Pháp của
nhân dân ta là cuộc kháng chiến chính nghĩa, mang tính nhân dân?
Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta là cuộc kháng chiến chính
nghĩa, mang tính nhân dân vì là cuộc chiến đấu mang tính chất tự vệ, nhằm
giải phóng dân tộc, từng bước thực hiện nhiệm vụ dân chủ, đem lại ruộng đất
cho nhân dân; cuộc kháng chiến đó do tồn dân tiến hành và nó diễn ra trên
nhiều mặt trận kinh tế, chính trị, văn hóa, ngoại giao; được mọi tầng lớp
nhân dân tham gia chiến đấu.
2) Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc
kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1954-1975
* Nguyên nhân thắng lợi:
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với
đường lối chính trị, quân sự đúng đắn và sáng tạo.
- Nhân dân Việt Nam giàu lòng yêu nước, chiến đấu dũng cảm; có hậu


phương vững chắc và khơng ngừng lớn mạnh.
- Sự đồn kết của ba nước Đơng Dương, sự đồng tình ủng hộ của các lực
lượng cách mạng và sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội
chủ nghĩa khác.
* Ý nghĩa lịch sử:
- Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước thắng lợi đã kết thúc 21 năm chiến
đấu chống Mĩ cứu nước, 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt
ách thống trị của đế quốc và phong kiến, hoàn thành cuộc cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân.
- Mở ra một kỉ nguyên mới, kỉ nguyên độc lập dân tộc, thống nhất, đi lên chủ
nghĩa xã hội.
- Nó có tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và trên thế giới, cổ vũ phong
trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.
3) So sánh chiến tranh đặc biệt và chiến tranh cục bộ:
So sánh
chiến tranh đặc biệt
chiến tranh cục bộ
- Đều là chiến lược chiến tranh thực dân kiểu mới của Mĩ.
- Đều nhằm mục đích tiêu diệt lực lượng cách mạng, biến


Giống
nhau

miền nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của
Mĩ.
- Đều bị phá sản
Thờ 1961-1965
1965-1968
i

gia
n
Qu
Chủ yếu ở miền Nam.
Chiến tranh mở rộng cả nước
y
(cả hai miền Nam – Bắc)
Khá mô
c
ct
nha
Bằng quân đội tay sai, do “cố
Bằng lực lượng quân đội Mỹ,
u
vấn” Mỹ chỉ huy, dựa vào vũ
quân đồng minh của Mĩ và
Biệ khí, trang thiết bị kỹ thuật,
qn đội Sài Gịn, vũ khí của
n
phương tiện chiến tranh của
Mĩ tiến hành hàng loạt cuộc
phá Mỹ, tiến hành càn quét, bình
hành quân “tìm diệt” và
p
định lập “ấp chiến lược”, tiến
“bình định”, tiến hành chiến
tiế
hành hoạt động phá hoại miền tranh phá hoại ác liệt miền
n
Bắc, phong tỏa biên giới và

bắc.
hàn vùng biển.
h
Kết Bị phá sản vào giữa năm 1965 Bị phá sản vào cuối năm
quả
1968
Chiến tranh cục bộ ác liệt hơn chiến tranh đặc biệt thể hiện ở
Nhận xét mục tiêu, lực lượng tham chiến, vũ khí, hỏa lực, phương tiện
chiến tranh vừa tiêu diệt quân chủ lực vừa bình định miền
Nam vừa phá hoại miền Bắc.
4) Trình bày sơ lược về chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Huế - Đà Nẵng và
chiến dịch Hồ Chí Minh.
* Chiến dịch Tây Ngun:
- Ngày 10/3/1975, ta tấn cơng và nhanh chóng giải phóng Bn Ma Thuột.
- Ngày 12/3/1975, địch phản cơng chiếm lại Buôn Ma Thuột nhưng bị thất
bại.
- Ngày 14/3/1975, địch rút khỏi Tây Nguyên bị quân ta truy kích và tiêu diệt.
- Ngày 24/3/1975, Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng.
* Chiến dịch Huế - Đà Nẵng:
- Ngày 21/3, quân ta tiến cơng Huế.
- Ngày 26/3, ta giải phóng Huế.
- Cũng thời gian này, ta giải phóng thị xã Tam Kỳ, toàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Sáng ngày 29/3, ta tiến cơng vào Đà Nẵng. Đến 3 h chiều thì giải phóng
hồn tồn Đà Nẵng.
* Chiến dịch Hồ Chí Minh:
- Chiến dịch giải phóng Sài Gịn được mang tên chiến dịch Hồ Chí Minh.
- Vào lúc 17 h chiều ngày 26/4/1975, chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu.
- Đúng vào lúc 10 h 45 phút ngày 30/4 xe tăng ta đã tiến vào dinh Độc lập.
Tổng thống Việt Nam Cộng Hòa Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng.
- 11 h 30 phút ngày 30/4/1975, cờ cách mạng tung bay trên nóc dinh Độc

lập. Chiến dịch Hồ Chí Minh tồn thắng.


5) Phân tích điểm giống nhau và khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục
bộ” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam
So sánh
Giống nhau
Thời
gian
Quy

Khác
nhau

chiến tranh cục bộ
Việt Nam hóa chiến tranh
- Đều là chiến lược chiến tranh thực dân mới của Mĩ.
- Đều nhằm mục đích tiêu diệt lực lượng cách mạng, biến miền nam thành thuộc địa kiểu
mới và căn cứ quân sự của Mĩ.
- Đều bị phá sản.
1965-1968
1969-1973
Được tiến hành ở miền Nam và mở rộng ra
cả miền Bắc bằng chiến tranh phá hoại.

Lực
lượng
tham
chiến
Kết

quả

Sử dụng quân Mỹ, quân đồng minh và quân
đội Sài Gòn.
Bị phá sản vào cuối năm 1968

Được tiến hành ở miền Nam và mở rộng ra
miền Bắc bằng chiến tranh phá hoại, đồng
thời còn tiến hành xâm lược Campuchia và
Lào, mở rộng chiến tranh ra tồn Đơng
Dương.
Bằng lực lượng qn đội Sài Gịn là chủ
yếu, có sự phối hợp về hỏa lực và không
quân và vẫn do Mĩ chỉ huy bằng hệ thống cố
vấn quân sự.
Bị phá sản vào cuối năm 1973

Vai
trò
của


Mĩ trực tiếp chiến đấu, vừa làm “cố vấn” chỉ
huy.

Mĩ vừa phối hợp chiến đấu, vừa làm “cố
vấn” chỉ huy.

II/ Trắc nghiệm:
1/Thái độ của chính quyền SG sau Hiệp định Pari:

Chính quyền Sài Gịn ngang nhiên phá hoại hiệp định Pa-ri. Chúng huy động
gần như toàn bộ lực lượng tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, liên
tiếp mở những cuộc hành quân “bình định-lấn chiếm” vùng giải phóng.
2/Âm mưu của Mĩ trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt giai đoạn
1961-1965
Âm mưu của Mĩ là dùng người Việt đánh người Việt, muốn thay đổi cục diện
chiến tranh và giành thế chủ động trên chiến trường để đè bẹp phong trào
đấu tranh của nhân dân miền Nam.
3/Đường lối đổi mới đất nước đi lên CNXH của Đảng ta năm 1986:
Đổi mới đất nước đi lên CNXH không phải là thay đổi mục tiêu CNXH mà làm
cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng
đắn về CNXH, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp.
Đổi mới phải tồn diện và đồng bộ, từ kinh tế, chính trị đến tổ chức, tư
tưởng, văn hóa, đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng
trọng tâm là đổi mới về kinh tế.
4/Nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên:
-Truyền thống văn hóa và đấu tranh chống xâm lược rất lâu đời trong lịch sử
của dân tộc.
-Trong suốt thời kì đấu tranh giải phóng dân tộc, Nhân dân Tây Ngun đã
đồn kết kiên cường bất khuất cầm vũ khí phối hợp cùng với bộ đội đánh
giặc giữ buôn làng và chính họ cũng là hậu phương vững chắc, tích cực sản
xuất lương thực, đi dân công, làm đường, gựi đạn, đào hầm; cung cấp tình
hình địch và dẫn đường cho bộ đội…
- Sự lãnh đạo tài tài của Đảng nhà nước ta với những đường lối đúng đắn và
biết chớp thời cơ.


5/Các kì đại hội đảng:
- Đại hội lần thứ nhất của Đảng: tháng 3/1935 họp ở Ma Cao (Trung
Quốc): chuẩn bị cho một cao trào cách mạng mới.

- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng: tháng 2/1951 tại
Chiêm Hóa (Tuyên Quang): đáp ứng yêu cầu mới
* Nội dung: + Thơng qua “Báo cáo chính trị” của Chủ tịch HCM và báo cáo
“Bàn về CMVN” của tổng bí thư Trường Chinh.
+ Quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai.
+ Đổi tên Đảng: Đảng lao động Việt Nam và bầu ban chấp
hành TW Đảng và bộ chính trị mới.
* Ý nghĩa: Đánh dấu bước trưởng thành của Đảng và thúc đẩy cuộc kháng
chiến chống Pháp đi đến thắng lợi.
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng: tháng 9/1960 tại Thủ
đô Hà Nội: xác định nhiệm vụ của từng miền:
+ Miền Bắc: CMXHCN
+ Miền Nam: CMDTDCND, thực hiện hịa bình thống nhất và đề ra đường lối
chung trong thời kì quá độ, tiến lên CNXH.
+ Bầu ban chấp hành TW Đảng và bộ chính trị mới (đồng chí HCM làm chủ
tịch Đảng, đồng chí Lê Duẩn làm tổng bí thư)
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng họp tại Hà Nội tháng
12/1976 đã đề đường lối xây dựng CNXH trong phạm vi cả nước, quyết định
phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976
-1980).
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng: họp tháng 3/1982: Khẳng
định tiếp tục xây dựng CNXH theo đường lối của đại hội IV, nhưng bắt đầu
có điều chỉnh, bổ sung, cụ thể hóa cho từng chặng đường. Xác định quá độ
tiến lên CNXH ở nước ta trải qua nhiều chặng đường. Quyết định phương
hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch Nhà nước 5 năm (1981 -1985).
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng: tháng 12/1986: đề ra
đường lối đổi mới của Đảng
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII: 6/1991
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII: 6/1996
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX: 4/2001

- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X: 18/4 - 25/4/2006
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI: 12/1 - 19/1/2011
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII: 21/1 - 28/1/2016



×