Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Luyện tập Trang 149

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.34 KB, 15 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ MINH

GV: Nguyễn Thị Lan Hương


Kiểm tra bài cũ

Bài 3/148. Tổng của hai số là số lớn nhất có hai chữ số.
4
Tỉ số của hai số đó là
. Tìm hai số đó.
5
Giải:
Tóm tắt:
Số lớn nhất có hai chữ
số là : 99
Ta có sơ đồ sau :

?

Số bé :
Số lớn:

99
?

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Giá trị của 1 phần là :
99 : 9 = 11
Số bé là:


11 x 4 = 44
Số lớn là:
99 – 44 = 55
Đáp số: Số bé : 44


Trang 149


Bài 1: Một sợi dây dài 28m được cắt thành 2 đoạn, đoạn thứ
nhất dài gấp 3 đoạn thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét ?


Bài 1: Một sợi dây dài 28m được cắt thành 2 đoạn, đoạn thứ
nhất dài gấp 3 đoạn thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét ?

Tóm tắt:
?m

Đoạn thứ nhất :

28m

Đoạn thứ hai :
?m


?m

Đoạn thứ nhất :


28m

Đoạn thứ hai :
Cách 1:

?m

Bài giải:

Tổng số phần bằng nhau :
3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ hai dài :
28 : 4 = 7 (m)
Đoạn thứ nhất dài :
28 – 7= 21 (m)
Đáp số : 21 m và 7 m

Cách 2:

Tổng số phần bằng nhau :
3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ nhất dài :
28 : 4 x 3 = 21 (m)
Đoạn thứ hai dài :
28 – 21 = 7 (m)
Đáp số : 21 m và 7 m


Bài 2: Một nhóm học sinh có 12 bạn , trong đó số bạn trai

bằng một nửa số bạn gái Hỏi có mấy bạn trai , mấy bạn gái ?
Tóm tắt:
?bạn

số bạn trai :

12 bạn

số bạn gái :
?bạn


?bạn

số bạn trai :
số bạn gái :
Cách 1:

Bài giải:

Tổng số phần bằng nhau :
1 + 2 = 3 (phần)
Số bạn trai :
12 : 3 = 4 (bạn)
Số bạn gái :
12 – 4 = 8 (bạn)
Đáp số : 4 bạn trai
8 bạn gái

12 bạn

?bạn

Cách 2:
Tổng số phần bằng nhau :
1 + 2 = 3 (phần)
Số bạn gái :
12 : 3 x2 = 8 (bạn)
Số bạn trai :
12 – 8= 4 (bạn)
Đáp số : 4 bạn trai
8 bạn gái


Bài 3: Tổng hai số là 72. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn
giảm 5 lần thì được số bé.

Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần
số bé và số bé bằng 1/5 số lớn.
Ta có sơ đồ sau:
*Số bé :

?
72

*Số lớn :

?


Bài 3:

*Số bé :

?

Tóm tắt:
72

*Số lớn :

?
Cách 1:

Bài giải:

Tổng số phần bằng nhau :
5 + 1 = 6 (phần)
Số bé :
72 : 6 = 12
Số lớn :
72 – 12 = 60
Đáp số : 12 và 60

Cách 2:

Tổng số phần bằng nhau :
5 + 1 = 6 (phần)
Số lớn :
72 : 6 x 5 = 60
Số bé :
72 –60 = 12

Đáp số : 12 và 60


Thảo luận nhóm đơi
Bài 4:
Nêu bài tốn rồi giải theo sơ đồ sau :
?l
Thùng 1:

180 l

Thùng 2:
?l
GỢI Ý:
- Đặt tên cho 2 đối tượng, đơn vị của bài là gì ?
-Tổng của hai đối tượng là bao nhiêu?
-Tỉ của hai đối tượng là bao nhiêu?


Bài 4:

Bài giải:

Cách 1:

Cách 2:
Tổng số phầnbằng nhau là:
Tổng số phầnbằng nhau là:
1 + 4 = 5 (phần)
1 + 4 = 5 (phần)

Số lít nước trong thùng thứ nhất là: Số lít nước trong thùng thứ hai là:
180 : 5 = 36 (l)
180 : 5 x 4 = 144 (l)
Số lít nước trong thùng thứ hai là: Số lít nước trong thùng thứ nhất là:
180 – 36 = 144 (l)
180 – 144 = 36 (l)
Đáp số : Thùng thứ nhất : 36 lít
Đáp số : Thùng thứ nhất : 36 lít
Thùng thứ hai : 144 lít

Thùng thứ hai : 144 lít


Bài tập : Quan sát hai sơ đồ và cho biết chúng
thuộc dạng toán nào đã học?

Sơ đồ 1:
Số bé :

?
30

120

Tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của hai số đó.

120

Tìm hai số khi biết tổng

và tỉ số của hai số đó.

Số lớn :

Sơ đồ 2 :
Số bé :

?
?

Số lớn :
?


 Em hãy ơn lại các bước giải bài tốn tìm 2 số
khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Làm lại các bài tập SGK trang148..
. Chuẩn bị bài luyện tập ( tiếp theo).


Các bước giải bài tốn tìm hai số khi biết
tổng và tỉ số của hai số đó là:
- Vẽ sơ đồ minh hoạ bài tốn.
- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tính giá trị của 1 phần.
- Tìm số bé (hoặc số lớn).
- Tìm số lớn (hoặc số bé).




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×