Tuần: 21
Tiết: 41
Ngày soạn: 05/01/2014
Ngày dạy: 06 - 11/01/2014
BÀI 14: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu:
- KT: Biết được các t.phần cơ bản của VB, phân biệt được Kí tự, Dịng, Đoạn và
Trang.
- KN: Biết cách di chuyển con trỏ soạn thảo văn bản và các quy tắc gõ văn bản trong
Word. Biết cách gõ văn bản bằng chữ Việt.
- TĐ: Học sinh có ý thức tư duy, u thích mơn học.
*Xác định kiến thức trọng tâm: Biết quy tắc gõ văn bản, gõ văn bản bằng chữ việt
II. Chuẩn bị :
1.GV: - Phịng máy vi tính có sử dụng phần mềm Microsoft Word
2. HS: SGK, Vở
3. ứng dụng CNTT: sử dụng máy tính
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1.ổn định tổ chức (1’): 6A5, 6A6, 6A9, 6A11
2.Kiểm tra (5’): Cách mở và lưu văn bản trong Word ?
Đáp án: -Nháy đúp chuột vào biểu tượng word trên màm hình nền
Nháy vào nút lệnh Save
*Đặt vấn đề vào bài: Để soạn thảo một văn bản đơn giản em cần làm thế nào? Bài
hôm nay chung ta sẽ cùng tìm hiểu cách soạn thảo văn bản đơn giản
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1(10’). Tìm hiểu về các
1. Các thành phần của văn bản:
thành phần của văn bản
a. Kí tự: là thành phần cơ bản nhất của văn bản (con
- Sử dụng máy chiếu giáo viên chữ, kí hiệu, chữ số...)
gõ một vài kí tự cho học sinh
b. Dịng: Tập hợp các kí tự cùng nằm trên 1 đ.ngang
quan sát, khẳng định đó là kí tự . từ lề trái sang lề phải.
- Hỏi: Kí tự là gì ?
c. Đoạn: Nhiều câu liên tiếp có liên quan với nhau và
-- Hỏi: thế nào là 1 dòng, đoạn hồn chỉnh về ngữ nghĩa nào đó tạo thành một đoạn văn
văn và trang văn bản.
bản. Để kết thúc một đoạn văn bản nhấn phím Enter.
- Học sinh trả lời, HS khác nhận
d. Trang: Phần văn bản trên một trang in gọi là trang
xét bổ xung.
văn bản
- Giáo viên nhận xét và rút ra kết 2. Con trỏ soạn thảo:
luận
+ là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình. Nó cho
HĐ2(5’). Tìm hiểu về con trỏ biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ vào
soạn thảo văn bản:
+ Khi gõ văn bản nó sẽ tự di chuyển từ trái sang phải
- Giáo viên chỉ cho học sinh con và tự xuống dịng mới nếu đến vị trí cuối dòng
trỏ soạn thảo và con trỏ chuột - Con trỏ chuột: Có thể có các hình I, hình mũi tên.....
trên trang văn bản
- Muốn di chuyển con trỏ soạn thảo đến vị trí nào đó có
- Hỏi: Thế nào là con trỏ soạn thể:
thảo ?
- Giáo viên giới thiệu cách di
chuyển con trỏ soạn thảo
HĐ3 (10’). Tìm hiểu về quy tắc
gõ văn bản trong Word
- Giáo viên giới thiệu cho học
sinh các quy tắc gõ văn bản trong
Word.
- Cho học sinh làm bài tập xác
định cách gõ đúng, cách gõ sai.
+ Nháy chuột tại vị trí đó.
+ Sử dụng các phím mũi tên, Home, End,
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word:
- Các dấu ngắt câu: (.), (,),(;), (:), (!), (?) phải được đặt
sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là dấu cách nếu sau
đó vẫn cịn nội dung.
- Các dấu: (, {, [, <, ‘, “ phải được đặt sát vào kí tự đầu
tiên của từ tiếp theo.
- Các dấu: ), }, ], >, ‘, ” phải được đặt sát vào bên phải
kí tự cuối cùng của từ đứng trước nó
- Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống (gõ phím
Spacebar)
- Để kết thúc một đoạn văn: nhấn phím Enter
4. Gõ văn bản chữ việt
GV giới thiệu cách gõ văn bản bằng chữ việt
Để có
Em gõ
Em gõ
chữ
(TELEX
(VNI)
Ă
aw
a8
Â
aa
a6
Đ
dd
d9
Ê
ee
e6
Ơ
oo
o6
ow hoặc [
o7
HĐ (10’)Gõ văn bản chữ việt Ơ
Ư
uw hoặc ]
u7
Huyền(\
f
2
Sắc (/)
s
1
4. Củng cố(2’):
.
Nặng
) -> 4.37
j SBT
5
- Học sinh làm các bài tập
từ (4.27
r
3
- Giáo viên hệ thống lại Hỏi
bài (’)
Ngã (˜ )
x
4
5.Hướng dẫn(2’):
- Học bài, làm các bài tập từ 4.38 -> 4.46 SBT
- Xem trước bài thực hành 5 SGK T76