Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

ĐỀ ÔN THI TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN VỀ THUẾ TNDN VÀ TNCN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.29 KB, 18 trang )

ĐỀ THI ÔN TẬP THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Có lời giải chi tiết cụ thể)
Tác giả: LL

A/ TRẮC NGHIỆM :
Câu 1. Khoản chi nào đáp ứng đủ các điều kiện để được tính vào chi phí được trừ khi
xác định thu nhập chịu thuế TNDN?
A. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp.
B. Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
C. Khoản chi nếu có hố đơn mua hàng hố, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng
trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh tốn phải có chứng từ thanh tốn
khơng dùng tiền mặt.
D. Khoản chi đáp ứng cả 3 điều kiện trên..
Đáp án D
Câu 2. Doanh nghiệp khơng được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế đối với khoản chi nào dưới đây :
A. Khoản trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, phí cơng
đồn theo mức quy định.
B. Khoản chi tài trợ cho giáo dục đúng theo quy định.
C. Các khoản chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố
định.
D. Khoản chi tài trợ nghiên cứu khoa học đúng theo quy định.
Đáp án C
Câu 3. Doanh nghiệp thành lập mới được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế đối với phần chi quảng cáo, tiếp thị , khuyến mãi, hoa hồng môi giới; chi
tiếp tân , khánh tiết, hội nghị không vượt quá bao nhiêu % tổng số chi được trừ :



A. 15%
B. 20%
C. 25%
D. Không giới hạn.
Đáp án C
Câu 9. Doanh nghiệp Việt Nam có thu nhập từ nước ngồi, đã nộp thuế Thu nhập doanh
nghiệp hoặc loại thuế tương tự thuế Thu nhập doanh nghiệp ở nước ngồi thì khi tính thuế
TNDN phải nộp tại Việt Nam, doanh nghiệp:
a. Được trừ toàn bộ số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài.
b. Được trừ số thuế TNDN đã nộp tại nước ngồi nhưng tối đa khơng q số thuế TNDN
phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN tại Việt Nam.
c. Không được trừ số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài.
d. Được miễn thuế ở Việt Nam
Đáp án b
Câu 10: Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài chuyển phần thu nhập sau khi đã nộp
thuế TNDN ở nước ngoài của doanh nghiệp về Việt Nam, trong trường hợp các nước mà
Việt Nam chưa ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì trường hợp thuế suất thuế TNDN ở
các nước mà doanh nghiệp chuyển về có mức thuế suất thuế TNDN cao hơn thì:
a. Doanh nghiệp phải nộp phần chênh lệch so với thuế TNDN tính theo luật thuế TNDN
của Việt Nam.
b. Doanh nghiệp không phải nộp phần chênh lệch so với thuế TNDN tính theo luật thuế
TNDN của Việt Nam.
Đáp án b
Câu 11: Khoản thu nhập nào sau là đối tượng miễn thuế thu nhập doanh nghiệp:
a. Thu nhập nhận được từ trồng trọt chăn nuôi.
b. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số.
c. Thu nhập nhận được từ hoạt động liên doanh
d. Thu nhập từ thanh lý tài sản TSCĐ của công ty.
Đáp án b
Câu 12: Khoản thu nhập nào sau đây là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp:



a. Thu nhập từ tiền lãi Ngân hàng

b. Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản, tròng trọt, chăn nuôi
c. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn
học, nghệ thuật, từ thiện nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
d. Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá
nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn.
Đáp án d
Câu 13: Khoản thu nhập nào sau đây là thu nhập miễn thuế thu nhập doanh nghiệp:
a. Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy
sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn
b. Thu nhập từ thực việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp
c. Thu nhập được chia từ hoạt động liên doanh trong nước đã nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp
d. Chỉ b và c
e. Tất cả các đáp án trên.
Đáp án e
Câu 15: Đối với Doanh nghiệp nước ngồi có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì kỳ tính thuế
TNDN là:
a. Năm tài chính
b. Năm dương lịch
c.Theo từng lần phát sinh
d.Tất cả các đáp án trên
Đáp án c

Câu 16. Thuế suất đối với thuế TNDN hiện nay là:
a. . Thuế suất 10%
b. Thuế suất 20%

c. Thuế suât 25%
d. Thuế suất 22%

Đáp án b


Câu 17: Đơn vị sự nghiệp A có phát sinh hoạt động cho thuê nhà, doanh thu cho thuê nhà
01 năm là 100tr, đơn vị không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động cho thuê nhà
nêu trên do vậy đơn vị lựa chọn kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ %
trên doanh thu thì số thuế TNDN đơn vị phải nộp là:
a. 1tr
b. 2tr
c. 5tr
d. Số khác
Đáp án c
Câu 18: Chi phí nào sau đây khơng được trừ khi tính thuế TNDN:
a. Khoản chi cho trợ cấp khó khăn đột xuất cho NLĐ
b. Khoản chi thanh toán tiền hàng 30.000.000 bằng tiền mặt cho công ty C
c. Khoản chi tiền trang phục cho NLĐ 5trđ/ 1 người ( tính theo năm)
d. Tất cả ý kiến trên.

Đáp án b
Câu 19: Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư:
a.Được cộng vào thu nhập từ hoạt động kinh doanh để kê khai nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp
b.Phải xác định riêng để kê khai nộp thuế nộp thuế thuế thu nhập doanh nghiệp
c.Không phải kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Đáp án b
Câu 20: Từ 01/01/2015 Trường hợp phát sinh doanh thu tính thuế TNDN bằng ngoại tệ thì
phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá:

a.Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ
b.Tỷ giá giao dịch của ngân hàng ngoại thương Việt Nam tại thời điểm phát sinh doanh thu
bằng ngoại tệ.
c.Theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ
Đáp án c


B/ BÀI TẬP:
2. Trong kỳ tính thuế năm 2020 kết thúc ngày 31/12/2020, của công ty TNHH ABC, đc: 123
Huỳnh Tấn Phát, P.Tân Thuận, Q.7, TP.HCM; MST: 0303237311 có thơng tin chi tiết như
sau:
 Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN theo Báo cáo kết quả kinh kinh doanh: 2 tỷ đồng.
 Chi phí khơng có hố đơn, chứng từ theo quy định là 200 trđ.
 Thu nhập từ hoạt động góp vốn vào cơng ty trong nước được chia sau thuế: 40 trđ
 Chi phí khấu hao của tài sản khơng có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu: 30 trđ.
 Chiết khấu thanh tốn khơng đúng theo qui định: 100 trđ=> Được trừ khi tính thuế
( Đây là 1 khoản chi phí chấp nhận giảm giá dưới sự thỏa thuận giữa bên bán và bên
mua ..)
 Số lỗ năm trước tính theo luật thuế TNDN: 400 trđ.
 Tổng số thuế TNDN tạm nộp: 350 trđ
Biết rằng:
- Thuế suất thuế TNDN công ty áp dụng 20%
- Mức phạt nộp chậm 0,03%/ ngày.
Công ty TNHH ABC nộp thuế ngày 24/03/2021
3. Chỉ tiêu B1 “Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp” trên
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (Mẫu số
03/TNDN) là ?
A. 230.000.000đ
B. 2.000.000.000đ

C. 140.000.000đ
D. 450.000.000đ
Đáp án A
4. Chỉ tiêu B12 “Tổng thu nhập chịu thuế” trên TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP (Mẫu số 03/TNDN) là ?
A.
B.
C.
D.

2.000.000.000đ
2.730.000.000đ
2.330.000.000đ
2.370.000.000đ


Đáp án C
5. Chỉ tiêu G “Tổng số thuế TNDN cịn phải nộp” trên TỜ KHAI QUYẾT TỐN THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP (Mẫu số 03/TNDN) là ?
A.
B.
C.
D.

378.000.000đ
350.000.000đ
28.000.000đ
75.600.000đ

Đáp án C

6. Chỉ tiêu I “Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải
nộp” trên TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (Mẫu số
03/TNDN) là ?
A.
B.
C.
D.

28.000.000đ
75.600.000đ
(47.600.000)đ
378.000.000đ

Đáp án C
7. Khoản chi có hóa đơn, chứng từ hợp pháp nào sau đây là khoản chi phí khơng được trừ
khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp:
A. Phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không
được bồi thường.
B. Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của ngân hàng thương mại vượt quá
150% mức lãi suất cơ bản do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm
vay.
C. Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính
D. Khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế.
Đáp án C

8. Doanh nghiệp A trong năm tính TNDN 2020 doanh nghiệp đã ghi nhận các khoản chi sau
đây vào chi phí năm 2020, các khoản chi có chứng từ hợp lệ.


Trích trước chi phí sữa chữa TSCĐ: 300

Chi thưởng năng suất cho người lao động: 500
Chi thuê thiết bị sản xuất trả trước 2 năm: 400, bắt đầu thuê
01//01/2020 /// KĐT ; 200TR
- Chi hỗ trợ giáo dục quốc phòng trong doanh nghiệp: 200
- Chi hỗ trợ cựu chiến binh địa phương: 100
- Chi phí khơng được trừ là bao nhiêu?
Biết: Chi phí sữa chữa TSCĐ trong năm phát sinh trong năm là 200.
-

- Đáp án : 400
9. Doanh nghiệp A trong năm tính TNDN 2020 doanh nghiệp đã ghi
nhận các khoản chi sau đây vào chi phí năm 2020, các khoản chi có
chứng từ hợp lệ. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Chi xây dựng nhà xưởng :1.000, cuối năm chưa xây dụng xong
- Chi tiền lương cho thành viên hội đồng quản trị không tham gia
điều hành hoạt động sxkd: 300
- Chi ủng hộ Đồn thanh niên cơng sản Hồ Chí Minh: 200
- Chi hoạt động tổ chức Đảng trong công ty: 10
- Lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư khoản nợ phải thu: 100
- Lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư khoản nợ phải trả: 150
Chi phí khơng được trừ là bao nhiêu?
Đáp án : 1.400
10.Thu nhập nhận được từ hợp đồng kinh doanh ở nước ngoài chuyển
về 850, đây là khoản thu nhập còn lại sau khi đã nộp thuế TNDN tại
nước ngoài với mức thuế suất 15%. Nước này chưa ký hiệp định
tránh đánh thuế 2 lần vời Việt Nam.
Hỏi: Đối với khoản thu nhập này, thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam là
bao nhiêu ? Biết thuế suất thuế TNDN là 20%.
Đáp án : 50
11. Thu nhập nhận được từ hợp đồng kinh doanh ở nước ngoài chuyển

về 900, đây là khoản thu nhập còn lại sau khi đã nộp thuế TNDN tại
nước ngoài với mức thuế suất 25%. Nước này chưa ký hiệp định
tránh đánh thuế 2 lần vời Việt Nam.
Hỏi: Đối với khoản thu nhập này, thuế TNDN phải nộp tại Việt
Nam là bao nhiêu? Biết thuế suất thuế TNDN là 20%.


Đáp án : 0

PHẦN 2: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
A/ TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Thế nào là cá nhân cư trú ?
A.
B.

C.

Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch
hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN;
Có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày , bao gồm có nơi ở đăng ký
thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại VN theo hợp đồng thuê có thời
hạn;
Tất cả ý kiến trên đều sai

Đáp án: A
Câu 2. Ông A có mức lương trả theo ngày làm việc bình thường:
40.000đ/ giờ. Vào ngày chủ nhật, ơng A có làm thêm giờ vào ngày nghĩ lễ
với mức lương là : 80.000đ/ giờ. Tiền lương không chịu thuế TNCN là
bao nhiêu?
A. 30.000đ/giờ

B. 40.000đ/giờ
C. 50.000đ/giờ
D. 35.000đ/giờ
Đáp án B

A.
B.
C.
D.
E.

Câu 3. Trong các khoản thu nhập nào sau đây, thu nhập nào là thu nhập
không chịu thuế?
Thu nhập từ việc thanh lý tài sản
Thu nhập từ kiều hối
Thu nhập từ lãi ngân hàng
B và C đều đúng
Tất cả ý trên đều đúng
Đáp án D
Câu 4. Các khoản thu nhập sau đây, khoản thu nhập nào thuộc thu nhập
được miễn thuế:


a)

b)
c)
d)

Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so

với phần tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của
pháp luật;
Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả;
Thu nhập từ học bổng;
Tất cả các khoản thu nhập trên;
Đáp án: d)
Câu 5. Các khoản thu nhập sau đây, khoản thu nhập nào thuộc thu nhập
được miễn thuế:
a. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ,
tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các
khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật;
b. Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cho phép thành lập hoặc cơng nhận, hoạt động vì mục đích từ
thiện, nhân đạo, khơng nhằm mục đích lợi nhuận;
c. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngồi vì mục đích từ
thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
d. Tất cả các khoản thu nhập trên;
Đáp án: d)
Câu 6. Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh,
thu nhập từ tiền lương, tiền công được quy định:
a. Theo năm;
b. Theo quý;
c. Theo tháng;
Đáp án: a)
Câu 7. Kỳ tính thuế áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ
chuyển nhượng vốn, trừ thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; thu
nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ trúng thưởng; thu nhập
từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại; thu nhập từ thừa
kế; thu nhập từ quà tặng được quy định thế nào?



a. Theo từng lần phát sinh thu nhập;
b. Theo năm;
c.Theo quý;
d. Theo tháng;
Đáp án: a)
Câu 8. Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú:
a. Từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với tất cả thu nhập chịu
thuế
b. Theo năm;
c. Theo quý;
d. Theo tháng
e.. Tất cả các ý trên đều đúng.
Đáp án: a)
Câu 9. Cá nhân được hoàn thuế trong trường hợp nào:
a. Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
b. Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải
nộp thuế;
c. Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền;
d. Tất cả các trường hợp trên;
Đáp án: d)
Câu 10. Khoản nào sau đây được tính vào giảm trừ khi tính thuế
TNCN ?
a. Các khoản trừ cho bản thân và người phụ thuộc;
b. Các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc;
c. Các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến
học;
d. Tất cả các khoản trên

.
Đáp án: d)
Câu 11. Những khoản thu nhập chịu thuế nào được trừ 10 triệu đồng
trước khi tính thuế:


a.
b.
c.
d.
e.

Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng;
Thu nhập chịu thuế từ bản quyền;
Thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền thương mại;
Thu nhập chịu thuế từ thừa kế, quà tặng;
Tất cả các khoản thu nhập trên;

Đáp án: e)
Câu 12. Thuế suất đối với thu nhập đầu tư vốn là bao nhiêu?
a) 5%
b) 15%
c) 20%
d) 30%
Đáp án: a)
Câu 13. Cầu thủ bóng đá A là cá nhân cư trú . Vào ngày 12/02/2019, A
được tặng 1 căn hộ có giá xác định 400.000.000. Thuế TNCN phải nộp là
bao nhiêu
A. 20.000.000
B. 25.000.000

C. 24.000.000
D. 30.000.000

Đáp án C
Câu 14. Bà Mai là cá nhân không cư trú, ngày 01/01/2020 bà Mai trúng
số giải JACKPOT số tiền 500.000.000 . Thuế TNCN là bao nhiêu?
A. 30.000.000
B. 40.000.000
C. 50.000.000
D. 48.000.000

Đáp án: d)
Câu 15. Thu nhập nào thuộc thu nhập từ đầu tư vốn:
a. Tiền lãi cho vay;
b. Lợi tức cổ phần;
c. Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ trái
phiếu Chính phủ;
d. Tất cả các khoản thu nhập trên;


Đáp án: d)
Câu 16. Năm 2019. Ông C ( cá nhân cư trú) có khoản thu nhập trước khi
trừ thuế là 28.200.000/ tháng sau khi trừ bảo hiểm. Ông C có đóng góp từ
thiện 2trđ.( Biết gia đình có 2 con nhỏ) . Thu nhập tính thuế 1 tháng của
ơng C là bao nhiêu?
A. 5.000.000
B. 10.000.000
C. 15.000.000
D. 20.000.000


Đáp án B
Câu 17. Bà Hoa là cá nhân cư trú , có khoản thu nhập tính thuế là
8.000.000đ/ tháng. Thuế suất lũy tiến từng phần là bao nhiêu?
A. 10% - 0,25trđ
B. 15% - 0,75trđ
C. 10%
D. 20%

Đáp án A
Câu 18. Thu nhập nào được miễn thuế TNCN?
a. Thu nhập từ đầu tư vốn;
b. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm
nhân thọ;
c. Thu nhập từ trúng thưởng;
d. Thu nhập từ bản quyền;
Đáp án: b)
Câu 19. Trường hợp nào cá nhân sẽ quyết toán thuế TNCN ?
A. Trường hợp cá nhân đó có thu nhập 1 nơi
B. Trường hợp cá nhân đó có thu nhập từ 2 nơi
C. Cả A và B đều đúng

Đáp án B

trở lên


Câu 20. Cá nhân không cư trú sẽ chịu thuế suất bao nhiêu?
A. 20%
B. 25%
C. 10%

D. 5%
Đáp án A

A/ BÀI TẬP :
Câu 1.
24.Ông A, là cá nhân cư trú theo Luật thuế TNCN, trong năm tính thuế
2019 có các khoản thu nhập sau:
- Tiền lương hàng tháng chưa trừ thuế TNCN khi làm việc tại Công ty
TNHH ABC theo hợp đồng lao động: 30 trđ
- Tiền lương tháng thứ 13 được nhận trong năm tính thuế: 30 trđ.
- Tiền cơng ty hỗ trợ đi học nâng cao trình độ theo quy định của công ty
60 trđ.
- Thu nhập từ kiều hối được nhận 200 trđ.
- Thu nhập từ lãi tiền gửi tiết kiệm ngân hàng: 50 trđ.
- Trợ cấp khó khăn đột xuất: 10 trđ.
- Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trong năm: 10 trđ

Yêu cầu: Tính số thuế TNCN cịn phải nộp trong năm theo quyết tốn?
Biết thêm thông tin, số tiền bảo hiểm bắt buộc bị trừ hàng tháng là 10,5%
x 5 trđ, đăng ký 03 người phụ thuộc theo quy định và khơng có khoản
đóng góp từ thiện nhân đạo.
Lời giải:
* Thu nhập chịu thuế: 30 x 12 = 60 = 390trđ


* Các khoản giảm trừ: 243,9trđ
+ BHBB: 10,5% x 5trđ x 12 = 6,3trđ
+ Người phụ thuộc : 3 x 3,6 x 12 = 129,6trđ
+ Bản thân: 9trđ x 12 = 108trđ


* Thu nhập miễn thuế : 60+200+50+10 = 320trđ
*** Thu nhập tính thuế : 390 - 243,9 = 146,1trd
Thuế TNCN: ( 146,1 /12 x15% - 0,75trđ) x12 = 12,915trđ
** Số thuế TNCN phải nôp:
12,915 - 10 = 2,915trđ

Câu 2
An, là cá nhân cư trú theo Luật thuế TNCN, trong năm 2019 tính thuế có
các khoản thu nhập sau:


Tiền lương hàng tháng chưa trừ thuế TNCN khi làm việc tại Cơng
ty TNHH Hồ An theo hợp đồng lao động: 80 trđ



Tiền lương tháng thứ 13 được nhận trong năm tính thuế: 30 trđ.



Tiền tham gia giảng dạy (hợp đồng thỉnh giảng) tại Hiệp hội kế
toán Việt Nam đã khấu trừ thuế 60 trđ



Thu nhập từ kiều hối được nhận 200 trđ



Thu nhập từ lãi tiền gửi tiết kiệm ngân hàng: 50 trđ.


Yêu cầu: Tính số thuế TNCN phải nộp trong năm theo quyết tốn? Biết
thêm thơng tin, số tiền bảo hiểm bắt buộc bị trừ hàng tháng là 10,5% x 6
trđ, đăng ký 02 người phụ thuộc theo quy định và khơng có khoản đóng


góp từ thiện nhân đạo.

******Tổng thu nhập :
+ Tiền lương : 80.000.000 x 12 = 960.000.000
+ Tiền lương tháng 13: 30.000.000
+ Tiền thỉnh giảng: 100.000.000 ( A - A x10% = 90.000.000 )
+ Thu nhập từ kiều hối: 200.000.000
+ Thu nhập từ lãi: 50.000.000

**** Các khoản trừ: 245.160.000
+ Bảo hiểm bắt buộc: 10,5% x 6.000.000 x 12 = 7.560.000
+ Giảm trừ bản thân: 11.000.000 x 12 = 132.000.000
+ Giảm trừ gia cảnh: 4.400.000 x 2 x 12 = 105.600.000
**** Thu nhập miễn thuế: 250.00.000
+ Thu nhập từ kiều hối : 200.000.000
+ Thu nhập từ lãi ngân hàng: 50.000.000
***** Thuế TNTT = TNCT - Các khoản giảm trừ - Bảo hiểm
1.090.000.000 - 245.160.000 = 848.840.000
*** Thuế TNCN:
(848.840.000/ 12 x 30% - 5.850.000 ) = 15.271.000
Câu 3.
Ông A là cá nhân cư trú theo Luật thuế TNCN, có hợp đồng dài hạn tại
công ty ABC, trong tháng 07/2021 được nhận khoản thu nhập sau:



Tiền lương: 20.000.000 đồng




Tiền ăn giữa ca: 1.000.000 đồng



Phụ cấp chuyên cần: 500.000 đồng



Phụ cấp độc hại 1.000.000 đồng



Trợ cấp khó khăn đột xuất: 5.000.000 đồng

Số tiền bảo hiểm bắt buộc bị trừ tháng 07/2021 là 10,5% x 20.000.000
đồng, ơng A có đăng ký 02 người phụ thuộc và khơng có khoản đóng góp
từ thiện nhân đạo.
Vậy thu nhập chịu thuế TNCN tháng 07/2021 của ông A là …
20.500.000… đồng
Lời giải:
Thu nhập chịu thuế TNCN tháng 07/2021 của ông A
Tiền lương: 20.000.000
Phụ cấp chuyên cần: 500.000
===>>> 20.500.000


Câu 4.
Ông B là cá nhân cư trú theo Luật thuế TNCN, có hợp đồng dài hạn tại
công ty ABC, trong tháng 07/2021 được nhận khoản thu nhập sau:


Tiền lương: 20.000.000 đồng



Tiền ăn giữa ca: 1.000.000 đồng



Phụ cấp độc hại 1.000.000 đồng



Trợ cấp khó khăn đột xuất: 5.000.000 đồng

Số tiền bảo hiểm bắt buộc bị trừ tháng 07/2021 là 10,5% x 20.000.000
đồng, ơng B có đăng ký 01 người phụ thuộc và có khoản đóng góp từ
thiện là 100.000 đồng (có chứng từ chứng minh hợp pháp).
Vậy tổng các khoản giảm trừ của ông B tháng 07/2021 khi tính thuế


TNCN là bao nhiêu?:
Lời giải:
+ Giảm trừ cho bản thân : 11.000.000
+ Giảm trừ cho người phụ thuộc: 4.400.000

+ Đóng góp từ thiện: 100.000
+ Bảo hiểm bắt buộc: 10,5% x 20.000.000 = 2.100.000
=>>> 17.600.000
Câu 5.
Ông C là cá nhân cư trú theo Luật thuế TNCN, có hợp đồng dài hạn tại
công ty ABC, trong tháng 07/2021 được nhận khoản thu nhập sau:


Tiền lương: 30.000.000 đồng



Tiền ăn giữa ca: 700.000 đồng



Phụ cấp độc hại: 1.000.000 đồng



Tiền mừng đám cưới: 1.000.000 đồng

Biết: Số tiền bảo hiểm bắt buộc bị trừ tháng 07/2021 là 10,5% x
30.000.000 đồng, ơng C có đăng ký 02 người phụ thuộc và có khoản
đóng góp từ thiện là 100.000 đồng (có chứng từ chứng minh hợp pháp).
Vậy tổng các khoản thu nhập không chịu thuế (thu nhập không tính thuế thu nhập miễn thuế) của ơng C tháng 07/2021 khi tính thuế TNCN là bao
nhiêu?
Lời giải:
Tổng các khoản thu nhập không chịu thuế
+ Tiền ăn giữa ca: 700.000

+ Phụ cấp độc hại: 1.000.000
+ Tiền mừng đám cưới: 1.000.000


=>> 2.700.000

---HẾT---



×