Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

DE THI KHOI 45

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.92 KB, 11 trang )

PHÒNG GD&ĐT BẾN CẦU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH LONG CHỮ A
Độc lập – Tự do – hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI
Mơn : Tốn, Khối 4
Thời gian: 40 phút
Ngày kiểm tra : 24 / 10 /2018
ĐỀ BÀI:
Bài 1: a/ Số 245 320 đọc là:..........................................................................;
Chữ số 4 thuộc lớp ..........................và thuộc hàng......................................
b/ Số 105 784 đọc là:..........................................................................;
chữ số 7 thuộc lớp ............................và thuộc hàng ..................................
Bài 2: Số lớn nhất trong các số: 684 257; 684 275; 684 750; 684 725
A. 684 257
B. 684 750
C. 684 275
D. 684 725
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a/ 5 tấn 83 kg = ...................... kg là:
A. 583

B. 5830

C. 5083

D. 5038

b/ 2 phút 10 giây = ................... giây là:
A. 30
B. 70


C. 210
D. 130
Bài 4:Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Với a = 15 thì biểu thức: 256 – 3 x a có giá trị là:
A. 211
B. 221
C. 231
D. 241
Bài 5: Đặt tính rồi tính
845763 + 96858
607549 - 536857
Bài 6: Một hình chữ nhật có chu vi là 28m. Nếu chiều dài bớt đi 8m thì sẽ được chiều rộng.
Hỏi diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu?
Bài 7:
Trong hình bên có:

□ góc nhọn
□ góc vng
□ góc tù
□ góc bẹt


HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA GK I NĂM HỌC 2018– 2019
MÔN TOÁN
LỚP 4
Bài 1: (1 điểm) a/ 0,5 điểm; b/ 0,5điểm
Bài 2: (1 điểm) ý B
Bài 3: (1 điểm) ; Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm
Bài 4: (1 điểm) ý A

Bài 5: (2 điểm) Học sinh làm đúng mỗi phép tính đạt 0,5 điểm
Bài 6: (2 điểm)
Một hình chữ nhật có chu vi là 28m. Nếu chiều dài bớt đi 8m thì sẽ được chiều rộng. Hỏi
diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu? (1 điểm)
Bài giải:
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
28 : 2 = 14 (m)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
(14 + 8) : 2 = 11(m)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
11 - 8 = 3 (m)
Diện tích của hình chữ nhật là:
11 x 3 = 33 (m2)
Đáp số: 33m2

Bài 7: (2 điểm) Trong hình bên có:
4 góc nhọn
2 góc vng
1 góc tù
1 góc bẹt


PHÒNG GD&ĐT BẾN CẦU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH LONG CHỮ A
Độc lập – Tự do – hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI
Môn : Tiếng Việt, Khối 4
Thời gian: 90 phút


Ngày kiểm tra : 25 / 10 /2018
ĐỀ BÀI:
A .KIỂM TRA ĐỌC
1/ Đọc thành tiếng: ( 3 điểm)
- Học sinh bốc thăm các bài tập đọc , đọc và trả lời câu hỏi đoạn đọc
1/ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( SGK TV4 tập 1, Trang 4)
2/ Truyện cổ nước mình (SGK TV4 tập 1, Tr19)
3/ Thư thăm bạn (SGK TV4 tập 1, Tr 25)
4/ Người ăn xin (SGK TV4 tập 1, Tr 30)
5/ Một người chính trực (SGK TV4 tập 1, Tr 36)
6/ Tre Việt Nam (SGK TV4 tập 1, Tr41)
7/ Những Hạt thóc giống (SGK TV4 tập 1, Tr46)
8/ Nổi dằn vặt của An – dray – ca (SGK TV4 tập 1, Tr 55)
9/ Chị em tôi (SGK TV4 tập 1, Tr59)
10/ Đôi giày ba ta màu xanh (SGK TV4 tập 1, Tr 81)
2/ Đọc thầm và làm bài tập ( 7 điểm)
- Bài : Chậm và nhanh
- Sang học kì mới , cơ giáo góp ý với lớp nên lập ra những đơi bạn cùng tiến. Dũng nhìn Minh ,
nhìn lại bảng nhận xét . Ở đó, thật ít lời khen. Dũng biết, Minh đã cố gắng rất nhiều.
- Mẹ nói, ngày bé, Minh bị một tai nạn, cánh tay phải của cậu bị ảnh hưởng. Vì vậy Minh khơng
được nhanh nhẹn như bạn bè .
“ Chậm, đâu phải lúc nào cũng không tốt. Nhai chậm để nghiền kỷ thức ăn, đi chậm để tránh những
tai nạn đáng tiếc. Bạn chậm thì mình phải giúp bạn để bạn tiến bộ hơn chứ.”
- Dũng thầm nghĩ. Các bạn trong lớp đang nhao nhao chọn bạn cho mình. Dũng giơ tay:
- Em xin được học cùng với bạn Minh
- Khơng riêng gì Minh, cả lớp lẫn cơ giáo đều nhìn Dũng. Dũng nói:
- Mẹ em nói em nhanh ẩu đoảng, làm gì cũng mau mau chóng chóng cho xong. Em mong được
bạn Minh giúp em chậm lại.
- Cho đến lúc về, đôi lần Dũng thấy Minh đang lén nhìn mình. Đột nhiên cậu ta lên tiếng:
- Cảm ơn cậu.

- Sao cậu lại cảm ơn tớ?
- Vì cậu đã chọn tớ. Tớ cứ nghĩ sẽ khơng có ai chịu học với tớ.
- Dũng cười:
- Tớ phải cảm ơn cậu mới đúng. Vì cậu đã cho tớ cơ hội được giúp đỡ người bạn tớ yêu quí.
- Nhìn Minh đỏ mặt, Dũng thấy buồn cười . Chiều nay, Dũng sẽ xin bố bộ cờ vua, nghe nói, Minh
rất thích chơi cờ.
- Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng
1/ Minh là một cậu bé như thế nào?
a/ Khơng nhanh nhẹn có nhiều hạn chế
b/ Rất hiền lành và chăm chỉ học hành
c/ Học giỏi và có nhiều điểm mạnh
2/Vì những lý do nào Dũng xin được học cùng Minh?
a/ Vì mẹ Dũng muốn giúp đỡ Minh
b/ vì Dũng Nghĩ chậm chưa hẵng là khơng tốt
c/ Vì Dũng nghĩ rằng bạn chậm thì mình phải giúp bạn tiến bộ
3/ Dũng giải thích với cơ bạn vì sao mình chọn học cùng Minh?
a/ Nhà của Minh và Dũng gần nhau
b/ Minh và Dũng rất thân nhau


c/ Dũng mong được Minh giúp Dũng chậm lại
4* Nếu chọn bạn để kết thành đôi bạn cùng tiến em sẽ chọn một bạn như thế nào?
5/ Gạch dưới từ dùng sai trong các câu sau và tìm từ có tiếng “tự” thay thế cho phù hợp.
a/ Lan rất tự trọng khi phát biểu trước lớp.
b/ Người Việt Nam có lịng tự nguyện rất cao
c/ Chúng ta tự mãn vì lịch sử chống ngoại xâm vô cùng oanh liệt của cha ơng.
6/ Đặt một câu trong đó có từ : vẽ đẹp, tình yêu, căm thù
7/ Tìm danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn sau:
Chúng tôi đúng trên núi Chung. Nhìn sang trái là dịng sơng Lam uốn khúc theo dãy núi
Thiên Nhẫn. Mặt sông hắt ánh nắng chiếu thành một đường quanh co trắng xóa. Nhìn sang phải

là dãy núi Trác nối liền với dãy núi Đại Huệ xa xa. Trước mặt chúng tôi, giũa hai dãy núi là nhà
Bác Hồ.
Các danh từ chung:
Các danh từ riêng:
II/ KIỂM TRA VIẾT:
1/ Chính tả: nghe viết ( 3 điểm)
Buổi sáng trên bờ biển
Sáng sớm, trời quang hẳn ra. Đêm qua, một bàn tay nào đã giội rửa vòm trời sạch bóng.
Màu mây xám đã nhường chỗ cho một màu trắng phớt xanh như màu men xứ. Đằng đông, trên
phía quãng đê chạy dài rạch ngang tầm mắt, ngăn không cho thấy biển khơi, ai đã ném lên bốn,
năm mảng mây hồng to tướng, lại điểm xuyết thêm ít nét mây mỡ gà vút dài thanh mảnh.
2/ Tập làm văn: (7 điểm) - 30 phút:

Đề bài: Một người thân của em ở xa đang bị ốm, em không đến thăm được, em
hãy viết một lá thư để thăm hỏi và động viên người thân đó.


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 4
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Mỗi học sinh đọc đúng, rõ ràng và diễn cảm một đoạn văn hoặc khổ thơ với tốc độ khoảng 75
tiếng/phút trong các bài tập đọc đã học từ Tuần 1 đến Tuần 8 (Sgk Tiếng Việt 4 – Tập 1) do HS bốc
thăm.(2 điểm)
- Trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung đoạn đã đọc theo yêu cầu của giáo viên. (1 điểm)
2. Kiểm tra đọc - hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7 điểm)
Câu 1 : ý a; câu 2: ý b; Câu 3: ý C;
Câu 4,5,6,7 : mỗi câu 1 điểm
B/ KIỂM TRA VIẾT
1/ Chính tả : 3 điểm
- Sai phụ âm đầu hoặc vần mỗi trừ 0,5 điểm

2/ Tập làm văn : 7 điểm
- Học sinh làm bài đầy đủ các phần : Mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học ( Mở bài:
2 điểm; Thân bài: 4 điểm; Kết luận: 2 điểm)
Chữ viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp.
- Bài văn đảm bảo các yêu cầu trên đạt 8 điểm
* lưu ý:-Tùy theo mức độ sai về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho điểm ở các mức
7-6-5-4-3-2-1 điểm


PHÒNG GD&ĐT BẾN CẦU
TRƯỜNG TH LONG CHỮ A

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – hạnh phúc

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI
Năm học: 2018-2019
Môn : Tiếng Việt, Khối 5
Thời gian: 90 Phút
Ngày kiểm tra : 25 / 10 /2018
ĐỀ BÀI
I – Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 01 đến tuần 09, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu,
gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn khoảng 90 tiếng/phút
(trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.

Thư gửi các học sinh (Trang 4 – SGK/TV5-T1)


Những con sếu bằng giấy (Trang 56 – SGK//TV5-T1)

Một chuyên gia máy xúc (Trang 71 – SGK/ /TV5-T1)

Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai (Trang 93 – SGK//TV5-T1)

Tác phẩm của Si-le và tên phát xít (Trang 101 – SGK/ /TV5-T1)

Những người bạn tốt (Trang 112 – SGK//TV5-T1)

Kì diệu rừng xanh (Trang 131 – SGK/ /TV5-T1)

Cái gì quý nhất? (Trang 150- SGK/TV5-T1)

Đất Cà Mau (Trang 158 – SGK/ /TV5-T1)
Lưu ý: Tránh để hai học sinh liên tiếp cùng đọc hay trả lời cùng một bài hoặc cùng một câu hỏi.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)
a. Đọc thầm bài văn sau:
Những người bạn tốt
A-ri-ôn là một nghệ sĩ nổi tiếng của nước Hi Lạp cổ. Trong một cuộc thi ca hát ở đảo Xi- xin, ông
đoạt giải nhất với nhiều tặng vật quý giá. Trên đường trở về kinh đơ, đến giữa biển thì đồn thủy thủ
trên chiếc tàu chở ơng nổi lịng tham, cướp hết tặng vật và địi giết A- ri-ơn. Nghệ sĩ xin được hát bài
ơng u thích trước khi chết. Bọn cướp đồng ý, A-ri-ôn đứng trên boong tàu cất tiếng hát, đến đoạn
mê say nhất ông nhảy xuống biển. Bọn cướp cho rằng A-ri-ôn đã chết liền dong buồm trở về đất
liền.
Nhưng những tên cướp đã nhầm. Khi tiếng đàn, tiếng hát của A-ri-ơn vang lên, có một đàn cá heo đã
bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ tài ba. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn.
Chúng đưa ông trở vế đất liền nhanh hơn cả tàu của bọn cướp. A-ri-ơn tâu với vua tồn bộ sự việc
nhưng nhà vua không tin, sai giam ông lại.

Hai hôm sau, bọn cướp mới về tới đất liền. Vua cho gọi chúng vào gặng hỏi về cuộc hành trình.
Chúng bịa chuyện A-ri-ơn ở lại đảo. Đúng lúc đó, A-ri-ơn bước ra. Đám thủy thủ sửng sốt, không tin
vào mắt mình. Vua truyền lệnh trị tội bọn cướp và trả tự do cho A-ri-ơn.
Sau câu chuyện kì lạ ấy, ở nhiều thành phố Hi Lạp và La Mã đã xuất hiện những đồng tiền khắc
hình một con cá heo cõng người trên lưng. Có lẽ đó là đồng tiền được ra đời để ghi lại tình cảm yêu
quý con người của lồi cá thơng minh.
Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng khoanh trịn và hồn thành các bài tập sau:
Câu 1: Vì sao nghệ sĩ A-ri-ơn phải nhảy xuống biển? (0,5 điểm)
A. Đánh rơi đàn.
B.Vì bọn cướp địi giết ơng.
C. Đánh nhau với thủy thủ.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 2: Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời ? (0,5 điểm)
A. Đàn cá heo cướp hết tặng vật và địi giết ơng.
B. Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu.


C. Nhấn chìm ơng xuống biển.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 3: Khi tiếng đàn, tiếng hát của ông cất lên điều gì đã xảy ra? (0,5 điểm)
A. Bọn cướp nhảy xuống biển.
B. Đàn cá heo bơi đến vây quanh tàu. Để hát cùng ơng.
C. Tàu bị chìm.
D. Đàn cá heo bơi đến vây quanh tàu. Say sưa thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ tài ba.
Câu 4: Em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào? (1 điểm)
Câu 5: Trong câu: “Đúng lúc đó, A-ri-ơn bước ra” Bộ phận nào là chủ ngữ: (0,5 điểm)
A. Bước ra.
B. A-ri-ơn.
C. Đúng lúc đó.
D. Tất cả các ý trên

Câu 6: Tìm từ trái nghĩa với từ “ phá hoại” và đặt câu với từ vừa tìm được.(1điểm)
Câu 7: Từ nào đồng nghĩa với từ “bao la” (0,5 điểm)
A. Bát ngát.
B. Nho nhỏ.
C. Lim dim.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 8: Viết tiếp vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ in đậm cho hoàn chỉnh câu tục ngữ sau: (0,5
điểm)
Một miếng khi đói bằng một gói khi …..............
Câu 9: Cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn?: (1 điểm)
A. Hiền từ thông minh.
B. Cá heo là bạn của A-ri-ôn.
C. Độc ác, khơng có tính người. Cá heo thơng minh, tốt bụng, biết cứu người.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 10: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (1 điểm)
(A-ri-ôn, lại đảo)
Vua cho gọi chúng vào gặng hỏi về cuộc hành trình. Chúng bịa chuyện A-ri-ơn
ở....................................Đúng lúc đó, ......................................bước ra.
B – Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (15 phút)
Giáo viên đọc cho học sinh (nghe - viết) một đoạn trong bài “Kì diệu rừng xanh” (Từ "Nắng trưa đã
rọi xuống đỉnh đầu.... lá úa vàng như cảnh mùa thu" (SGK Tiếng việt 5, tập 1, trang 75-76).
2. Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút)
Đề bài: Viết bài văn tả một cảnh đẹp ở quê em. (Có thể là hồ nước, cánh đồng lúa, con đường quen
thuộc, một đêm trăng đẹp, vườn cây,….)


HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5:
A – Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)

Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
a. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 0,5 điểm
(Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
b. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trơi chảy, lưu lốt: 1 điểm
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm)
c. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 - 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0
điểm)
d. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
(Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0
điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)

Học sinh dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập
đạt số điểm như sau:
Câu

1

2

3

5

7

9

Khoanh đúng


B

B

D

B

A

C

Điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

1 điểm

Câu 4: (1 điểm) Cá heo là lồi cá thơng minh, tình nghĩa biết cứu giúp khi người gặp nạn.
Câu 6: (1 điểm) Ví dụ giữ gìn, bảo quản.
Đặt câu: Ví dụ Bạn An ln giữ gìn sách vở cẩn thận.

Câu 8: (0,5 điểm) No.
Câu 10: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (1điểm)
Vua cho gọi chúng vào gặng hỏi về cuộc hành trình. Chúng bịa chuyện A-ri-ơn ở lại đảo. Đúng lúc
đó, A-ri-ơn bước ra.
B – Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả nghe - viết: (2 điểm) (15 phút)
- GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 15 phút.
- Đánh giá, cho điểm: Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng
theo đoạn văn (thơ) 2 điểm.
- Học sinh viết mắc từ 2 lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết
hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,…bị trừ
1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút)
Đánh giá, cho điểm
- Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 8 điểm:
+ Học sinh viết được một bài văn thể loại theo yêu cầu của đề (có mở bài, thân bài, kết bài) một
cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế
bài viết.
* Bài đạt điểm 8 khi học sinh có sử dụng ít nhất từ 1 đến 2 biện pháp nghệ thuật trong tả cảnh.
Lưu ý: Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học sinh.


PHÒNG GD&ĐT BẾN CẦU
TRƯỜNG TH LONG CHỮ A

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – hạnh phúc

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI
Năm học: 2018-2019
Mơn : Tốn, khối 5
Thời gian: 40 phút
Ngày kiểm tra : 24 / 10 /2018
Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng:
Bài 1: Hai mươi bốn đơn vị, một phần mười, tám phần trăm được viết là?: (0,5 điểm)
A.24,18
B.24,108
C.24,018
D. 24,0108
Bài 2: Phân số
viết dưới dạng số thập phân là: (0,5 điểm)
A.0,03 B.0,3
C.0,030
D. 0,003
Bài 3: Phần nguyên của số 1942,54 là: (0,5 điểm)
A.54
B.194254
C.1942
D. 1924,54
Bài 4: Chữ số 5 trong số thập phân 1942,54 có giá trị là? (0,5 điểm)
A.Phầntriệu
B.Phầntrăm C.Phầnmười `
D. Phần nghìn
Bài 5: 7cm2 9mm2 = ..............cm2 số thích hợp viết vào chỗ chấm là: (0,5 điểm)
A.79
B.790

C.7,09
D. 7900
Bài 6: Chiều dài 30m, chiều rộng 15m. Chu vi của một hình chữ nhật là. (0,5 điểm)
A.80m
B.70m C.90m D. 60 m
Bài 7: Điền dấu < ; > ; = ; thích hợp vào chỗ chấm: (3 điểm)
a)

…1

b)

....

c) 3,125 ... 2,075

d) 56,9 ... 56

e) 42dm 4cm ... 424cm

h) 9kg ... 9000g

Bài 8: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
a) 1,5 tấn = ……………kg
b) 5000m2 = ………. ha
Bài 9: Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (1 điểm)
34,075;
34,175;
34,257;
37,303;


37,329;

37,314

Bài 10: Một đội trồng rừng trung bình cứ 4 ngày trồng được 1500 cây thơng. Hỏi trong 12 ngày đội
đó trồng được bao nhiêu cây thông? (2điểm)


Hướng dẫn chấm và đáp án Đề thi giữa học kì 1 mơn Tốn lớp 5
Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng: 0,5 điểm
Bài
1
2
3
4
5

6

Khoanh đúng

A

B

C

C


C

C

Điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Bài 7: Điền dấu < ; > ; = ; thích hợp vào chỗ chấm: (3 điểm)
a)

<1

b)
<
c) 3,125 > 2,075
d) 56,9 > 56
e) 42dm 4cm = 424cm
h) 9kg = 9000g
Bài 8: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)

a) 1,5 tấn = 1500 kg
b) 5000m2 = 0,5ha
Bài 9: Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (1 điểm)
34,075; 34,175; 34,257; 37,303; 37,314; 37,329
Bài 10: Một đội trồng rừng trung bình cứ 4 ngày trồng được 1500 cây thông. Hỏi trong 12 ngày đội
đó trồng được bao nhiêu cây thơng? (2 điểm)
Bài giải
12 ngày gấp 4 ngày số lần là: (0,25đ)
12 : 4 = 3 (lần) (0,75đ)
Số cây thơng đội đó trồng được trong 12 ngày là: (0,25đ)
1500 x 3 = 4500 (cây) (0,5đ)
Đáp số: 4500 cây thông. (0,25 đ)
Lưu ý: Học sinh làm: Trung bình một ngày đội đó trồng được là: (0,25đ)
1500 : 4 = 375(cây) (0,25đ)
Số cây thơng đội đó trồng được trong 12 ngày là: (0,25đ)
375 x 12 = 4500 (cây) (0,5đ)
Đáp số: 4500 cây thông. (0,25 đ)




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×