Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

DE KTDK CUOI NAM TIENG VIET 20172018 HG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.53 KB, 6 trang )

Họ và tên: ……………..……….
Lớp: …………………………….
Trường: ………………………..
Số báo danh:…… Phòng:……..
Điểm:

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
Năm học: 2017 – 2018
Mơn: TIẾNG VIỆT(ĐỌC) - LỚP: 5
Thời gian: 40 phút

SỐ
MẬT

GT2 KÍ
SỐ
TT
..................................................................................................................................................................
Nhận xét của giáo viên:
Số mật mã:
GT1 KÍ

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (7 điểm). Đọc bài
sau và khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất ở các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6,7 và hoàn
thành theo yêu cầu các câu 8, 9, 10.
RỪNG GỖ Q


Xưa có vùng đất tồn đồi cỏ tranh hoặc tre nứa. Gia đình nhà nọ có bốn người
phải sống chui rúc trong túp lều ọp ẹp và chật chội.
Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim, sến, táu cứng như sắt
đã hiện ra. Ông nghĩ bụng: “Giá vùng ta cũng có những thứ cây này thì tha hồ làm nhà
ở bền chắc”. Chợt nghe tiếng nhạc, ơng ngoảnh lại thì thấy các cơ tiên nữ đang múa
hát trên đám cỏ xanh. Một cô tiên chạy lại hỏi:
- Ơng lão đến đây có việc gì ?
- Tơi đi tìm gỗ làm nhà, thấy rừng gỗ q ở đây mà thèm quá !
- Được, ta cho ông cái hộp này, ơng sẽ có tất cả. Nhưng về nhà, ơng mới được
mở ra !
Ơng lão cảm ơn cơ tiên rồi bỏ hộp vào túi mang về. Dọc đường, mùi thơm từ
chiếc hộp tỏa ra ngào ngạt ơng thích q. Ơng lấy hộp ra, định hé xem một tí rồi đậy
lại ngay. Nào ngờ, nắp hộp vừa hé thì bao nhiêu cột kèo, ván gỗ tuôn ra ào ào, lao
xuống suối trôi mất. Tần ngần một lúc, ông quay lại khu rừng kể rõ sự việc rồi năn nỉ
cô tiên cho cái hộp khác. Đưa ông lão cái hộp thứ hai, cô tiên lại căn dặn:
- Lần này, ta cho lão những thứ quý gấp trăm lần trước. Nhưng nhất thiết phải
về đến nhà mới được mở ra!
Hộp lần này rất nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc như hạt đỗ. Ông mang hộp
về theo đúng lời tiên dặn…
Nghe tiếng chim hót, ơng lão chồng tỉnh giấc. Thì ra đó chỉ là giấc mơ. Nghĩ
mãi, ơng chợt hiểu : “ Cơ tiên cho cái hộp q là có ý bảo ta tìm hạt cây mà gieo
trồng, giống như lúa, ngơ vậy”. Ơng liền bảo các con đi xa tìm hạt cây về gieo trồng.
Chẳng bao lâu, những đồi tranh, tre nứa đã trở thành rừng gỗ quý. Dân làng lấy gỗ
làm nhà, khơng cịn những túp lều lụp xụp như xưa.
Truyện cổ Tày- Nùng
Câu 1. (0,5điểm) Khi thấy hiện ra những cánh rừng gỗ quý, ông lão ước mong
điều gì?
A. Có vài cây gỗ q để cho gia đình mình làm nhà ở bền chắc.
B. Có rất nhiều gỗ quý để cho dân cả vùng làm nhà ở bền chắc.
C. Có những thứ cây gỗ q trên q mình để tha hồ làm nhà ở bền chắc.

D. Có hạt giống cây gỗ quý để trồng, tha hồ làm nhà ở bền chắc.


THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT
Câu 2. (0,5điểm) Trước khi thấy các cô tiên nữ múa hát trên đám cỏ xanh, ơng
nghe tiếng gì ?
A. Ơng chợt nghe tiếng hát.
B. Ơng nghe tiếng người.
C. Ông nghe tiếng suối chảy.
D. Ông chợt nghe tiếng nhạc.
Câu 3. (0,5điểm) Cô tiên cho ông lão chiếc hộp thứ nhất đựng những gì ?
A. Hoa quả chín thơm ngào ngạt.
B. Rất nhiều cột kèo, ván gỗ.
C. Rất nhiều hạt cây gỗ quý.
D. Ngôi nhà làm bằng gỗ quý.
Câu 4. (0,5điểm) Những đặc điểm nào cho biết chiếc hộp thứ hai đựng hạt cây gỗ
quý ?
A. Tỏa mùi thơm ngào ngạt, có giá trị gấp trăm lần chiếc hộp trước.
B. Tỏa mùi thơm nhẹ, lắc nghe lốc cốc, quý gấp trăm lần hộp trước.
C. Nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc, quý gấp trăm lần hộp trước.
D. Nhẹ, khơng thơm, lắc khơng kêu, có giá trị gấp trăm lần hộp trước.
Câu 5. (0,5điểm) Vì sao nói hộp thứ hai quý gấp trăm lần hộp thứ nhất ?
A. Vì có nhiều loại gỗ q giá hơn ở hộp trước.
B. Vì có nhiều cột kèo, ván gỗ hơn ở hộp trước.
C. Vì có nhiều hạt cây để chia cho cả dân làng.
D. Vì có nhiều hạt cây để trồng nên rừng gỗ quý.
Câu 6. (1điểm) Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa câu chuyện ?
A. Muốn có rừng gỗ q, phải làm đúng lời cơ tiên dặn dị trong mơ.
B. Muốn có rừng gỗ quý, phải cải tạo những đồi cỏ tranh, tre nứa.

C. Muốn có rừng gỗ q, phải tìm hạt cây để gieo trồng, chăm sóc.
D. Muốn có rừng gỗ quý, phải đi thật xa để tìm cây giống thật tốt.
Câu 7. (0,5điểm) Câu “Nghe tiếng chim hót, ơng lão chồng tỉnh giấc.” thuộc kiểu
câu gì?
A. Câu hỏi
B. Câu kể
C. Câu khiến
D. Câu cảm
Câu 8. (1điểm) Dấu phẩy trong câu : “Dọc đường, mùi thơm từ chiếc hộp tỏa ra
ngào ngạt ơng thích q.” có tác dụng gì ?
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Câu 9. (1 điểm) Trong chuỗi câu : “Chẳng bao lâu, những đồi tranh, tre nứa đã trở
thành rừng gỗ quý. Dân làng lấy gỗ làm nhà, không còn những túp lều lụp xụp
như xưa.” Câu in đậm liên kết với câu đứng trước bằng cách nào ? ...................
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Câu 10. (1điểm) Đặt một vài câu thể hiện sự ngạc nhiên, vui mừng khi được mẹ tặng
cho một món quà mà em ao ước từ lâu, chú ý dùng dấu câu thích hợp.
...................……………………………………………………………………………
...................……………………………………………………………………………


Họ và tên: ……………..……….
Lớp: …………………………….
Trường: ………………………..
Số báo danh:…… Phòng:……..
Điểm:

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM

Năm học: 2017 – 2018
Mơn: TIẾNG VIỆT (VIẾT)- LỚP: 5
Thời gian: 50 phút

GT1 KÍ
GT2 KÍ

SỐ
MẬT

SỐ TT

..................................................................................................................................................................
Nhận xét của giáo viên:
Số mật
....................................................................................................................................
mã:
....................................................................................................................................

B Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính tả: 2 điểm (15 phút) Bài: “Con gái ”sách Tiếng Việt 5 tập 2 trang 112
- GV đọc cho học sinh viết đề bài và đoạn từ: “ Chiều nay... đến ... cũng không
bằng.”
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

2.Tập làm văn : 8 điểm (35phút)
Tả một ngày mới bắt đầu ở quê em.
................................................................................................................................................................ .
...............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................


THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................... ......
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................ .
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................


Đáp án và hướng dẫn chấm môn Tiếng Việt lớp 5 cuối năm
Năm học : 2017 - 2018
CÂU 1(M1)
Ý
ĐÚNG

C


2(M1 3(M2
5(M2
7(M2)
4(M2)
6(M3)
)
)
)
D

B

C

D

C

B

Câu 8: Dấu phẩy trong câu có tác dụng ngăn cách trạng ngữ với chủ
ngữ và vị ngữ (M3)
Câu 9 : Câu in đậm liên kết với câu đứng trước bằng cách lặp từ ngữ
(M3)
Câu 10: HS tự viết đảm bảo ngữ pháp, ngữ nghĩa, khơng mắc lỗi
chính tả, sử dụng đúng dấu câu. (M4)
*Chính tả (2 điểm): (M1)
+ Tốc độ viết đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng cỡ chữ, kiểu chữ, trình bày đúng quy
định, viết sạch đẹp: 1 điểm.

Nếu chữ viết khơng rõ ràng, trình bày bẩn có thể trừ 0,5 / 0,25 điểm cho tồn bài, tùy theo
mức độ.
+ Viết đúng chính tả (khơng mắc quá 5 lỗi): 1 điểm.
Với mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa
đúng quy định, viết thiếu tiếng), từ lỗi thứ 6 trở lên bài viết không cho điểm.
* Nếu 1 lỗi chính tả lặp lại nhiều lần thì chỉ trừ điểm 1 lần.

*Tập làm văn (8 điểm) (M3)
Xác định các mức độ cần đạt theo từng mức điểm
- Mở bài: 1đ
- Thân bài: 4 đ (Nội dung 1,5 đ; Kỹ năng 1,5 đ; Cảm xúc 1đ)
- Kết bài: 1đ
* Chữ viết, chính tả 0,5đ
* Dùng từ, đặt câu(0,5đ)
* Sáng tạo(1đ)


Bảng ma trận đề thi cuối năm môn Tiếng Việt lớp 5 (Phần TV
ĐỌC)
TT

1

2

Chủ đề
Mạch KT, KN
Đọc hiểu
văn bản
Kiến thức

Tiếng Việt
Tổng

Mức 1
(20%)
TN TL

Mức 2
(20%)
TN TL

Mức
Mức
Tổng
3 (30%) 4 (30%)
TN TL TN TL

Số câu

2

3

1

6

Số điểm

1


1,5

1

3,5

Số câu

1

2

1

4

Số điểm
Số câu
Số điểm

0,5
4
2

2
2
2

1

1
1

3,5
10
7

2
1

1
1

Bảng ma trận đề thi cuối năm môn Tiếng Việt lớp 5 (Phần TV
Viết)
TT

Chủ đề
Mạch KT, KN

Mức 1

Mức 2

HT
TN Khá TN
c
1
Chính tả
Số câu

1
Số điểm
2
2 Tập làm văn Số câu
Số điểm
Tổng
Số câu
1
Số điểm
2

TL

Mức 3

Mức 4

TN

TN

TL

1
8
1
8

Tổng


TL
1
2
1
8
2
10



×