Tuần 30
Tiết 58
Ngày soạn: 26/03/2019
Ngày dạy: 29/03/2019
CHƯƠNG XI: SINH SẢN
BÀI 60: CƠ QUAN SINH DỤC NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Qua bài học này HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu rõ vai trị của cơ quan sinh dục nam
- Trình bày được những thay đổi hình thái và sinh lí cơ thể ở tuổi dậy thì.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Có ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ sức khỏe.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 59.1,2,3
2. Học sinh:
- Xem trước bài, soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
8A4
8A5:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu rõ mối quan hệ trong hoạt động điều hòa của tuyến yên đối với các tuyến nội tiết ?
3. Hoạt động dạy - học:
Mở bài: Cơ quan sinh sản có chức năng quan trọng, đó là sinh sản duy trì nịi giống,
vậy chúng có cấu tạo như thế nào ? => Vào bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận cơ quan sinh dục nam và chức năng từng bộ phận.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin - HS tự nghiên cứu thông tin và hình 60.1
SGK trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
SGK trang 187 ghi nhớ kiến thức
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kirến .
- Yêu cầu nêu được các thành phần chính đó
là :
+ Cơ quan sinh dục nam gồm những bộ + Tinh hoàn, túi tinh, ống dẫn tinh, dương vật
phận nào ?
+ Chức năng của từng bộ phận là gì ?
+ HS nêu chức năng.
+ Hoàn thành bài tập trang 187 (Điền từ + Tuyến tiền liệt, tuyến hình.
vào chỗ trống )
- GV cho đại diện các nhóm chỉ trên tranh
- Đại diện nhóm trình bày trên tranh nhóm
khác nhận xét bổ sung
- Ở bài tập điền từ nếu các nhóm chưa đúng
GV thơng báo cụm từ đúng rồi lấy kết quả
đó.
Tiểu kết:
Cơ quan sinh dục nam gồm :
- Tinh hoàn: Là nơi sản xuất tinh trùng
- Túi tinh : Là nơi chứa tinh trùng
- Ống dẫn tinh : Dẫn tinh trùng tới túi tinh
: .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Dương vật : Đưa tinh trùng ra ngoài
- Tuyến hành, tuyến tiền liệt : tiết dịch nhờn.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự sản sinh tinh trùng và đặc điểm sống của tinh trùng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin - HS tự nghiên cứu SGK trang 188
SGK trao đổi nhóm trả lời câu hỏi :
-Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu
hỏi. Nêu được:
+ Tinh trùng được sinh ra bắt đầu từ khi + Sự sinh sản tinh trùng : Từ tế bào gốc qua
nào?
phân chia hình thành tinh trùng
+ Tinh trùng được sản sinh ra ở đâu ?
+ Tinh trùng được sản sinh từ tinh hoàn
+ Tinh trùng có đặc điểm gì về hình thái + Thời gian sống của tinh trùng
cấu tạo và hoạt động sống ?
- GV đánh giá kết quả của các nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả nhó, khác
- GV giảng giải thêm về quá trình giảm nhận xét bổ sung
phân hình thành tinh trùng và quá trình thụ - HS tự rút ra kết luận
tinh để khôi phục bộ nhiễm sắc thể đặc
trưng của loài . Từ đó HS có những hiểu
biết bước đầu về di truyền nịi giống
- GV nhấn mạnh hiện tượng xuất tinh đầu
tiên ở em nam là dấu hiệu tuổi dậy thì
- GV dự kiến HS hỏi :
+ Ở ngoài môi trường tự nhiên tinh trùng
sống được bao lâu ?
+ Tinh trùng có được sán sinh ra liên tục
không ?
+ Tinh trùng không được phóng ra ngoài
thì chứa ở đâu ?
Tiểu kết:
- Tinh trùng là tế bào sinh dục nam.
- Tinh trùng được sản sinh bắt đầu từ tuổi dậy thì.
- Tinh trùng nhỏ có đi dài, di chuyển. Có hai loại tinh trùng X và Y
- Tinh trùng sống được 3 đến 4 ngày trong cơ quan sinh dục nữ
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ.
1. Củng cố:
- GV yêu cầu HS làm bài tập trang 189 trên giấy phô tô sẵn và chấm chéo
- GV thông báo đáp án đúng (1.c; 2.g; 3.i; 4.h; 5.e; 6.a; 7.b; 8d)
2. Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc phần em có biết.