Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

KE HOACH HOAT DONG CUA TO CHUYEN MON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.15 KB, 21 trang )

TRƯỜNG THCS LƯƠNG TÂM
TỔ: TỐN – LÝ – TIN

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Lương Tâm, ngày 25 tháng 9 năm 2018

KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG CHUN MƠN CỦA TỔ TỐN – LÝ – TIN
NĂM HỌC 2018 – 2019
Căn cứ theo Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường Phổ thơng có nhiều
cấp học do Bộ GD&ĐT ban hành theo thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT, ngày 28 tháng 3
năm 2011 của Thứ trưởng Bộ trưởng bộ GD&ĐT;
Căn cứ Công văn số: 1119/SGDĐT-GDTrH-GDTX, ngày 11 tháng 9 năm 2018
của Sở GD&ĐT tỉnh Hậu Giang về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung
học năm học 2018 – 2019;
Căn cứ công văn số 696/ PGDDT-GDTrH, ngày 17/9/2018 về việc hướng dẫn
thực hiện nhiệm vụ giáo dục THCS và lịch công tác năm học 2018 – 2019 của Phòng
GD&ĐT huyện Long Mỹ;
Căn cứ vào Kế hoạch Số 09/KH-THCS ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Hiệu
trưởng trường THCS Lương Tâm;
Tổ chun mơn Tốn – Lý – Tin tiến hành xây dựng kế hoạch chỉ đạo chuyên
môn năm học 2018 – 2019 như sau:
A. KẾ HOẠCH CHUNG
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1- Bối cảnh năm học
- Năm học mới 2018-2019 mở ra một giai đoạn mới cho sự nghiệp phát triển giáo
dục, là năm học tiếp tục thực hiện Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020,
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt vào ngày 13 tháng 6 năm 2012, năm học tiếp tục
thực hiện chủ trương “Đổi mới quản lý, nâng cao chất lượng giáo dục”, đẩy mạnh các
cuộc vận động: “Hai không”, cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức


Hồ Chí Minh.
- Trong năm học này ,Tổ tiếp tục hưởng ứng phong trào thi đua Xây dựng trường
học thân thiện, học sinh tích cực và các cuộc vận động: cuộc vận động Học tập và làm
theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, cuộc vận động mỗi thầy cơ giáo là một tấm gương
đạo đức tự học và sáng tạo, cuộc vận động chống tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích
trong giáo dục.
2- Thuận lợi
- Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước ngày càng đúng đắn, phù hợp từ
đó thúc đẩy sự phát triển của xã hội trong đó có sự nghiệp giáo dục; sự phối hợp chặt chẽ
giữa nhà trường với các đoàn thể cũng như của đa số PHHS;
- Thực hiện chỉ thị của thủ tướng chính phủ và cuộc vận động “Hai khơng” với 4
nội dung do Bộ Giáo dục và Đào tạo phát động đã làm chuyển biến nhận thức của ngành
cũng như của toàn xã hội;


- Tập thể nhà trường đoàn kết, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, xây dựng nội
bộ trong sạch vững mạnh;
- Đội ngũ giáo viên phần lớn trẻ, năng động, nhiệt tình gắn bó với ngành, đạt
chuẩn 100%.
- Đội ngũ giáo viên trong tổ ln đồn kết, thống nhất cao trong việc thực hiện các
nhiệm vụ của cấp trên giao.
3- Khó khăn
- Phần lớn dân cư trong xã sinh sống bằng nghề nơng có thu nhập thấp nên từ đó
nhiều phụ huynh học sinh ít quan tâm đến việc học tập của con em mình, trường ln
quan hệ với gia đình học sinh chứ gia đình ít khi quan hệ với trường;
- Đời sống của nhiều người dân, phụ huynh học sinh cịn gặp nhiều khó khăn, có
nhiều hộ đi làm ăn xa, theo mùa dẫn đến việc các em bỏ học để đi làm phụ giúp gia đình,
cơng tác xã hội hố giáo dục chưa cao;
- Cơ sở vật chất của trường vừa được xây dựng mới, có phịng học bộ mơn nhưng
thiếu nhiều thiết bị, hóa chất phục vụ cho hoạt động dạy và học; đó là điều kiện khách

quan ảnh hưởng đến chất lượng chung của trường;
- Một số ít giáo viên cịn chậm đổi mới phương pháp giảng dạy từ đó chưa gây
được sự hứng thú học tập cho học sinh dẫn đến chất lượng GD ở một số bộ mơn cịn hạn
chế;
- Do tuổi đời còn trẻ nên nhiều giáo viên chưa có nhiều kinh nghiệm trong cơng
tác giảng dạy và cơng tác quản lý học sinh.
2. Số liệu của trường:
2.1. Cán bộ – Giáo viên – Nhân viên
Tổng CB – GV – NV: 36, nữ: 16, trong đó chia ra:
- Chia theo phân công nhiệm vụ.
+ BGH: 02. + GV: 29.
+ TPT:01. + NV: 04.
- Chia theo trình độ đào tạo.
+ Đại học sư phạm: 25.
+ CĐSP: 10.
+ Trung cấp:
0
+ Chưa qua đào tạo: 01 (nhân viên bảo vệ).
+ Chứng chỉ A tin học:
22/36, tỉ lệ 61,1 %.
+ Chứng chỉ B tin học: 7
- Chia theo đoàn thể.
+ Đảng viên: 28.
+ Đồn viên: 8.
+ Cơng đồn viên: 36.
- Chia theo thâm niên công tác.
+ 01 năm đến 02 năm:
0 GV.
+ 03 năm đến 05 năm:
06 GV.

+ 06 năm đến 09 năm:
12 GV.
+ 10 năm trở lên:
18 GV.
* Tổng số tổ viên 07, nữ 03.


3. Số liệu của tổ:
Tổng CB – GV – NV: 9, nữ: 4, trong đó chia ra:
- Chia theo phân công nhiệm vụ.
+ Cán bộ quản lý: 01 - PHT.
+ Giáo viên quản lý: Tổ trưởng: 01. Tổ phó: 02.
+ Giáo viên: 05.
- Chia theo trình độ đào tạo.
+ Đại học sư phạm: 08.
+ CĐSP: 01.
+ ĐHSP tin học:
1/9,
tỉ lệ 11.11 %.
+ CĐSP tin học:
4/9,
tỉ lệ 44.44 %.
+ Chứng chỉ A tin học: 3/9,
tỉ lệ 33.33 %.
+ Chứng chỉ B tin học: 1/9, tỉ lệ 11.11 %.
- Chia theo đoàn thể.
+ Đảng viên: 8.
+ Đồn viên: 1.
+ Cơng đồn viên: 9
- Chia theo thâm niên công tác.

+ 01 năm đến 02 năm:
00 GV.
+ 03 năm đến 05 năm:
+ 06 năm đến 09 năm:
01 GV.
+ 10 năm trở lên:

Phân công chuyên mơn:
TT
1
2
3
4

5

6

Họ và tên

Chức
danh

Kiêm
nhiệm

Trình độ
chun
mơn
CĐSP

Tốn Tin

01 GV.
07 GV.

Phân cơng
giảng dạy

Tốn 9A1,2
Ngơ Dương Khơi
TT
Tin 8A1,2,3,
6A5
Tốn 8A2 ,
CĐSP
Nguyễn Hồng Trn
TP
8A2
8A1,9A3
Tốn - Tin
Tin 9A3
Nguyễn Thị Phúc
ĐHSP
Toán 6A2, 6A3
TP
TVHĐ
Trân
Toán
7A2; 7A3 (ĐS)
Toán 7A1,4

CĐSP
Toán 8A3 ,
Lê Thị Mãnh
Toán
6A5 , 7A3
(HH)
Tin 6A3,4
ĐHSP
Trần Pha Loel
QLPM 6A4
Tin 9A1,2,7A4
Lý - Tin
HĐNGLL 6A4
Toán 6A1,4
ĐHSP
Tin 7A1,2,3
Nguyễn Thanh Tuấn
7A3
Toán (Tin)
HĐNGLL
7A3,7A2

Tổng số
tiết/tuần
19
19
19
18

19


18


7

8

Lê Thị Xuân Hoa

Hồng Thị Mỹ Nga

6A3

PBM
LýCN

6A5

Lý 6A1,2,3,4
CĐSP Lý - Lý 7A1,2,3,4
Kỹ
Lý 8A1,8A3
NGLL6A3,9A1
Lý 8A2
Lý K9
ĐHSP Lý
Lý 6A5
HĐNGLL


18

18

II. CÁC MỤC TIÊU CHUNG
Theo điều 27 Luật giáo dục đã được Quốc hội nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005 qui định về mục
tiêu giáo dục phổ thông (Trích những nội dung có liên quan đến cấp học):
- Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển tồn diện về đạo
đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính
năng động và sáng tạo. Hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây
dựng tư cách và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào
cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ tổ quốc;
- Giáo dục trung học cơ sở nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết
quả của giáo dục tiểu học; có học vấn phổ thơng ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban
đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học THPT, trung cấp, học nghề hoặc đi vào
cuộc sống lao động.
III. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ VÀ CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU
1. Các phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm
- Đẩy mạnh việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày
28/11/2014 và Nghị quyết số 51/2017/QH14 ngày 21/11/2017 về đổi mới chương
trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thơng; Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015
của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo
dục phổ thông; Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy
mạnh đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; tiếp tục triển khai Kế
hoạch số 52/KH-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2014 của UBND tỉnh Hậu Giang về thực
hiện Chương trình số 202-CTr/TU ngày 10/02/2014 của Tỉnh ủy;
- Thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ chủ yếu và các giải pháp cơ bản của ngành
phù hợp điều kiện từng địa phương, gắn với việc tăng cường nề nếp, kỷ cương và chất
lượng, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức của giáo viên và học sinh trong mỗi cơ sở

giáo dục.
- Thực hiện tốt phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá tích cực; đa dạng hóa
các hình thức giáo dục, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa
học của HS; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học.
- Giáo viên cần đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng; nâng cao năng lực của
giáo viên chủ nhiệm lớp, giáo dục toàn diện cho học sinh.
- Thực hiện Đề án giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh
trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018 - 2025 ban hành kèm theo Quyết định số
522/QĐ-TTg ngày 14/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ.


2. Các nhiệm vụ cụ thể
- Tổ thực hiện nghiêm túc các quy định, quy chế chuyên môn của ngành bằng
những việc làm thiết thực, hiệu quả, phù hợp điều kiện của đơn vị, gắn với việc đổi mới
hoạt động giáo dục của trong tổ thơng qua đó rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối
sống của giáo viên và học sinh.
- Tiếp tục thực hiện Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03 tháng 10 năm
2017 hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ thơng hiện hành theo định hướng
phát triển năng lực và phẩm chất học sinh từ năm học 2017 - 2018 và Công văn số
5131/GDĐT-GDTrH ngày 01 tháng 11 năm 2017 về việc hướng dẫn bổ sung Công văn
số 4612/BGDĐT-GDTrH, tiếp tục thực hiện Công văn số 112/SGDĐT-GDTrH ngày
5/2/2018 của Sở GD&ĐT.
- Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá.
- Nâng cao chất lượng hoạt động chuyên môn, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên.
- Sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.
- Đổi mới công tác giáo dục: Tăng cường đổi mới việc thực hiện chương trình và
kế hoạch giáo dục theo hướng phân cấp; củng cố kỷ cương, nề nếp trong dạy học, kiểm
tra đánh giá và thi. Đề cao tinh thần đổi mới và sáng tạo trong tổ chức các hoạt động giáo
dục.
- Tăng cường ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy học và quản lí: Chú trọng ứng

dụng công nghệ thông tin trong tổ chức dạy học; tăng cường sử dụng các mơ hình học kết
hợp giữa lớp học truyền thống với các lớp học trực tuyến nhằm tiết kiệm thời gian và chi
phí cũng như tăng cường sự công bằng trong việc tiếp cận các dịch vụ giáo dục chất
lượng cao, ...

3. Chỉ tiêu phấn đấu
Thành phần

1. Hạnh kiểm:
+ Tốt:
+ Khá:
+ Tb:
+ Yếu:
2. Học lực:
+ Giỏi:
+ Khá:
+ Tb:
+ Yếu, Kém:
3. Tỉ lệ lên lớp.
4. Tỉ Lệ TN.THCS.
5. Tỉ Lệ Bỏ Học.
6. GV giỏi trường.

Kết quả NH
2016 – 2017

Kết quả NH
2017 – 2018

Chỉ tiêu NH

2018 – 2019

96,9 %
3,1 %
0,0 %
/

94,7 %
5,3 %
0,0 %
/

95,0 % 
4,0 % 
01 %
/

20,5 %
49,8 %
29,5 %
0,2 %
99,8%

16,6 %
51,9 %
30,5 %
1,0 %
99,4 %

20 % 

52,0 % 
27,0 % 
Dưới 1,0 %
99,0% 

100 %
0,31 %
2 người

100%
0,30 %
3 người

100%
Dưới 1,0 %
4 người 


Kết quả NH
2016 – 2017
2 người

Kết quả NH
2017 – 2018
Không thi

Chỉ tiêu NH
2018 – 2019
01 người 


8. Học sinh giỏi huyện.

6 em

5 em

6 em 

9. Học sinh giỏi tỉnh.

4 em

4 em

4 em 

0 em
0,2 %
7/7 người
0
0
1
100%

0 em
0,4 %
7/7 người
1
0
1

100%

0 em
Dưới 1,0 %
7/7 người
1 người 
0
1
100%

Thành phần
7. GV giỏi huyện.

10. Học sinh giỏi quốc gia.
11. Tỉ lệ lưu ban.
12. GV LĐTT.
13. GV đạt CSTĐ cơ sở.
14. GV đạt CSTĐ tỉnh.
15. Bằng khen UBND tỉnh
16. Thu BHYT

IV. GIẢI PHÁP
1. Việc giáo dục nâng cao ý thức trách nhiệm của đội ngũ cán bộ quản lý giáo
dục, nhà giáo nhân viên
1.1. Nội dung cần thực hiện
a.Về đạo đức, lối sống
Tiếp tục thực hiện tốt các cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo
đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “Hai không” với 4 nội dung do Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT phát động, cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự
học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích

cực”.
Để thực hiện tốt các vấn đề này từng thành viên trong tổ không ngừng học tập,
nghiên cứu các văn bản chỉ đạo nâng cao trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ, thường
xuyên nghiên cứu về thân thế, sự nghiệp và học tập theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh. Từ tình cảm và nhận thức sâu sắc về Bác, mỗi người tự cam kết thực hiện, tự lựa
chọn những việc làm cụ thể, thiết thực góp phần thực hiện thắng lợi các cuộc vận động và
đẩy mạnh phong trào giáo dục ở tổ.
Thực hiện tốt chủ trương của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của ngành,
nội quy cơ quan.
Chỉ tiêu cần đạt:
+ 100% GV đăng ký học tập làm theo Bác
+100% GV thực hiện tốt chủ trương của Đảng,pháp luật của nhà nước và chủ
trương của ngành.
+ 100% GV đăng ký thực hiện hai không với 4 nội dung.
b. Việc chấp hành sự phân công
Giáo viên phải chấp hành tốt sự phân công của Ban giám hiệu và tổ chuyên môn,
chấp hành và thực hiện tốt về những quy định, quy chế chuyên môn của trường đã đề ra.
Khá đảm bảo ngày giờ công, giờ giấc lên lớp, giáo viên nghỉ dạy, đi công tác đều có lịch
dạy bù, dạy thay, dạy tương trợ phù hợp.
c. Việc thực hiện qui chế của ngành, thực hiện chương trình – hồ sơ sổ sách và
khâu kiểm duyệt


Thực hiện công tác kiểm duyệt các mặt hoạt động chuyên môn qua các loại hồ sơ,
các loại sổ và dự giờ theo quy định đã đề ra, trên cơ sở đó tổng hợp kết quả thi đua về
chun mơn của từng tháng. Nộp và báo cáo kết quả thi đua chun mơn tháng qua bộ
phận cơng đồn trường để tổng hợp điểm thi đua hàng tháng cho GV đúng theo tinh thần
quy định.
Họp chuyên môn theo quy định của Phịng giáo dục; Tổ chun mơn tổ chức họp
chun mơn hàng tháng nhằm đánh giá, rút kinh nghiệm, các mặt hoạt động về chuyên

môn và đề ra phương hướng chuyên môn.
Chỉ tiêu cần đạt:
+Kiểm tra hồ sơ, xếp loại hàng tháng
+ Báo cáo kết quả thi đua chuyên môn hàng tháng
+ Họp tổ chuyên môn 2 lần/ tháng.
1.2. Giải pháp thực hiện các nội dung đó
Chỉ đạo, triển khai hướng dẫn và cung cấp đầy đủ các thông tư, công văn, những
quy chế và quy định về chuyên môn của ngành và của trường để giáo viên lĩnh hội thực
hiện tốt.
Thường xuyên kiểm tra, uốn nắn, nhắc nhở giáo viên chấp hành và đề ra biện pháp
khen thưởng, xử lý – khắc phục kịp thời để làm động lực thúc đẩy.
2. Công tác bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ giáo viên
2.1. Nội dung cần thực hiện
a. Nâng cao năng lực chun mơn
Xây dựng đồn kết nội bộ trong tổ, thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ ở cơ sở.
Nghiên cứu và thực hiện đúng theo các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của ngành.
Kiện toàn, ổn định tổ chức bộ máy hoạt động trong tổ đổi mới nâng cao năng lực
quản lý, đổi mới phương pháp dạy- học. Tạo điều kiện để CB – GV – NV được học tập,
nghiên cứu, bồi dưỡng thường xuyên. Xây dựng đội ngũ nhà giáo có đủ phẩm chất chính
trị và đạo đức, chuẩn về trình độ chun mơn, nghiệp vụ, biết sử dụng phương tiện CNTT
và bảng đồ tư duy trong dạy học; xây dựng được tốt ma trận đề kiểm tra.
Tổ bộ môn tổ chức 02 chuyên đề /năm, về đổi mới phương pháp giảng dạy, Tăng
cường ứng dụng CNTT trong dạy học. Vận dụng sơ đồ tư duy trong tiết dạy.
Tất cả GVBM tham gia tập huấn chuyên đề đổi mới kiểm tra, đánh giá theo lịch
của PGD.Tham gia tập huấn 100% các cuộc tập huấn của ngành.
b. Giải pháp thực hiện các nội dung đó
- Cùng với cơng tác dự giờ thanh tra toàn diện giáo viên cấp trường, Tổ trưởng
thường xuyên dự giờ của giáo viên và chỉ đạo giáo viên trong tổ thường xuyên dự giờ rút
kinh nghiệm. Trên cơ sở dự giờ về tiết dạy và kiểm tra hồ sơ chuyên môn chọn giáo viên
giỏi cấp trường.

3. Quản lý nề nếp chuyên môn
3.1. Nội dung cần thực hiện
Năm học 2018 – 2019 là năm học thứ sáu thực hiện Chiến lược phát triển giáo dục
2011 – 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ngày 13/6/2012; Tiếp tục thực hiện
nhiệm vụ phát triển theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW, Nghị quyết Hội nghị lần
thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;


Triển khai thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về
đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh trong các hoạt
động học tập và rèn luyện của học sinh, học viên bằng những việc làm cụ thể, thiết thực.
Đặc biệt là khuyến khích các tập thể, cá nhân trong ngành có những mơ hình mới, việc
làm hay, sáng tạo nhằm thúc đẩy phong trào;
Các thành viên trong tổ quán triệt tinh thần chuyên môn bằng các thông tư, công
văn và những quy chế, quy định về chuyên môn của ngành và của trường đề ra. Thực
hiện hoàn tất các mặt hoạt động chuyên môn, như kiểm duyệt hồ sơ chuyên môn và dự
giờ, thao giảng.
Chỉ tiêu cần đạt: 100% CB-GV trong tổ quán triệt các nội dung trên
3.2. Giải pháp thực hiện nội dung trên
Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá, bởi công tác kiểm tra là cơ sở để đánh giá chất
lượng, là một yếu tố rất quan trọng trong việc giáo dục và đào tạo.
Triển khai đến giáo viên trong tổ khi họp tổ chuyên môn.
4. Nâng cao chất lượng
4.1. Nội dung cần thực hiện
a. Đối với tổ trưởng
Trong hoạt động quản lý cần thực hiện đúng nguyên tắc quản lý, phát huy tính dân
chủ trong khuôn khổ những qui định trong nhà trường. Trong đánh giá lấy hiệu quả làm
thước đo, lấy biện pháp thực hiện công việc để đánh giá năng lực.

Quán triệt đúng, đủ các thông tư, công văn và những quy chế, quy định về chuyên
môn cho giáo viên nhận thức, thực hiện.
Tổ chức tốt hoạt động dự giờ, thao giảng, thi GV dạy giỏi cấp trường, cử GV dự
thi đầy đủ thi GV cấp huyện. Thực hiện nghiêm túc hoạt động nghiên cứu khoa học với
hình thức viết “sáng kiến kinh nghiệm”… là những động lực thúc đẩy giáo viên nâng cao
chất lượng dạy và giáo dục học sinh.
b. Đối với đội ngũ nhà giáo
Tăng cường học tập, nâng cao trình độ chun mơn để đạt chuẩn và trên chuẩn về
chun mơn, đào tạo về chính trị thực hiện bồi dưỡng thường xuyên.
Thường xuyên dự giờ, thao giảng, học tập nâng cao, tích cực tham gia thi GV dạy
giỏi các cấp và thực hiện tốt công tác thanh tra để trau dồi trình độ chun mơn, nghiệp
vụ sư phạm. Thực hiện nghiêm túc hoạt động nghiên cứu khoa học với hình thức viết
“sáng kiến kinh nghiệm”…
4.2. Giải pháp thực hiện các nội dung trên
Giảng dạy đúng theo phân phối chương trình và qui chế qui định.
Thực hiện việc đổi mới chương trình theo chủ trương của ngành với quan điểm
“Dạy hướng vào hoạt động của người học”.
Giảng dạy phải sử dụng đồ dùng dạy học, nếu không đủ phải tự làm đồ dùng phục
vụ cho tiết dạy và tiến tới dự thi đồ dùng dạy học. Mỗi GV làm ít nhất 5 đồ dùng/ 1 năm
Thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra, chấm, chữa bài kiểm tra kịp thời để giúp học
sinh sửa chữa khiếm khuyết trong nhận thức và từ đó củng cố cách học, cách trình bày.
Đối với kiểm tra định kỳ phải thực hiện đúng theo phân phối chương trình.
Đối với kiểm tra thường xuyên phải thực đúng theo qui định của ngành và bảng
thống kê do trường quy định (theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐ; 2642/BGDĐTGDTrH…) và các văn bản hiện hành.


Tiếp tục đổi mới phương pháp giảng dạy, ứng dụng CNTT, sơ - bảng đồ tư duy
trong dạy học, chống việc dạy chay, dạy không giáo án.Thực hiện đủ chương trình và
thời gian qui định của Bộ GD&ĐT. Duy trì phong trào GV giỏi, học sinh giỏi; viết sáng
kiến kinh nghiệm và ứng dụng CNTT, sơ - bảng đồ tư duy hiệu quả trong công tác. Thực

hiên soạn và dạy bằng giáo án điện tử theo chỉ tiêu giao cho tổ, tổ giao chỉ tiêu đến từng
giáo viên thực hiện.
5. Chỉ đạo phong trào mũi nhọn
 Các nội dung cần thực hiện và giải pháp
a. Giáo viên giỏi
Giáo viên giỏi của tổ thể hiện trình độ chun mơn, nghiệp vụ, sự phấn đấu vươn lên trong
nghề nghiệp, cống hiến hết mình nhằm mục tiêu nâng cao hiệu quả giáo dục của nhà trường nói
riêng và xã hội nói chung. “Dạy tốt, học tốt” là mục tiêu chính của nhà trường mà Bác Hồ từng
dạy. Để chọn giáo viên giỏi từng cấp, trường thực hiện theo các bước sau:
Căn cứ vào kết quả dự giờ GV ở năm trước. Đầu năm học, tiếp tục khảo sát dự giờ kết hợp
kiểm tra hồ sơ chun mơn của tồn bộ GV trường. Sau đó chọn lại những giáo viên có tiết dạy khá
-Giỏi; Giỏi-Giỏi và đã vào biên chế chính thức thì được xem là “Giáo viên giỏi vòng trường”. Tiêu
chuẩn GV giỏi được công bố trước tập thể giáo viên.
Qua thao giảng, dự giờ, kiểm tra. Tiến hành chọn những giáo viên, nhân viên vững
về chuyên môn nghiệp vụ, hồ sơ đầy đủ, sạch đẹp tiếp tục bồi dưỡng và cử tham dự các
hội thi các cấp khi có tổ chức.
Chọn những giáo viên đã có thành tích cao và chưa dự thi GV giỏi huyện – tỉnh … thì bồi
dưỡng cử đi dự thi. Trong thời gian trên tổ trưởng, tổ phó và các giáo viên cùng tổ bộ mơn thường
xun dự giờ để đóng góp xây dựng và giúp đỡ trong việc thực hiện hồ sơ chuyên môn, giáo án
điện tử, sáng kiến kinh nghiệm và những tài liệu có liên quan đến việc thi lý thuyết…
Chọn những giáo viên đã có thành tích cao và chưa dự thi GV giỏi huyện – tỉnh … thì bồi
dưỡng cử đi dự thi. Trong thời gian trên tổ trưởng, tổ phó và các giáo viên cùng tổ bộ môn thường
xuyên dự giờ để đóng góp xây dựng và giúp đỡ trong việc thực hiện hồ sơ chuyên môn, giáo án
điện tử, sáng kiến kinh nghiệm và những tài liệu có liên quan đến việc thi lý thuyết…
Việc chọn đối tượng dự thi ngồi năng lực chun mơn cịn phải đáp ứng u cầu xoay vòng
để mỗi lần thi như một lần học tập nghiên cứu sâu hơn về nghề nghiệp, về các qui định và tiếp cận
những kinh nghiệm nơi khác từng bước nâng cao năng lực chuyên môn.
b. Tuyển chọn học sinh giỏi.
Số lượng học sinh giỏi của tổ thể hiện nền nếp giảng dạy, trình độ nghiệp vụ và việc chỉ đạo
quản lý của tổ, điều này minh chứng thêm cho quan điểm “có thầy giỏi mới có trị giỏi”. Cho nên

việc chỉ đạo bồi dưỡng học sinh có năng khiếu phải đặc biệt quan tâm.
Đối vơí học sinh giỏi phải được GV bộ môn giảng dạy lưu ý từ khối lớp đầu cấp, tuỳ theo
đối tượng cho các em những bài tập nâng cao để không ngừng phát huy tính tích cực và độ nhạy
bén của các em.
Trên cơ sở kiểm tra, đánh giá đúng thực chất kết quả học tập của học sinh giáo
viên sẽ phát hiện những học sinh có năng khiếu, học sinh giỏi. Ngay từ đầu năm học tổ
trưởng có kế hoạch chỉ đạo cho tổ chun mơn, GV tiến hành chọn học sinh có học lực
xếp loại khá- giỏi ở từng bộ môn sau đó tiến hành tổ chức thi tuyển chọn học sinh giỏi
cấp trường. Lập kế hoạch, phân công những giáo viên giỏi, GV có kinh nghiệm, nhiệt
tình và có trách nhiệm trong công việc thực hiện bồi dưỡng HS giỏi. Đồng thời những
GV được phân công phải lập được kế hoạch bồi dưỡng HS giỏi ở bộ mơn mình đảm trách
gồm: chương trình bồi dưỡng, phương tiện, tài liệu, hướng bồi dưỡng… trong quá trình


bồi dưỡng luôn thực hiện tốt công tác kiểm tra, đánh giá, nhắc nhở việc học tập, rèn
luyện, tính chuyên cần của học sinh.
Đối với học sinh giỏi ở các khối lớp 7,8,9: Căn cứ vào kết quả thi và chọn ra đội ngũ học
sinh giỏi cấp trường, ban giám hiệu phân công GVBM bồi dưỡng học sinh giỏi từng mơn, chuẩn bị
dự thi vịng huyện (Dĩ nhiên, việc chọn học sinh giỏi ở từng môn phù hợp với nguyện vọng của các
em và điểm TB môn năm trước ).
Mặt khác, trong quá trình giảng dạy hoặc qua từng cuộc họp chuyên môn, cuối từng học kỳ,
cuối năm - giáo viên bộ mơn dạy ở các khối lớp nếu có phát hiện thì lập và giới thiệu danh sách HS
học giỏi từng mơn cho TT đồng thời GVBM có biện pháp dạy học nâng cao giúp các em có điều
kiện liên tục rèn luyện nâng cao đi sâu môn năng khiếu (đây cũng là cơ sở chọn và bồi dưỡng học
sinh giỏi mang tính lâu bền- có hiệu quả).
Cơng tác bồi dưỡng học sinh giỏi ở các khối lớp được tiến hành từ khối lớp đầu cấp. Ở mỗi
đầu năm học, công tác này được thực hiện từ đầu năm học. Đối với khối 9, GVBM bồi dưỡng học
sinh giỏi ở các môn ôn tăng cường theo lịch của TT đến khi thi học sinh giỏi các môn/ các cấp
(theo lịch của PGD)
Thực hiện tốt công tác thao giảng, dự giờ, bồi dưỡng giáo viên giỏi, ôn tập học

sinh giỏi theo lịch ít nhất 2 buổi/ tuần
c. Cơng tác phụ đạo học sinh yếu kém
* Đối với công tác phụ đạo học sinh yếu kém: Căn cứ vào kết quả xếp loại HS năm học
trước lập danh sách HS yếu kém, Trên cơ sở đó, TT chỉ đạo cho GVCN từng lớp kết hợp với
GVBM có phương pháp giảng dạy cho phù hợp với từng đối tượng học sinh và có biện pháp phân
cơng giúp đỡ các em trong học tập. Đồng thời, qua công tác tham mưu với các cấp lãnh đạo
kết hợp với Hội PHHS để tổ chức phụ đạo học sinh yếu, kém. TT có kế hoạch phân cơng
GV tiến hành phụ đạo HS.
* Trong q trình thực hiện có kiểm tra, đánh giá từng bước nâng cao chất lượng
và hiệu quả giáo dục.
6. Chỉ đạo “Đổi mới kiểm tra đánh giá thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy
học”, “Ứng dụng CNTT” và “Sử dụng bảng đồ tư duy” trong dạy học
Các nội dung cần thực hiện và giải pháp
a. Ứng dụng CNTT và bảng đồ tư duy trong giảng dạy
Tổ chức thực hiện tốt việc ứng dụng CNTT và sử dụng bảng đồ tư duy trong giảng
dạy. Ngay từ đầu năm học tổ có kế hoạch chỉ đạo cho GV thực hiện “Bài soạn điện tử” ở
tất cả các môn học và giảng dạy theo đúng qui định, đặc biệt chú ý đến những GV được
cử dự thi GV dạy giỏi cấp huyện; 100% tiết dự thi GV giỏi phải dạy bằng “Bài soạn điện
tử”
Tạo điều kiện để giáo viên thực hiện giảng dạy đạt theo các chỉ tiêu của tổ đề ra:
200 tiết/năm học. Mỗi giáo viên thực hiện “Bài soạn điện tử” ứng dụng CNTT tổ phân
công chỉ tiêu cho từng giáo viên; sử dụng sơ - bảng đồ tư duy trong giảng dạy là 2% trên
tổng số tiết dạy.
Lập sổ theo dõi việc thực hiện ứng dụng CNTT và sử dụng Bảng đồ tư duy trong
giảng dạy ở tổ.
Trong quá trình chỉ đạo thực hiện có kế hoạch cụ thể, có phân cơng thực hiện, có
kiểm tra, rút kinh nghiệm ở từng thời điểm.
b. Cơng tác đổi mới nội dung, chương trình
Quan tâm chỉ đạo việc đổi mới nội dung, chương trình, cử giáo viên tham gia các
lớp tập huấn về triển khai cho tất cả giáo viên của trường được biết và thực hiện.



Tham mưu mua sắm thêm sách vở, tài liệu và tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên
nghiên cứu, học tập nhằm thực hiện có hiệu quả nội dung, chương trình-SGK.
Yêu cầu giáo viên trong tổ thường xuyên thảo luận nội dung, chương trình nhằm
tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện trong các lần họp tổ.
Động viên, nhắc nhở giáo viên bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương
trình, trong quá trình lên lớp.
c. Công tác đổi mới phương pháp dạy học và quản lý nâng cao chất lượng giáo
dục
Các nội dung đổi mới phương pháp dạy học, quản lý hiện nay: (theo CV số
1011/SGDĐT-GDTrH, 19/10/2016)
* Đối với tổ chuyên môn: Chọn nội một nội dung về đổi mới sinh hoạt chuyên
môn để thực hiện
* Đối với giáo viên: Đăng ký một nội dung trong đổi mới phương pháp dạy học để
thực hiện.
Để đổi mới phương pháp dạy học đạt hiệu quả, trước hết là phải đổi mới về nhận
thức của cán bộ quản lý và ở từng giáo viên, làm cho mọi thành viên nắm vững việc đổi
mới nội dung, chương trình và phương pháp giảng dạy;
Tập trung chỉ đạo chặt chẽ công tác chuyên môn, tiếp tục thực hiện đổi mới nội
dung và phương pháp dạy – học. Theo quan điểm “Lấy học sinh làm trong tâm” phát
huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh, chấm dứt tình trạng dạy theo kiểu
“Thầy đọc, trị chép”, dạy khơng có giáo án.
Chú trọng, tăng cường công tác kiểm tra bài cũ ở học sinh, đặc biệt quan tâm đến
việc học sinh ghi, chép trong bài học, việc học bài cũ, làm bài tập ở nhà, hướng dẫn học
sinh chuẩn bị bài trước khi đến lớp, việc tự học, tự nghiên cứu.
Tăng cường giáo dục đạo đức HS theo 5 điều Bác Hồ dạy, ý thức vươn lên “vì
ngày mai lập nghiệp”, có thái độ và động cơ học tập đúng đắn, tình u q hương đất
nước.
Tiến hành dạy đủ các mơn, dạy tự chọn… theo qui định của Bộ GD & ĐT. Phấn

đấu nâng chất lượng GD thể chất, dân số, môi trường, luật giao thông, ý thức đúng đắn
nơi công cộng…
Xây dựng và thực hiện tốt việc soạn, lưu trữ, bảo quản, nghiên cứu… các đề kiểm
tra, thi học kỳ, thi chọn học sinh giỏi… thực hiện tốt việc soạn “ giáo án điện tử” các
môn học trong việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy.
Thực hiện tốt công tác kiểm tra, đánh giá. Xây dựng kỷ cương, nền nếp trong dạyhọc, kiểm tra. Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, xét tốt nghiệp THCS… đúng
chuẩn chất, khách quan, công tâm.
- Thường xuyên theo dõi đôn đốc GVBM, đưa các nội dung sinh hoạt lên trường
học kết nối để giáo viên trao đổi kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên môn.
- Nghiên cứu tài liệu đổi mới sinh hoạt chuyên mơn về các phương pháp, kĩ thuật
dạy học tích cực.
- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo tài liệu hướng dẫn để đổi mới phương pháp
thiết kế giờ dạy, nội dung và hình thức tổ chức sinh hoạt chun mơn.
d. Công tác đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá
- GVBM Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng đề kiểm tra, đề thi cuối học kỳ, cuối
năm học theo ma trận và viết câu hỏi phục vụ ma trận đề => Công văn 8773/BGDĐTGDTrH, ngày 30/12/2010 về việc hướng dẫn biên soạn đề kiểm tra. Đề kiểm tra bao gồm


các câu hỏi, bài tập (tự luận kết hợp với trắc nghiệm khách quan) theo 4 mức độ yêu cầu:
Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.
Tổ chức lập ngân hàng đề thi, kiểm tra các tổ chuyên môn, cần thực hiện tốt ma
trận để trước khi ra một đề kiểm tra, đề thi.
Chịu trách nhiệm kiểm tra, đánh giá việc ra đề và thực hiện kiểm tra thi cử của các
thành viên. Tuyệt đối tránh cho đề một cách dễ dãi, thiếu chính xác, cảm tính hoặc kiểm
tra một cách máy móc, cứng nhắc.
Trong q trình kiểm tra, đánh giá học sinh cần linh hoạt tránh việc yêu cầu học
sinh rập khuôn theo kiến thức mà giáo viên đã truyền thụ. Cần loại bỏ việc học tủ, học
vẹt, khuyến khích học sinh tự tìm tịi đưa ra những ý tưởng mới của mình và biết vận
dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
Lắng nghe các ý kiến phản hồi của giáo viên, học sinh, phụ huynh để nhắc nhở,

hướng dẫn giáo viên điều chỉnh kịp thời.
Yêu cầu giáo viên thực hiện việc kiểm tra, đánh giá thường xuyên và bằng nhiều
hình thức vừa nghiêm túc, vừa hấp dẫn, thú vị.
- GVBM kết hợp đánh giá trong quá trình dạy học đánh giá của giáo viên và quá
trình đánh giá của học sinh lẫn nhau.
- Khi ra đề kiểm tra phải kèm theo ma trận đề nộp về tổ để làm cơ sở đánh giá việc
giáo viên đổi mới kiểm tra đánh giá. Có 100% đề kiểm tra phải có ma trận.
7. Cơng tác thi đua trong lĩnh vực chuyên môn
* Nội dung cần thực hiện
- Thi đua học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, cuộc vận động
“Hai khơng”…
- Thi đua dạy tốt, hồn thành nhiệm vụ được giao.
- Thi đua “Xây dựng trường xanh – sạch - đẹp và an toàn”.
- Thi đua “Thực hiện trường học thân thiện, học sinh tích cực” giai đoạn (2013 –
2018).
- Thi đua “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương về đạo đức, tự học, sáng tạo”
- Thi đua “Sống và làm việc theo hiến pháp, pháp luật”.
- Thi đua thực hiện tốt các phong trào mang tính GD do địa phương và ngành tổ
chức
- Thi đua thực hiện một mơ hình sáng tạo trong cơng tác quản lý tổ, sinh hoạt
chuyên môn.
- Thi đua giữa giáo viên với giáo viên trong Tổ.
* Giải pháp thực hiện nội dung đó:
- Có kế hoạch thực hiện, phát động phong trào thi đua do ngành tổ chức.
- Thực hiện tốt các phong trào thi đua .
- Tham dự Hội nghị cơng nhân viên chức đưa ra tiêu chí thi đua. Mỗi tháng xét thi
đua một lần. Cuối học kì 1 xét chọn danh hiệu LĐTT; Cuối năm xét chọn các danh hiệu
thi đua và đề nghị khen thưởng.
- Cơng tác thi đua phải đảm bảo tính cơng bằng, dân chủ
- Tránh tình trạng thi đua cục bộ, cá nhân, bè phái, ít kỷ, khen khơng đúng đối

tượng. Bên cạnh đó mạnh dạn xử lý những trường hợp vi phạm quy định làm ảnh hưởng
đến uy tín, danh dự tổ, cắt thi đua những trường hợp vi phạm tiêu chí thi đua đề ra trong
Hội nghị CB,CC đầu năm.


8. Cơng tác đồn thể, giáo dục thể chất
* Nội dung cần thực hiện:
a. Cơng tác đồn thể.
Kết hợp với cơng đồn hoạt động đúng chức năng về cơng tác thi đua khen thưởng, xây
dựng nội bộ đoàn kết, thực hiện dân chủ hố trong tổ.
Kết hợp với đồn thanh niên, TPT xây dựng phong trào thi đua trong lực lượng học sinh để
tích cực xây dựng nền nếp trong học tập cũng như trong đạo đức ngày càng hiệu quả hơn.
b. Giáo dục thể chất trong tổ.
Giáo dục thể chất là một bộ phận hợp thành không thể thiếu được của nền giáo dục của
chúng ta hiện nay, là điều kiện quan trọng để phát triển toàn diện hài hồ nhân cách. Giáo dục thể
chất góp phần phát triển trí tuệ, giáo dục đạo đức, thẩm mỹ và quốc phòng.
B- KẾ HOẠCH CỤ THỂ:
Tháng

Thời gian
01/8/2018
17/8/2018
Từ 14 – 19/
8/2018
18/8/2018

8/2018

Từ 20/8/2018
Đến

25/8/2018

Nội dung
công việc
1/. Họp HĐSP
- Họp tổ.
- Sửa chữa CSVC
chuẩn bị năm học
mới.
2/. - Tập trung HS,
chuẩn bị tổ chức
lớp – Tuần lễ sinh
hoạt tập thể.
- Tập huấn
“Trường học
mới”.

Người
Ghi chú
phụ trách
- Theo kế hoạch
của HT
- Tất cả GV tổ

3/. - Họp chuyên
môn (TCM); Nhắc
lại việc thực hiện
phân công CM; các
quy định, quy chế
về chuyên môn…

- Sắp xếp thiết bị
dạy học

-Gv trong tổ

4/. Trường áp
dụng TKB để dạy
và học chính thức.
5/. Bồi dưỡng HS
giỏi các môn, các
khối lớp.
9/2018

Theo qui định.

- GVCN.
- Tất cả GV trong tổ
- TT và GV trong
tổ (có tham mưu
BGH)

-GVCN chép cho lớp
chủ nhiệm.
-GVBM được cử
bồi dưỡng HSG các
môn.


05/9/2018
Hàng tuần

06/9/2018
11/9/2018
20/9/2018
Đến 22/9/2018
Từ 17-22/9/2018
(Tuần 2,4/ tháng)
20/9/2018
Tuần thứ tư của
tháng.
Từ 10-22/9/2018

1/. Thực hiện các
loại hồ sơ chuyên
môn.
2/. Dự lễ khai giảng.
3/. Bồi dưỡng HS
giỏi các môn.
4/. Cập nhật phần
mềm SMAS.
5/. Nắm số liệu
HS.
6/.-Duyệt hồ sơ;
giáo án theo qui
định.
- Kiểm tra
chương trình
- Kiểm tra SĐB,
SDB, sổ sử dụng
ĐDDH, CNTT.
7/ Dự giờ; Thao

giảng.

-Tất cả GV trong tổ
-Theo kế hoạch của
HT.
- GVBM nộp giáo
án
- Tất cả GV trong
tổ
- GVCN.
- TT+TP
- Tổ phó
- Tổ trưởng kiểm
- Tổ trưởng lên lịch,
BGH cùng dự.
- Tổ trưởng chủ trì
họp.

- Tổ kiểm duyệt và
nộp cho PHT theo
lịch
- GVCN
8/. Họp tổ chuyên - TT + BGH
môn.
9/. Nộp bảng tự
khai của GV trong
tổ.

Trong tháng
15 – 20/10


10/. Nắm sĩ số
HS.
11/. - Dự giờ GV
thi GV giỏi cấp
trường.
1/. Thanh tra GV.
- GV, Tổ, BGH.
2/. Kiểm tra giữa - Tất cả GV trong
HKI
tổ

19 – 26/10
17/10/2018
25/10/2018
Trong tháng
10/2018

22/10/2018

3/. Chuẩn bị công
tác thi GV dạy giỏi
cấp huyện
- Nộp SKKN
về BGH
- Thi lý thuyết.

- GV dự thi
(Minh,Nam,Tuyền,
Ái)

- GV dự thi
- GV dự thi
- GVBM

4/. Tiếp tục bồi
dưỡng HS giỏi ở các - Tổ chuyên môn


Tuần 1,3

môn.
.
5/. Tổ chức chuyên
Tuần 4
đề
bồi
dưỡng
chuyên môn; Sinh
Tuần 1, 3 của tháng. hoạt tổ chuyên môn
Trong
đưa lên “Trường
tháng
học kết nối”.
6/. Duyệt giáo án
Trong tháng
theo qui định.
Tuần thứ 1,3 của
tháng
Đầu
Tháng


- Tổ trưởng kiểm.
- Tổ phó; Tổ trưởng
kiểm.
- Tổ phó thực hiện.

- Theo kế hoạch của
7/. Kiểm tra chương HT.
trình.
8/. Kiểm tra SĐB, - TT kiểm.
SDB, sổ sử dụng
ĐDDH, CNTT.
- Tổ CM, GV
9/. Họp đoàn thể và
HĐSP.

Tuần 2,4 của tháng.
26/10/2018
10/. Kiểm tra công
tác bồi dưỡng HS
giỏi ở các môn.
27/10/2018
11/.- KT hồ sơ
chuyên mơn (giáo
án, chương trình,
31/10/2018
các loại sổ: Sổ
điểm cá nhân,
SĐB, SDB, sổ sử
dụng

ĐDDH,
CNTT, sổ BD
HSG);
- Kiểm duyệt
bảng tự khai GV.
- Tiếp tục thực
hiện tốt cuộc vận
động
“Hai
không”, cuộc vận
động “Xây dựng
trường học thân
thiện, học sinh
tích cực”.
12/. Họp Tổ chun
mơn.
13/.- Kiểm tra việc

- TT
- TT và GV trong
tổ.

- Tất cả GV trong tổ
- TT
-Theo sự chỉ đạo
củaBGH
- BGH, GV trong
tổ
- TT
- TT, GV trong tổ



11/2018

Đầu tháng
2-5/11/2018
17/11/2018
15-09/11
20/11
01 – 30/11
Trong tháng
17/11/2018
19 – 23/11
22/11/2018
Tuần 4
22/11/2018

sử dụng trang thiết
bị dạy học của GV
(ĐDDH, ứng dụng
CNTT…)
14-Kiểm tra việc
nhập điểm, vào
điểm HS.
15.Tổ
chức
chuyên đề chuyên
môn
- Duyệt qui mô.
- Dự giờ rút kinh

nghiệm thi GVG
cấp huyện.
1/ Tăng cường thi
đua lập thành tích
chào mừng 20/11.
2/. Dự giờ rút
kinh nghiệm cho
GV thi giáo viên
giỏi huyện
3/Tổ chức các
hoạt động TDTT
cấp trường
4/. Kiểm tra hồ sơ
giáo viên, việc
thực hiện soạn
giảng,
chương
trình
5/Dự giờ và kiểm
tra đột xuất giáo
viên
6/. Tiếp tục bồi
dưỡng HS giỏi ở các
môn.
7/. Dự giờ - TG;
Thanh tra GV
8/. Kiểm tra chương
trình.
9/ Kiểm tra SĐB,
SDB, sổ sử dụng

ĐDDH, CNTT.
10/. Kiểm tra hồ sơ,
các loại sổ chuyên
môn….

- Tất cả GV
- TT+ GV

- Cả tổ
- TT

- TT kết hợp
BGH
- GVBM
- BGH,TT,GVBM
- TT+GVBM
- TT
- Tp


11/. Họp Tổ chuyên - TT, GV trong tổ
môn.
12/ Làm, nộp 03 - GVBM
ĐDDH.
13/ Duyệt qui mô.
- TT
Tuần 1 của tháng
3/12/2018
08/12/2018
Trong tháng.

3-8/12/2018
12/2018

8/12
10 – 15/12
17 – 29/12.
29/12/2018
Tuần 2 và 4
22/12/2018
17-22/12/2018

1/ Kiểm tra Sổ ghi - TP thực hiện
đầu bài...
- Tp
2/ Kiểm tra giải - TT
quyết
chương
trình.
- GVCN,GVBM,
3/ Báo cáo kết quả TT
kiểm tra hồ sơ
chuyên môn.
- TT, GVBM
4/ Tăng cường bồi
dưỡng
HSG,
Nâng cao nề nếp - GVBM
học tập của HS.
5/ Tổ chức XD đề
cương ôn tập, ra - Tổ CM, GVBM

đề thi HKI.
6/ Kê qui mơ - Tổ trưởng chủ
Tháng 12
trì, tổ viên tham
7/*Tổ chức ôn tập dự.
HKI cho HS.
- TT, GV trong tổ
*Thi, chấm thi
HK1, làm điểm.
- TT, Tp
8/ Báo cáo số liệu - TT, Tp
GV
sử
dụng
ĐDDH và phương - BGH + TT và GV
tiện dạy học bằng
CNTT.
9/ Họp chuyên
môn.
10/ Kiểm duyệt
giáo án và các sổ
ghi- kí các trang
TB dạy học.
-Kiểm tra việc lấy
điểm, vào điểm HS.
11/ Kiểm tra hồ
sơ, chương trình
và các sổ chuyên



01/2019

7/1-12/1/2019
11/1/2019
21/1/2019
Tuần 3
21-26/1/2019
22/1/2019
Tuần 2,4
Trong Tháng
Tuần 1,3
Hàng Tuần
23/1/2019

Tuần 3
Tuần 1,3
02/2019

Cuối
Tháng
Tuần 2,4
Hàng tuần
Trong tháng
22/2/2019.
Tuần 3, 4

môn...
12/. Dự giờ -Thao
giảng; Thanh tra GV
cấp trường.

1/. Tính chương
trình thi HKII
2/Thi HSG 9 mơn
cấp huyện
3/. Kiểm tra chương
trình.
4/. Kiểm tra việc
vào điểm HS.
8/. Dự giờ.
9/. Kiểm tra hồ sơ
giáo viên.
10/. Họp Tổ chuyên
môn.
11/.Tiếp tục bồi
dưỡng HSG.
12/. Kiểm duyệt
giáo án, việc sử
dụng ĐDDH, sổ
đầu bài.
13/. Kê, nộp qui
mô tháng 01
1/. Dự giờ thăm lớp.
2/. Kiểm tra hồ sơ
giáo viên, duyệt
giáo án
3/. Kiểm tra chương
trình, Giáo án .
4/. Nắm lại sĩ số
HS.
5/. Họp tổ chuyên

môn.

- Tất cả GV
-Kế hoạch của BGH
-Tổ phó kiểm
-Theo sự phân cơng
của BGH
-Tất cả GV trong tổ
-TT
- TT, GV
-GVBM
-GVBM được
phân công
-Tổ trưởng

- Tổ lên lịch.
- Tổ trưởng

- Tổ phó thực hiện.
- GVCN
- Tổ trưởng chủ
trì, tổ viên tham
dự.
- GV được phân
công
- GVCN K9.
6/. Tiếp tục bồi - GVBM.
dưỡng HSG
7/. Kiểm tra học - Tổ trưởng, Tp
bạ K9.

8/. Tăng cường - TT, Tp
làm và sử dụng - Tất cả GV
ĐDDH.
9/.
Kiểm
tra
chương trình, hồ


sơ chuyên môn.
10/. Kê qui mô
Tháng 02.
11/. Họp tổ.
Trong
tháng
Theo lịch
22/3/2019
03/2019

23/3/2019
Tuần 1,3

04/2019

15/4/2019
Theo kế hoạch
10/4/2019
Đầu Tháng
Tuần 2, 4
22/4/2019

Trong
tháng
Tuần 1, 3
20/4/2019
Theo lịch

1/ Tổ chức chuyên - TT + G V
đề
sinh
hoạt
chuyên môn ở tổ. - Tổ, GVBM.
2/. Dự giờ, thao
- Tổ trưởng chủ
giảng.
trì, tổ viên tham
dự.
3/. Họp tổ chuyên
- TCM kiểm.
môn.
- GV kê, tổ
4/. Kiểm tra giáo án,
duyệt.
chương trình, sổ ghi
điểm; Sổ đầu bài;
Sổ ghi CNTT ...
- Theo Kế hoạch HT
5/. Kê qui mô
6/. Tổ chức chuyên
đề
bồi

dưỡng
chuyên môn; Sinh
hoạt tổ chuyên môn
đưa lên “Trường
học kết nối”.
1.Tổ chức kiểm
tra HSG khối 7,8
2/. – 05 bài giảng
điện tử/HK,
– 05 bài giảng
e-learning/HK.
3/. Kế hoạch, triển
khai tập huấn: các
phần mềm dạy
học và mã nguồn
mở.
4/. Kiểm tra hồ sơ
GV, chương trình,
sổ ghi điểm; Sổ đầu
bài; Sổ ghi CNTT
5/. Báo cáo kết
quả kiểm tra hồ sơ
chuyên môn.
6/. Tăng cường

- Gv được phân
công
- GVBM

- Tất cả GVBM

- BGH, GV được
phân công
- TT, Tp.
- TT báo cáo
-GVCN K9
-GVBM
- Tổ, GVBM.
- Tất cả GV trong
tổ
- GVBM, TT


05/2019

06 – 11/5
Tuần 3
11/5/2019
Tuần 3
22/5/2019
Đầu tháng.
Giữa tháng.
20/5/2019
Tuần 3
Cuối tháng
Giữa tháng tháng
Cuối tháng
Theo lịch PGD

phụ đạo cho HS.
Nâng cao nề nếp

học tập của HS.
7/. Hoàn thành
các loại hồ sơ HS
K9 để chuẩn bị
xét kết quả TN.
8/. Kê qui mô
T.04
9/. Họp tổ chuyên
môn
10/. Dự giờ - Thao
giảng.
11/. Tổ chức XD
đề cương, ra đề thi
HK2.
1/. Tổ chức ôn
tập, thi – chấm thi
HK2, làm điểm.
2/. Kiểm tra hồ sơ
GV, chương trình,
sổ ghi điểm; Sổ đầu
bài; Sổ ghi CNTT
3/. Họp chuyên môn
4/. Nắm sĩ số HS.
5/. Báo cáo kết
quả kiểm tra hồ sơ
chun mơn.
6/. Hồn thành
kiểm tra các loại
hồ sơ báo cáo theo
quy định.

7/. Hoàn thành hồ
sơ K 6, 7, 8, 9.
8/. Kê qui mô.
9/. Họp Tổ chuyên
môn
10/Xét kết quả HS
lên lớp, thi lại, lưu
ban.
- Tổ chức thi lại
học sinh yếu
11/.
Xét
TNTHCS.
- Kiểm tra chéo
hồ sơ TNTHCS

kiểm tra BGH
duyệt

- Tát cả GVBM
- TT+ TP kiểm
- TCM
- GVCN
- TT
- TT,
- TT, GVCN
- GVBM
- GV, TT
- HĐ xét
BGH+TCM+GV

- HĐ xét , GV K9
- GVBM
-Ban thi đua
trường



×