KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nêu các lối chơi chữ thường gặp?
Các lối chơi chữ thường gặp:
- Dùng từ ngữ đồng âm
- Dùng lối nói trại âm ( gần âm)
- Dùng cách điệp âm
- Dùng lối nói lái
- Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
Câu 2: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong câu sau:
Chè gì khơng ngán lại ngán chè ghim.
Chè ghim -> Chìm ghe ( nói lái )
Em hãy cho biết trong câu ca dao sau đây đã dùng
sai từ nào?
Dịng xơng bên lở bên bồi
Bên lở thì đục bên bồi thì trong.
=> Dịng sơng bên lở bên bồi
Bên lở thì đục bên bồi thì trong.
( Ca dao)
Tiết 54
CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ
I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả
? Các từ in đậm trong những câu sau dùng sai như
thế nào? Hãy sửa lại cho đúng?
a. Một số người sau một thời gian dùi đầu vào làm ăn, nay đã khấm
khá.
vùi
Sai phụ âm đầu d/v do cách phát âm địa phương
b. Em bé tập tẹ biết nói.
bập bẹ
Sai phụ âm đầu t/b
c. Đó là những khoảng khắc sung sướng nhất trong đời em.
khoảnh khắc
Do liên tưởng hình thức ngữ âm sai nên phát âm sai.
5
II. Sử dụng từ đúng đúng nghĩa
Các từ in đậm trong những câu sau đây dùng sai như
thế nào? Hãy thay những từ ấy bằng các từ thích hợp.
- Đất nước ta ngày càng sáng sủa.
- Ông cha ta đã để lại cho chúng ta những câu tục ngữ
cao cả để chúng ta vận dụng trong thực tế.
- Con người phải biết lương tâm.
II. Sử dụng từ đúng đúng nghĩa
Các từ in đậm trong các câu sau dùng sai như thế nào ?
Hãy thay những từ ấy bằng các từ thích hợp?
- Đất nước ta ngày càng sáng sủa.
tươi đẹp.
Sáng sủa : nơi có
nhiều ánh sáng
chiếu vào (được
con người nhận
biết qua thị giác )
7
- Ông cha ta đã để lại cho chúng ta những câu tục
ngữ cao cả để chúng ta vận dụng trong thực tế.
sâu sắc
Cao cả: Lời nói ,việc
làm đúng chuẩn mực
đạo đức ( có phẩm chất
tốt một cách tuyệt đối)
Sâu sắc: Có tính chất đi vào chiều sâu, vào những
vấn đề có ý nghĩa
8
c. Con người phải biết lương tâm.
có
.
Biết: nhận thức,
hiểu được một
điều gì đó
9
III. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ
Các từ in đậm trong những câu sau đây dùng
sai như thế nào? Hãy tìm cách chữa lại cho đúng ?
a. Nước sơn làm đồ vật thêm hào quang.
b. Ăn mặc của chị thật là giản dị.
c. Bọn giặc đã chết với nhiều thảm hại: máu chảy thành
sông ở Ninh Kiều, thây chất đầy nội ở Tuỵ Động, Trần
Hiệp phải bêu đầu, Lí Khánh phải bỏ mạng
d. Đất nước phải giàu mạnh thực sự chứ không phải là sự
giả tạo phồn vinh.
10
- Nước sơn làm đồ vật thêm hào quang.
( “Hào quang” là danh từ: DT không thể làm vị ngữ trong câu như tính từ
Sửa: thay danh từ = tính từ)
Nước sơn làm đồ vật thêm hào nhoáng.
- Ăn mặc của chị thật là giản dị.
( “Ăn mặc” là động từ: ĐT không thể kết hợp với quan hệ từ như danh từ.
Sửa: thay động từ = danh từ/ cụm DT hoặc đổi lại kết cấu câu)
Cách ăn mặc của chị thật là giản dị / Chị ăn mặc thật là giản dị.
- Bọn giặc đã chết với nhiều thảm hại: máu chảy thành sông ở Ninh Kiều..
( “Thảm hại” là tính từ: TT khơng thể sử dụng như danh từ.
Sửa: thay tính từ = danh từ/ cụm DT hoặc bỏ “ với nhiều”, thêm “ rất”)
Bọn giặc đã chết với nhiều cảnh tượng thảm hại… / Bọn giặc đã chết
rất thảm hại…
- Đất nước phải giàu mạnh thực sự chứ khơng phải là sự giả tạo phồn vinh
( Nói “giả tạo phồn vinh” là trái quy tắc trật tự từ tiếng Việt: Khi kết hợp
với danh từ thì tính từ phải đứng sau danh từ )
11
Đất nước phải giàu mạnh thực sự chứ không phải là sự phồn vinh giả
tạo.
IV. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách
Các từ in đậm trong những câu sau đây sai như thế nào?
Hãy tìm những từ thìch hợp để thay thế các từ đó?
a. Qn Thanh do Tơn Sĩ Nghị lãnh đạo sang xâm lược
nước ta.
từ “lãnh đạo” thay bằng “cầm đầu”
b. Con hổ dùng cái vuốt nhọn hoắt cấu vào người, vào mặt
Viên [...]. Nhưng Viên vẫn rán sức quần nhau với chú hổ.
từ “chú hổ” thay bằng “nó” (con hổ)
12
V. Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt
Đọc câu chuyện sau:
“ Tại một vùng kinh tế mới, dân Quảng Nam chiếm phần lớn, còn
lại là một số dân các tỉnh khác. Một hôm, anh phụ trách Đài truyền
thanh xã ( người Quảng Nam) thông báo:
- A lô! Mời đồng bồ đem bô đến hợp tác xã nhận gộ về nấu chố!
Một lát sau, chỉ có những người dân Quảng Nam đến nhận “ gộ”.
Còn dân các tỉnh khác khơng ai đến. Hỏi ra mới biết là họ có nghe
thơng báo, nhưng chẳng hiểu gì cả.
Hơm sau, khi thơng báo cho dân đến nhận “ gộ” lần hai, anh ta có
sáng kiến gọi bằng hai thứ tiếng:
-A lơ! Mời đồng bồ đồng bào đem bô đem bao đến hợp tác xã nhận
gộ nhận gạo về nấu chố nấu cháo!
Quả nhiên, vài phút sau, mọi gia đình trong xã đều đem bao đến
nhận gạo”.
( Dẫn theo Lê Văn Bài )
? Theo em trong các cách nói sau, cách nói nào phù
hợp
a.
em đệ
nhưnhư
thểthể
taytay
chân.
b. Anh
Huynh
chân.
c. Trong cuộc họp hôm nay, tôi bất đồng tình với ý
kiến của đồng chí
d.Trong cuộc họp hơm nay, tơi khơng đồng tình với
ý kiến của đồng chí
? Trong trường hợp nào thì khơng nên dùng từ địa phương?
Tại sao không nên lạm dụng từ Hán Việt?
+ Khơng nên dùng từ địa phương trong giao tiếp
có tính chất trang trọng hoặc trong các văn bản
có tính chất chuẩn mực ( hành chính, nghị luận).
+ Khơng nên lạm dụng từ Hán Việt vì sẽ làm cho
câu văn thiếu tính tự nhiên và trong sáng.
15
CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ
Sử dụng từ Sử dụng từ
đúng nghĩa
đúng âm,
đúng chính tả
Sử dụng từ đúng
sắc thái biểu cảm,
hợp phong cách
Sử dụng từ đúng
tính chất ngữ pháp
của từ ;
Khơng lạm dụng
từ địa phương,
từ Hán Việt.
Câu hỏi: Hãy tìm những từ dùng sai chuẩn mực trong
mỗi ví dụ sau, cho biết đã vi phạm chuẩn mực nào
và chữa lại cho đúng ?
1. Gia đình bạn Lễ sống bằng nghề mần ruộng.
Từ sai: mần => Lạm dụng từ địa phương. Sửa: mần = làm
2. Chúng em hứa sẽ học tập thật giỏi để bù đắp công ơn của cha mẹ và
thầy cô.
Từ sai: Bù đắp => Dùng từ không đúng nghĩa. Sửa: bù đắp = đền đáp.
3. Tập thể lớp 7A chúng em ln có ý thức vương lên trong học tập.
Từ sai: vương lên => Dùng từ sai âm, sai chính tả. Sửa: vương lên =
vươn lên.
4. Người thầy mà chúng em kính trọng nhất đã chết cách đây ba tháng.
Từ sai: chết => Dùng từ sai sắc thái biểu cảm. Sửa: chết = mất/ qua
đời.
DẶN DÒ:
- Học thuộc ghi nhớ, xem lại các bài tập ở SGK.
- Phát hiện các lỗi trong bài viết của mình.
- Viết một đoạn văn ngắn với chủ đề tự chọn trong đó
sử dụng chính xác các từ ngữ.
-Soạn bài mới : Ôn tập văn biểu cảm
+ Đọc lại các văn bản theo yêu cầu;
+ Phân biệt văn biểu cảm với văn tự sự và miêu tả;
+ Trả lời các câu hỏi SGK.