Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

TOM TAT LY THUYET VA BAI TAP GDCD 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.22 KB, 39 trang )

Tiết 1,2,3
Bài 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
I. Kiến thức cơ bản:
1. Khái niệm pháp luật:
a. Pháp luật là gì? Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và
được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước, nhằm điều chỉnh các quan hệ phát sinh
trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
b. Đặc trưng của pháp luật:
- Tính quy phạm phổ biến.
- Tính quyền lực, bắt buộc chung.
- Tính chặt chẽ về mặt hình thức.
2. Bản chất của pháp luật:
a. Bản chất giai cấp của pháp luật : Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp
với ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện.
b. Bản chất xã hội của pháp luật:
+ Pháp luật bắt nguồn từ đời sống thực tiễn xã hội, do thực tiễn cuộc sống đòi hỏi.
+ Pháp luật khơng chỉ phản ánh ý chí của giai cấp thống trị mà cịn phản ánh nhu cầu, lợi
ích của các giai cấp và các tầng lớp dân cư khác trong xã hội.
+ Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội vì sự phát triển
của xã hội.
3. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức:
a. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế (đọc thêm)
b. Mối quan hệ giữa pháp luật với chính trị (đọc thêm)
c. Mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức:
- Trong hàng loạt quy phạm pháp luật luôn thể hiện các quan niệm về đạo đức có tính phổ
biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội.
Pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức.
- Những giá trị cơ bản của pháp luật - cơng bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải cũng là những
giá trị đạo đức cao cả mà con người hướng tới.
4. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội:
a. PL là phương tiện để nhà nước quản lý xã hội:


- Khơng có pháp luật, xã hội sẽ khơng có trật tự, ổn định, khơng thể tồn tại và phát triển
được.
- Nhờ có pháp luật, nhà nước phát huy được quyền lực của mình và kiểm tra, kiểm soát
được các hoạt động cá nhân, tổ chức.
- Pháp luật sẽ bảo đảm dân chủ, công bằng, phù hợp lợi ích chung của các giai cấp và tầng
lớp xã hội khác nhau.
- Pháp luật do Nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ xã hội một accsh thống nhất
trong toàn quốc và được đảm bảo bằng sức mạnh quyền lực của nhà nước nên hiệu lực thi hành
cao.
c. PL là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình:
- Hiến pháp quy định quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong từng lĩnh vực cụ thể.
- Cơng dân thực hiện quyền của mình theo quy định của PL.
PL là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình


Tiết 4,5,6
BÀI 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
Câu 1 : Pháp luật là :
A. Hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện .
B. Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.
C. Hệ thống các quy tắc sử xự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện
bằng quyền lực nhà nước.
D. Hệ thống các quy tắc sử xự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa
phương.
Câu 2 : Pháp luật có đặc trưng là :
A. Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
B. Vì sự phát triển của xã hội.
C. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến; mang tính quyền lực, bắt buộc chung; có tính
xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội.

Câu 3. Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở:
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính hiện đại.
C. Tính cơ bản.
D. Tính truyền thống.
Câu 4: Đặc trưng nào của pháp luật thể hiện rõ nhất giá trị cơng bằng và bình đẳng của
Pháp luật?
A. Tính qui phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Tính qui phạm đạo đức.
Câu 5: Đặc trưng nào của pháp luật thể hiện rõ sự khác nhau cơ bản giữa qui phạm đạo
đức và qui phạm Pháp luật?
A. Tính qui phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Tính qui phạm đạo đức.
Câu 6: Vì sao các văn bản qui phạm pháp luật khác đều không được trái với Hiến Pháp?
A. Vì Hiến Pháp là luật cơ bản của Nhà nước.
B. Vì các văn bản qui phạm pháp luật khác khơng có hiệu lực pháp lí.
C. Vì các văn bản qui phạm pháp luật khác không đầy đủ.
D. Vì các văn bản qui phạm pháp luật khác khơng có sự thống nhất.
Câu 7 : Điền vào chổ trống : Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành ……………
mà nhà nước là đại diện.
A. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền
B. phù hợp với ý chí nguyện vọng của nhân dân
C. phù hợp với các quy phạm đạo đức


D. phù hợp với mọi tầng lớp nhân dân

Câu 8 : Chọn câu trả lời đúng nhất: Bản chất xã hội của pháp luật là:
A. Pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội.
B. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội.
C. Pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.
D. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển
của xã hội.
Câu 9: Pháp luật của chế độ xã hội nào thể hiện ý chí, bảo vệ quyền và lợi ích của quần
chúng nhân dân lao động:
A. Chế độ phong kiến.
B. Chế độ xã hội chủ nghĩa.
C. Chế độ chiếm hữu nô lệ.
D. Chế độ tư bản chủ nghĩa.
Câu 10. Pháp luật có vai trị như thế nào đối với cơng dân?
A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân.
B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cơng dân.
C. Bảo vệ mọi lợi ích của cơng dân.
D. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.
Tiết 7,8,9
Bài 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
I. Kiến thức cơ bản:
1. Khái niệm, các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật:
a. Khái niệm thực hiện pháp luật: Là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy
định của PL đi vào cuộc sống, trở thành hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
b. Các hình thức thực hiện pháp luật:
- Sử dụng PL: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì
pháp luật cho phép làm.
- Thi hành PL: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những
gì mà pháp luật quy định phải làm.
- Tuân thủ PL: Các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm.
- Áp dụng PL: Các cơ quan, cơng chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra

các quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ cụ thể
của cá nhân, tổ chức.
c. Các giai đoạn thực hiện PL: (không học)
2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý:
a.
Vi phạm pháp luật:
Có 3 dấu hiệu nhận biết vi phạm PL:
+ Hành vi trái pháp luật.
+ Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
+ Người vi phạm pháp luật phải có lỗi.
- Khái niệm: Là hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lý
thực hiện, xâm phạm các quan hệ xã hội do PL bảo vệ.
b. Trách nhiệm pháp lý: Là nghĩa vụ mà các chủ thể vi phạm PL phải gánh chịu những biện


pháp cưỡng chế do nhà nước áp dụng.
c. Các loạại vi phạạm PL và trách nhiệm pháp lý:
- Vi phạm hình sự: là hành vi gây nguy hiểm cho xã hội, được coi là tội phạm và quy định tại
Bộ luật Hình sự. Người có hành vi vi phạm hình sự phải chịu trách nhiệm hình sự, thể hiện ở
việc phải chấp hành hình phạt theo quyết định của Tồ án.
- Vi phạm hành chính: là hành vi vi phạm PL có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội
phạm, xâm phạm các quy tắc quản l nhà nước. Người vi phạm hình sự phải chịu trách nhiệm
hành chính, nhƣ: bị phạt tiền, phạt cảnh cáo, khơi phục lại tình trạng ban đầu, thu giữ tang vật,
phƣơng tiện được d ng để vi phạm,…
- Vi phạm dân sự: là hành vi vi phạm PL xâm phạm các mối quan hệ tài sản và quan hệ nhân
thân.
- Vi phạm kỷ luật: là vi phạm PL xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước,…
+ Trách nhiệm kỷ luật: các hình thức cảnh cáo, hạ bậc lương thơi việc, chuyển công tác khác,

Tiết 10,11,12

BÀI 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
Câu 11: Người kinh doanh không kinh doanh những mặt hàng, ngành, nghề bị cấm kinh
doanh là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây:
A.Thi hành pháp luật
B.Sử dụng pháp luật
C.Tuân thủ pháp luật
D.Áp dụng pháp luật
Câu 12: Quyền và nghĩa vụ giữa vợ- chồng chỉ phát sinh và được pháp luật bảo vệ sau
khi họ được Ủy ban nhân dân xã phường cấp giấy kết hôn. Đây là hình thức thực hiện
pháp luật nào sau đây:
A.Thi hành pháp luật
B.Sử dụng pháp luật
C.Tuân thủ pháp luật
D.Áp dụng pháp luật
Câu 13: Đối với vi phạm hành chính, cá nhân tổ chức phải chịu hình thức phạt chính là:
A. Phạt cảnh cáo, phạt tiền
B. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề
C. Tịch thu tang vật, phương tiện sử dụng để vi phạm hành chính
D. Phạt tiền, tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề
Câu 14 : Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm :
A. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.
B. Quy định các hành vi không được làm.
C. Quy định các bổn phận của công dân.
D. Các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm)
Câu 15: Chọn câu trả lời đúng nhất: Thế nào là thực hiện pháp luật?
A. Là q trình hoạt động có mục đích, làm cho pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành
những hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
B. Là quá trình hành vi có mục đích, làm cho pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành



những hành động hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
C. Là quá trình hành động làm cho pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi
hợp pháp của các cơ quan, nhà nước.
D. Là quá trình hoạt động có mục tiêu, làm cho pháp luật trở thành những hành vi hợp
pháp của cá nhân, tổ chức.
Câu 16: Ông A là người có thu nhập cao. Hàng năm, ơng chủ động đến cơ quan thuế để
nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này, ông A đã:
A: Tuân thủ pháp luật
B: Sử dụng pháp luật
C: Thi hành pháp luật
D: Áp dụng pháp luật
Câu 17 : Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là:
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 18 : Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là:
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật
Câu 19: Các tổ chức cá nhân không làm những việc bị cấm là:
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 20: Các cơ quan, cơng chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào luật ra quyết định
làm phát sinh, chấm dứt, thay đổi việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của công dân là: A. Sử
dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 21: Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thuộc hình thức thực hiện
pháp luật nào sau đây.
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật
Câu 22: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân áp dụng pháp luật ?
A. Người tham gia giao thơng khơng vượt qua nga tư khi có tín hiệu đèn đỏ.
B. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước.
C. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm.
D. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn.


Câu 23: Chọn câu trả lời đúng nhất: Thế nào là người có năng lực trách nhiệm pháp lý ?
A. Là người đạt một độ tuổi nhất định theo qui định của pháp luật, có thể nhận thức và điều
khiển hành vi của mình.
B. Là người khơng mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức.
C. Là người tự quyết định cách xử sự của mình và độc lập chịu trách nhiệm về hành vi đã thực
hiện.
D. Là người đạt một độ tuổi nhất định theo qui định của pháp luật.
Câu 24. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi
phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện cơng dân bình
đẳng về:
A. Trách nhiệm pháp lí.
B. Trách nhiệm kinh tế.
C. Trách nhiệm xã hội.
D. Trách nhiệm chính trị.
Câu 25: Những hành vi nào dưới đây là hành vi vi phạm dân sự :

A. Là những hành vi nguy hiểm cho xã hội bị coi là tội phạm quy định tại Bộ luật Hình
sự.
B. Là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm,
xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước.
C. Là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân
D. Là vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước...do pháp luật lao
động, pháp luật hành chính bảo vệ.
Câu 26: Những hành vi nào dưới đây là hành vi vi phạm kỷ luật :
A. Là những hành vi nguy hiểm cho xã hội bị coi là tội phạm quy định tại Bộ luật Hình sự.
B. Là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm,
xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước.
C. Là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân
thân .
D. Là vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước...do pháp
luật lao động, pháp luật hành chính bảo vệ.
Câu 27. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới:
A. Quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế.
B. Quan hệ lao động và quan hệ xã hội.
C. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
D. Quan hệ kinh tế và quan hệ lao động.
Câu 28: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Người nào tuy có điều kiện mà khơng
cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, dẫn đến hậu quả người
đó chết, thì:
A. Vi phạm hành chính – chịu trách nhiệm hành chính.
B. Vi phạm kỷ luật - chịu trách nhiệm kỷ luật.
C. Vi phạm hình sự - chịu trách nhiệm hình sự.
D. Vi phạm dân sự - chịu trách nhiệm dân sự.


Câu 29. Cố ý đánh người gây thương tích nặng là hành vi vi phạm:

A. Dân sự.
B. Hình sự.
C. Hành chính
D. Kỉ luật.
Câu 30: Điều 156 - Tội sản xuất, bn bán hàng giả của Bộ luật hình sự qui định: Hành vi sản
xuất, buôn bán hàng giả ở mức dưới 30 triệu đồng là hành vi vi phạm:
A. Dân sự.
B. Hình sự.
C. Hành chính
D. Kỉ luật.
Câu 31 : Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Người nào tuy có điều kiện mà khơng
cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, dẫn đến hậu quả người
đó chết thì:
A. Vi phạm pháp luật hình sự.
B. Vi phạm pháp luật hành chính.
C. Vi phạm pháp luật dân sự.
D. Vi phạm kỉ luật.
Câu 32: Hành vi sản xuất, buôn bán hàng giả tương đương với số lượng hành thật trị giá
từ 30 triệu trở lên thì vi phạm pháp luật nào sau đây:
A.Vi phạm hình sự
B.Vi phạm hành chính
C.Vi phạm dân sự
D.Vi phạm kỉ luật
Câu 33 : Hành vi điều khiển phương tiện giao thông vi phạm quy định về an tồn giao thơng
đường bộ gây thiệt hại cho tính mạng hoặc gây thiệt hại nghiêm trọng cho sức khỏe của người
khác thuộc vi phạm pháp luật nào sau đây
A Vi phạm hành chính
B.Vi phạm hình sự
C.Vi phạm dân sự
D.Vi phạm kỉ luật

Câu 34: Ông A xây nhà lấn vào lối đi chung của các hộ khác. Ơng A sẽ chịu hình thức xử lý
nào của Ủy ban nhân dân phường ?
A. Cảnh cáo, phạt tiền .
B. Phạt tù.
C. Cảnh cáo, buộc tháo dỡ phần xây dựng trái phép.
D. Thuyết phục, giáo dục.
Câu 35: Xác định câu phát biểu sai :Khi phát sinh tranh chấp về quyền và nghĩa vụ giữa
các chủ thể thì :
A. Các chủ thể khơng có quyền tự giải quyết tranh chấp.
B. Các chủ thể có thể nhờ người hịa giải.
C. Các chủ thể có thể thỏa thuận với nhau về cách giải quyết tranh chấp.


D. Các chủ thể có quyền yêu cầu nhà nước giải quyết.
Câu 36: Ơng A tổ chức bn ma túy với lượng lớn. Hỏi ông A phải chịu trách nhiệm
pháp lý nào ?
A. Trách nhiệm hành chính
B. Trách nhiệm hình sự
C. Trách nhiệm dân sự
D. Trách nhiệm kỷ luật
Câu 37: Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm về mặt hình sự ?
A. Vượt đèn đỏ, gây tai nạn chết người.
B. Đi vào đường ngược chiều.
C. Tụ tập và gây gối trật tự công cộng.
D. Ăn trộm vặt.
Câu 38: Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm kỉ luật ?
A. Cướp giật dây chuyền, túi xách người đi đường.
B. Chặt cây xanh nơi công cộng.
C. Vay tiền dây dưa không trả
D. Công chức, viên chức lạm quyền.

Câu 39: Trong các nghĩa vụ sau đây nghĩa vụ nào không phải là nghĩa vụ pháp lý ?
A. Con cái có nghĩa vụ phụng dưỡng cha mẹ già.
B. Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.
C. Thanh niên đủ 18 tuổi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự.
D. Đoàn viên thanh niên phải chấp hành điều lệ của Đoàn.
Câu 40: Anh A lái xe máy và lưu thông đúng luật. Chị B đi xe đạp không quan sát và bất
ngờ băng ngang qua đường làm anh A bị thương (giám định là 10%). Theo em trường
hợp này xử phạt như thế nào ?
A. Cảnh cáo phạt tiền chị B.
B. Cảnh cáo và buộc chị B phải bồi thường thiệt hại cho gia đình anh A.
C. Khơng xử lý chị B vì chị B là người đi xe đạp.
D. Phạt tù chị B.

Tiết:13,14,15
Bài 3: CƠNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT
I. Kiến thức cơ bản:
1.
Cơng dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ:
- Khái niệm: là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội theo
quy định của pháp luật. Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân.
Hiểu về quyền và nghĩa vụ:
+ Bất kỳ công dân nào, nếu đáp ứng các quy định của pháp luật đều được hƣởng các quyền
công dân. Ngồi việc hƣởng quyền, cơng dân cịn phải thực hiện nghĩa vụ một cách bình đẳng.


+ Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tơn giáo, giàu,
nghèo, thành phần, địa vị xã hội.
2. Cơng dân hình đẳng về trách nhiệm pháp lý : Là bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật
đều phải chịu trách nhiệm về hành vi phạm pháp luật của mình và bị xử lý theo quy định của
pháp luật.

3. Trách nhiệm của Nhà nước:
- Quyền và nghĩa vụ của công dân được nhà nước quy định trong Hiến pháp và luật.
- Nhà nước khơng những đảm bảo cho cơng dân bình đẳng trước pháp luật mà còn xử lý
nghiêm minh những hành vi vi phạm quyền và lợi ích của cơng dân.
- Nhà nước khơng ngừng đổi mới, hồn thiện hệ thống pháp luật cho phù hợp với từng thời
kỳ nhất định làm co sở pháp lý cho việc xử lý hành vi xâm hại quyền và nghĩa vụ của công dân.
Tiết 16,17,18
BÀI 3: CƠNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT
Câu 41: Cơng dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là:
A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm
kỷ luật.
C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì khơng
phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Câu 42: Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của cơng dân
trước pháp luật thể hiện qua việc:
A. Quy định quyền và nghĩa vụ công dân trong Hiến pháp và Luật.
B. Tạo ra các điều kiện bảo đảm cho công dân thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật.
C. Khơng ngừng đổi mới và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
D. Ban hành các chính sách, đường lối.
Câu 43: Quyền bình đẳng của cơng dân được hiểu là:
A. Mọi người đều có quyền bằng nhau, ngang nhau trong mọi trường hợp.
B. Trong cùng điều kiện và hồn cảnh như nhau, cơng dân được đối xử như nhau, có
quyền và nghĩa vụ như nhau theo quy định của pháp luật.
C. Mọi người đều có quyền hưởng thụ vật chất như nhau.
D. Mọi cơng dân đều có quyền và nghĩa vụ như nhau.
Câu 44 : Lt Hơn nhân và gia đình năm 2000 ở điều 34 khẳng định chung “cha mẹ
không được phân biệt đối xử giữa các con”. Điều này phù hợp với :
A. Quy tắc xử sự trong đời sống xã hội.

B. Chuẩn mực đời sống tình cảm, tinh thần của con người.
C. Nguyện vọng của mọi công dân.
D. Hiến pháp.
Câu 45. Cơng dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi cơng dân:
A. Đều có quyền như nhau.
B. Đều có nghĩa vụ như nhau.
C. Đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
D. Đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.


Câu 46: Cơng dân bình đẳng trước pháp luật là:
A. Cơng dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tơn giáo.
B. Cơng dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.
C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức,
đồn thể mà họ tham gia.
D. Cơng dân khơng bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và
chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.
Câu 47: Khi phát sinh các tranh chấp về quyền và nghĩa vụ giữa các chủ thể thì các chủ
thể nên chọn giải pháp nào hữu hiệu nhất:
A. Các chủ thể không tự giải quyết tranh chấp.
B. Các chủ thể có thể nhờ người hịa giải.
C. Các chủ thể có thể thỏa thuận với nhau về cách giải quyết tranh chấp.
D. Các chủ thể nên yêu cầu các cơ quan chức năng giải quyết theo trình tự pháp luật.
Câu 48: Bình đẳng trước pháp luật là một trong những quyền cơ bản của công dân được
quy định tại điều:
A. Điều 16 Hiến pháp nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm 2013.
B. Điều 51 Hiến pháp nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm 2013.
C. Điều 54 Hiến pháp nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm 2013.
D. Điều 60 Hiến pháp nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm 2013.
Câu 49: Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân được quy định tại

Điều nào của Hiến pháp 2013:
A. Điều 50 Hiến pháp nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
B. Điều 15 Hiến pháp nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
C. Điều 51 Hiến pháp nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
D. Điều 54 Hiến pháp nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Câu 50: Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật. Không ai bị phân biệt đối xử trong đời
sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội được quy định tại điều bao nhiêu của Hiến
pháp năm 2013
A. Điều 16
B. Điều 17
C. Điều 18
D. Điều 19
Tiết 19,20,21
Bài 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦACƠNG DÂN TRONG
MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
I. Kiến thức cơ bản:
1. Bình đẳng trong hơn nhân và gia đình:
a. Thế nào là bình đẳng trong hơn nhân và gia đình?Là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa
vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn
trọng lẫn nhau, không biệt đối xử trong mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội.
b. Nội dung bình đẳng trong hơn nhân và gia đình:


- Bình đẳng giữa vợ chồng: Được thể hiện trong quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
+ Quan hệ nhân thân:
*
Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau…
* Vợ chồng bình đẳng với nhau trong việc bàn bạc, quyết định…
+ Quan hệ tài sản:
* Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung…

* Những tài sản chung của vợ chồng khi đăng k quyền sở hữu…
* Việc mua, bán, đổi, cho, vay, mƣợn và những giao dịch dân sự khác có liên quan tài sản
chung...
* Ngồi ra, vợ chồng vẫn có tài sản riêng…
- Bình đẳng giữa cha mẹ và con.
- Bình đẳng giữa ơng bà và cháu.
- Bình đẳng giữa anh chị em.
2. Bình đẳng trong lao động:
a. Thế nào là bình đẳng trong lao động ? Là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện
quyền lao động thông qua tìm việc làm, bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao
động thông qua hợp đồng lao động, bình đẳng giữa lao động nam và nữ trong cơ quan, doanh
nghiệp và trong phạm vi cả nước.
b. Nội dung cơ bản:
- Cơng dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
+ Quyền lao động là quyền của công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình trong
việc tìm kiếm...
+ Cơng dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền làm việc, tự
do lựa chọn việc làm...
+ Người lao động phải đủ tuổi theo quy định, có khả năng lao động và giao kết hợp đồng lao
động...
- Cơng dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
+ Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc
làm có trả cơng...
+ Ngun tắc: Tự do; tự nguyện; bình đẳng; khơng trái pháp luật và thoả ƣớc lao động tập
thể; giao kết trực tiếp giữa người lao động với người sử dụng lao động.
- Cơng dân bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
+ Bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm.
+ Bình đẳng về tiêu chu n, độ tuổi khi tuyển dụng.
+ Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm...
+ Lao động nữ cần được quan tâm hơn đến đặc điểm về cơ thể, sinh lý và chức năng làm mẹ...

3. Bình đẳng trong kinh doanh:
a. Khái niệm: Là cá nhân, tổ chức khi tham gia quan hệ kinh tế từ lựa chọn ngành nghề, địa
điểm kinh doanh, lựa chọn hình thức kinh doanh đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong
kinh doanh, bình đẳng theo quy định của pháp luật.
b. Nội dung cơ bản:
- Có quyền lựa chọn hình thức, tổ chức kinh doanh theo sở thích và khả năng nếu có đủ
điều kiện.
- Tự chủ đăng ký kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật khơng cấm.
- Khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.
- Chủ động mở rộng quy mô, ngành nghề kinh doanh.
Bình đẳng về nghĩa vụ trong quá trình sản xuất, kinh doanh


Tiết 22,23,24
BÀI 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CƠNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC
CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
Câu 51 : Luật Hơn nhân và gia đình năm 2015 ở điều 69 khẳng định “cha mẹ không
được phân biệt đối xử giữa các con”. Thể hiện quyền bình đẳng giữa:
A. Quy tắc xử sự trong đời sống xã hội.
B. Quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con.
C. Nguyện vọng của mọi cơng dân.
D. Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng.
Câu 52: Chọn ý đúng nhất: Biểu hiện của bình đẳng trong hơn nhân là:
A. Người chồng phải giữ vai trị chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định cơng việc
lớn trong gia đình.
B. Cơng việc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái.
C. Vợ, chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các cơng
việc của gia đình.
D. Chồng quyết định các khoản chi tiêu hàng ngày của gia đình.
Câu 53: Chọn ý đúng nhất: Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân

là:
A. Lựa chọn nơi cư trú; tơn trọng tự do tín ngường tơn giáo của nhau.
B. Tơn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau.
C. Giúp đỡ và tạo điều kiện cho nhau phát triển.
D. Lựa chọn nơi cư trú; tơn trọng tự do tín ngường tơn giáo của nhau; tơn trọng và giữ
gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau; giúp đỡ và tạo điều kiện cho nhau phát triển.
Câu 54. Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
B. Quan hệ nhân thân và quan hệ huyết thống.
C. Quan hệ của hai bên dịng họ.
D. Quan hệ hơn nhân và quan hệ huyết thống.
Câu 55. Vợ, chồng đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc tơn trọng giữ gìn
nhân phẩm, uy tín của nhau, điều đó thể hiện :
A. bình đẳng trong quan hệ nhân thân.
B. bình đẳng trong việc bảo vệ giá trị con người.
C. bình đẳng trong quan hệ thân nhân.
D. bình đẳng trong quan hệ tài sản.
Câu 56: Chọn ý đúng nhất: Tài sản chung là tài sản:
A. Là tài sản do vợ làm ra trước thời kì hơn nhân.
B. Là tài sản chồng được thừa kế.
C. Là tài sản do vợ và chồng làm ra trong thời kì hơn nhân hoặc là tài sản riêng của vợ
chồng được thỏa thuận là tài sản chung.
D. Là tài sản do vợ và chồng làm ra trong thời kì hơn nhân.
Câu 57: Chọn ý đúng nhất: Tài sản riêng là tài sản của vợ hoặc chồng:


A. Có trước khi kết hơn, tài sản được thừa kế.
B. Là tài sản do vợ và chồng làm ra trong thời kì hơn nhân.
C. Được tặng hoặc cho trong thời kì hơn nhân.
D. Có trước khi kết hơn; được thừa kế; được tặng hoặc cho trong thời kì hơn nhân.

Câu 58: Chọn ý đúng nhất: Quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con được quy định trong
luật Hôn nhân và gia đình:
A. Cha, mẹ có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, ni dưỡng, thương u con.
B. Con phải có bổn phận u q, kính trọng chăm sóc, ni dưỡng cha mẹ.
C. Cha, mẹ có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, ni dưỡng, thương u con; Con phải có
bổn phận u q, kính trọng chăm sóc, ni dưỡng cha mẹ.
D. Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong lạm dụng sức lao động của con.
Câu 59: Chọn ý đúng nhất: Quyền bình đẳng giữa ơng bà và cháu được quy định trong
luật Hơn nhân và gia đình:
A. Ơng bà ngoại phải có nghĩa vụ chăm sóc các cháu.
B. Ông bà nội – ngoại đều có quyền, nghĩa vụ trơng nom, chăm sóc, giáo dục cháu; Cháu
có trách nhiệm chăm sóc, phụng dưỡng ơng bà nội – ngoại.
C. Ơng bà nội phải có nghĩa vụ chăm sóc các cháu.
D. Các cháu phải có trách nhiệm chăm sóc phụng dưỡng ông bà nội – ngoại.
Câu 60: Chọn ý đúng nhất: Quyền bình đẳng trong hơn nhân và gia đình có ý nghĩa gì?
A.Củng cố quan hệ tình yêu, đảm bảo sự bền vững của hạnh phúc gia đình; phát huy truyền
thống của dân tộc về tình nghĩa vợ chồng; khắc phục tư tưởng phong kiến lạc hậu trọng nam,
khinh nữ.
B. Đảm bảo sự bền vững của hạnh phúc gia đình.
C. Phát huy truyền thống của dân tộc về tình nghĩa vợ chồng.
D. Khắc phụ tư tưởng phong kiến lạc hậu trọng nam, khinh nữ.
Câu 61: Chọn ý đúng nhất: Mục đích của Hơn nhân là?
A. Xây dựng gia đình hịa thuận, hạnh phúc.
B. Thực hiện chức năng sinh con, nuôi dạy con.
C. Tổ chức đời sống vật chất và tinh thần của gia đình.
D. Xây dựng gia đình hịa thuận, hạnh phúc; thực hiện chức năng sinh con, nuôi dạy con; tổ
chức đời sống vật chất và tinh thần của gia đình.
Câu 62: Chọn ý đúng nhất: Nguyên tắc cơ bản của chế độ Hơn nhân và gia đình là:
A. Hôn nhân tự nguyện.
B. Một vợ một chồng.

C. Vợ chồng bình đẳng.
D. Hơn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
Câu 63 : Trong luật Hơn nhân và gia đình năm 2015 qui định độ tuổi kết hôn là:
A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Nam từ đủ 22 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
C. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
D. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.
Câu 64: Khi u cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi


phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ:
A. Nhân thân.
B. Tài sản chung.
C. Tài sản riêng.
D. Tình cảm.
Câu 65: Hôn nhân chỉ chấm dứt khi nào?
A. Do vợ, chồng ly hơn; tịa án tun bố mất tích theo qui định của pháp luật; vợ hoặc chồng
chết.
B. Do vợ - chồng ly hôn.
C. Do vợ hoặc chồng mất tích theo qui định của pháp luật.
D. Do vợ hoặc chồng bị chết.
Câu 66: Quyền, nghĩa vụ của vợ và chồng chỉ phát sinh và được pháp luật bảo vệ sau
khi họ:
A. Được toà án nhân dân ra quyết định.
B. Được UBND phường, xã cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hơn.
C. Được gia đình hai bên và bạn bè thừa nhận.
D. Hai người chung sống với nhau.
Câu 67: Khi nào vi phạm chế độ hơn nhân và gia đình?
A. Sống với nhau như vợ - chồng với người đang có vợ hoặc có chồng.
B. Sống với nhau như vợ - chồng với người đã có vợ hoặc có chồng.

C. Sống với nhau như vợ - chồng với người chưa có vợ hoặc có chồng.
D. Sống với nhau như vợ - chồng với người chuẩn bị có vợ hoặc có chồng.
Câu 68: Cơng dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc.
Người làm công ăn lương được bảo đảm các điều kiện làm việc cơng bằng, an tồn;
được hưởng lương, chế độ nghỉ ngơi thể hiện bình đẳng trong lĩnh vực gì?
A. Bình đẳng trong kinh doanh
B. Bình đẳng trong lao động.
C. Bình đẳng trong tuyển dụng.
D. Bình đẳng trong chính sách bảo hiểm xã hội.
Câu 69. Chọn ý đúng nhất: Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động là :
A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động; Bình đẳng trong thực quyền lao động;
Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
C. Bình đẳng trong thực quyền lao động; Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
D. Bình đẳng trong thực quyền lao động; Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
Câu 70: Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ là?
A. Nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương và trả công lao động.
B. Chỉ bố trí ưu tiên lao động nữ làm việc khi cả nam và nữ đủ tiêu chuẩn làm việc mà
doanh nghiệp đang cần.
C. Chỉ bố trí ưu tiên lao động nam làm việc khi cả nam và nữ đủ tiêu chuẩn làm việc mà
doanh nghiệp đang cần.
D. Cả nam và nữ đều phải làm những việc nặng nhọc, nguy hiểm như nhau.
Câu 71. Để giao kết hợp đồng lao động, chị Q cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?


A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
B. Dân chủ, cơng bằng, tiến bộ.
C. Tích cực, chủ động, tự quyết.
D. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm .
Câu 72. Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động chỉ có thể đơn phương chấm dứt

hợp đồng lao động khi người lao động nữ:
A. kết hơn.
B. nghỉ việc khơng lí do dài hạn.
C. ni con dưới 12 tháng.
D. có thai.
Câu 73: Cơng dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là:
A. Cơng dân có quyền làm việc theo sở thích và khả năng của mình.
B. Cơng dân có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm, nghề nghiệp phù hợp khả
năng theo đúng pháp luật.
C. Cơng dân có quyền làm việc và có quyền tự do nghỉ việc.
D. Gia đình có người vi phạm pháp luật thì khơng được làm việc, kinh doanh.
Câu 74 . Hợp đồng lao động là gì?
A. Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động
về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong
quan hệ lao động.
B. Là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng về tiền công, việc phải làm.
C. Là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng về thời gian làm việc và nghỉ
ngơi.
D. Là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng về tất cả vấn đề liên quan đến
quá trình lao động.
Câu 75: Theo quy định của Bộ luật lao động sửa đổi, bổ sung năm 2013 thì hình thức
hợp đồng bao gồm:
A. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản trong mọi trường hợp.
B. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng lời nói trong mọi trường hợp.
C. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản trừ trường hợp công việc tạm
thời dưới 3 tháng.
D. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản trừ trường hợp công việc
tạm thời dưới 6 tháng.



Câu 76: Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận …... giữa tập thể người lao động với
người sử dụng lao động về điều kiện lao động và sử dụng lao động, quyền lợi và nghĩa vụ
của hai bên trong quan hệ lao động.
A. Bằng văn bản.
B. Bằng miệng.
C. Bằng văn bản và lời nói.
D. Hình thức.
Câu 77. Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng trong lao động?
A. Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước.
B. Tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
C. Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm.
D. Tự chủ trong sản xuất và kinh doanh.
Câu 78: Chủ thể của hợp đồng lao động là:
A. Người lao động và đại diện người lao động.
B. Người lao động và người sử dụng lao động.
C. Đại diện người lao động và người sử dụng lao động.
D. Người lao động, người sử dụng lao động và người đại diện lao động.
Câu 79 : Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của cơng dân được thực hiện
thơng qua:
A. Pháp luật của nhà nước.
B. Luật lao động.
C. Hiến pháp.
D. Hợp đồng lao động.
Câu 80: Chọn ý đúng nhất: Sau khi giao kết hợp đồng lao động, quyền lao động của
công dân sẽ trở thành:
A. Quyền thực tế, mỗi bên đều có quyền và nghĩa vụ pháp lí nhất định.
B. Quyền thực tế, mỗi bên đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau.
C. Hiện thực, mỗi bên đều thực hiện tốt trách nhiệm nhất định của mình.
D. Quyền hợp pháp, mỗi bên đều có quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm ngang nhau.
Câu 81: Điều 33 – Hiến Pháp 2013 quy định về bình đẳng trong kinh doanh là:

A. Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật khơng
cấm.
B. Mọi người có quyền tự do trong phát triển kinh tế theo đúng pháp luật.
C. Mọi người phải nộp thuế trong sản xuất kinh doanh.
D. Mọi người phải đăng kí khi sản xuất kinh doanh.
Câu 82: Chọn ý đúng nhất: Thế nào là hoạt động kinh doanh?
A. Là việc thực hiện một công đoạn từ sản xuất đến xuất khẩu.
B. Là việc thực hiện liên tục một hoặc một số cơng đoạn của q trình đầu tư.
C. Là việc thực hiện liên tục một hoặc một số cơng đoạn của q trình đầu tư: từ sản
xuất đến tiêu thụ sản phẩm.


D. Là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các cơng đoạn của q trình đầu tư:
từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường.
Câu 83: Hoạt động kinh doanh nhằm mục đích gì?
A. Nhằm sinh lợi nhuận.
B. Nhằm phát triển xã hội.
C. Nhằm ổn định chính trị.
D. Nhằm bảo vệ đất nước.
Câu 84: Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế từ việc lựa chọ ngành
nghề, địa điểm, hình thức tổ chức kinh doanh... đều bình bình đẳng theo qui định của
pháp luật. Nội dung này thể hiện quyền:
A. Bình đẳng trong hoạt động kinh tế.
B. Bình đẳng trong kinh doanh.
C. Bình đẳng về quyền của cơng dân.
D. Bình đẳng trong sản xuất và kinh doanh.
Câu 85. Chọn ý đúng nhất: Thế nào là quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.
B. Mọi cá nhân, tổ chức đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh theo quy
định của pháp luật.

C. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước.
D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.
Câu 86: Nghĩa vụ trong sản xuất, kinh doanh là:
A. Bất cứ ai cũng có thể tham gia vào quá trình kinh doanh.
B. Bất cứ ai cũng có quyền mua – bán hàng hóa mà bản thân cần.
C. Phải đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật và phải nộp thuế.
D. Mọi doanh nghiệp đều có quyền mở rộng quy mơ kinh doanh theo sở thích và khả
năng của mình.
Câu 87: Tìm câu phát biểu đúng :
A. Cơng dân có quyền tự do kinh doanh bất cứ nghề gì, hàng gì.
B. Cơng dân tự do kinh doanh phải theo đúng quy định của pháp luật.
C. Cơng dân có quyền tự do lựa chọn hình thức kinh doanh.
D. Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người khơng ai có quyền can thiệp.
Câu 88: Thuế Giá trị gia tăng còn được gọi là thuế
A. VAT
B. VCA
C. FTA
D. CSD
Câu 89: Chọn ý đúng nhất: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật về kinh
doanh là:
A. Mọi loại hình doanh nghiệp đều bình đẳng trong kinh doanh.
B. Mọi loại hình doanh nghiệp đều bình đẳng trong kinh doanh theo đúng pháp luật.


C. Quyền bình đẳng kinh doanh theo đúng pháp luật với mọi loại hình doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế khác nhau và doanh nghiệp nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
D. Các doanh nghiệp nhà nước mới được bình đẳng trong kinh doanh.
Câu 90: Chọn ý đúng nhất: Quyền bình đẳng trong kinh doanh được quy định tại:
A. Hiến pháp.
B. Luật doanh nghiệp.

C. Luật hình sự
D. Hiến pháp và các văn bản quy phạm pháp luật khác của Nhà nước.
Câu 91: Chọn ý đầy đủ nhất: Doanh nghiệp kinh doanh vi phạm về bảo vệ môi trường
sẽ bị xử phạt như thế nào:
A. phạt tiền, tước giấy phép, đình chỉ có thời hạn, tước quyền sử dụng giấy phép
vĩnh viễn hoặc đình chỉ hoạt động, cấm kinh doanh.. B. Phạt tiền, tước giấy phép.
C. Phạt tiền, tước giấy phép, đình chỉ có thời hạn.
D. Cảnh cáo, tước giấy phép, đình chỉ có thời hạn, tước quyền sử dụng giấy phép vĩnh
viễn hoặc đình chỉ hoạt động, cấm kinh doanh..
Tiết 25,26,27
Bài 5: QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TƠN GIÁO
I. Kiến thức cơ bản:
1. Bình đẳng giữa các dân tộc:
a. Khái niệm: Là các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình
độ văn hóa cao hay thấp, khơng phân biệt chủng tộc, màu da,... được nhà nước và pháp luật tôn
trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển.
b. Nội dung quyền bình đẳng:
- Các dân tộc ở Việt Nam đều được bình đẳng về chính trị: Thơng qua quyền của công dân
tham gia quản l nhà nước và xã hội, tham gia vào bộ máy nhà nước… thực hiện theo 2 hình
thức: trực tiếp và gián tiếp.
- Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về kinh tế: Chính sách phát triển kinh tế của Đảng
và Nhà nước, không có sự phân biệt dân tộc đa số hay thiểu số. Các vùng: sâu, xa, đồng bào dân
tộc thiểu số được Nhà nước quan tâm đặc biệt.
- Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về văn hóa, giáo dục:
+ Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết riêng của mình. Những phong tục, tập quán,
truyền thống và văn hóa tốt đẹp được giữ gìn, khơi phục và phát huy…
+ Các dân tộc đều bình đẳng trong hƣởng thụ nền giáo dục nước nhà, Nhà nước tạo mọi
điều kiện để các dân tộc khác nhau đều bình đẳng về cơ hội học tập.
c. Ý nghĩa:
- Bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở đoàn kết các dân tộc.

- Đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau cùng phát triển là sức mạnh tồn diện góp phần xây
dựng đất nước.
d. Chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước: (đọc thêm)
2. Bình đẳng giữa các tơn giáo:


a. Khái niệm: Là các tôn giáo ở Việt Nam có quyền hoạt động tơn giáo trong khn khổ của
pháp luật, bình đẳng trước pháp luật. Những nơi thờ tự tín ngưỡng, tơn giáo đều được pháp
luật bảo vệ.
b. Nội dung quyền bình đẳng:
- Các tơn giáo được Nhà nước cơng nhận đều bình đẳng trước PL, có quyền hoạt động tơn
giáo theo quy định của PL.
- Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của PL được Nhà nước bảo đảm, các cơ sở
tôn giáo được PL bảo hộ.
c. Ý nghĩa:
- Là cơ sở tiền đề quan trọng của khối đoàn kết dân tộc.
- Thúc đẩy tinh thần đoàn kết keo sơn của nhân dân VN.
- Tạo sức mạnh tổng hợp cả dân tộc trong công cuộc xây dựng đất nước.
d. Chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước: (đọc thêm)
Tiết 28,29,30
BÀI 5: QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC – TÔN GIÁO
Câu 92: Chọn ý đúng nhất: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là:
A. Các dân tộc trong một quốc gia đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ.
B. Các dân tộc trong một quốc gia đều bình đẳng về chính trị và kinh tế.
C. Các dân tộc trong một quốc gia đều bình đẳng về kinh tế, văn hóa - xã hội.
D. Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số đều được Nhà
nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển.
Câu 93: Điều 5 – Hiến pháp quy định:
A. Các dân tộc bình đẳng, đồn kết, tơn trọng và giúp nhau cùng phát triển; nghiêm cấm
mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc.

B. Các dân tộc bình đẳng, giúp nhau cùng phát triển; nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị,
chia rẽ dân tộc.
C. Các dân tộc bình đẳng, đồn kết, tơn trọng và giúp nhau cùng phát triển;
D. Các dân tộc tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển; nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị,
chia rẽ dân tộc.
Câu 94. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình và giữ gìn, khơi phục,
phát huy những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp. Điều này thể hiện các
dân tộc đều bình đẳng về:
A. Kinh tế. .
B. Chính trị.
C. Văn hóa, giáo dục.
D. Tự do tín ngưỡng.
Câu 95 . Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực
nhà nước thể hiện:
A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị.
B. Quyền bình đẳng giữa các cơng dân về chính trị.
C. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa – giáo dục.
D. Quyền bình đẳng trong cơng việc chung của cả nước.


Câu 96. Khái niệm dân tộc trong nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là
gì?
A. Là một bộ phận dân cư một quốc gia.
B. Là một tộc người.
C. Là một đất nước.
D. Là một cộng đồng ngôn ngữ.
Câu : 97. Các dân tộc trong một quốc gia khơng phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ
văn hố, khơng phân biệt chủng tộc, màu da...đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng,
bảo vệ và tạo điều kiện phát triển. Đó là nội dung của khái niệm:
A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

B. Quyền cơng dân.
C. Quyền con người.
D. Quyền bình đẳng nam nữ.
Câu : 98. Bình đẳng giữa các dân tộc xuất phát từ:
A. Quyền bình cơ bản của con người và quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
B. Quyền công dân.
C. Quyền được tôn trọng và bảo vệ.
D. Quyền được sống.
Câu : 99. Quyền bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc được thể hiện thông qua:
A. Quyền của công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội, thảo luận góp ý các vấn đề
của đất nước.
B. Quyền có tiếng nói chính trị trên các diễn đàn.
C. Nắm quyền lãnh đạo nhà nước, lãnh đạo các địa phương.
D. Quyết định các vấn đề chính trị của đất nước, của cơng đồng.
Câu 100: . Quyền bình đẳng về kinh tế giữa các dân tộc được thể hiện thông qua:
A. Các chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước khơng có sự phân biệt giữa
dân tộc đa số và thiểu số.
B. Việc tất cả các dân tộc đều có quyền yêu cầu Nhà nước ưu tiên phát triển kinh tế địa
phương mình.
C. Các chính sách kinh tế đều khơng có sự khác biệt theo hướng ưu tiên cho dân tộc đa
số.
D. Mọi dân tộc đều được đáp ứng đầy đủ nhu cầu vật chất.
Câu 101: Việc Nhà nước đảm bảo tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ
quan quyền lực nhà nước là thể hiện:
A. Quyền bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc.
B. Quyền bầu cử của công dân.
C. Quyền ứng cử của công dân.
D. Quyền bầu cử và ứng cử của công dân.
Câu : 102. Việc Nhà nước thực hiện các chương trình phát triển kinh tế xã hội ở vùng
đồng bào dân tộc thiểu số miền núi có nghĩa là nhà nước đảm bảo: A. Quyền bình đẳng

về kinh tế giữa các dân tộc.
B. Nhu cầu vật chất và tinh thần cho người dân.



×