TÀI LIỆU ƠN THI MƠN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Câu 1. Mục đích kiến thức của học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh là gì? Chọn phương án
đúng nhất.
a. Sinh viên bước đầu có khả năng tư duy đúng đắn khi phân tích lý luận và thực tiễn
các vấn đề đặt ra trong cuộc sống
b. Sinh viên thêm tin tưởng vào chế độ xã hội chủ nghĩa, sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản Việt Nam
c. Sinh viên được trang bị những kiến thức cơ bản về sự ra đời, phát triển, những
nội dung cơ bản của Tư tưởng Hồ Chí Minh
d. Sinh viên được truyền cảm hứng trong vấn đề học tập suốt đời
Câu 2. Điền vào chỗ trống từ cịn thiếu vào chỗ trống: “Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ
thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những……, kết quả của sự vận dụng và phát triển
sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các
giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại, là tài sản tinh
thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp
cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi.” (Đại hội XI của Đảng)
a. Vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam
b. Vấn đề cơ bản của văn hoá Việt Nam
c. Vấn đề cơ bản của mọi chính quyền
d. Vấn đề cơ bản trong xã hội Việt Nam
Câu 3. Khái niệm “Tư tưởng Hồ Chí Minh” đã nêu rõ cơ sở hình thành, những nội dung cơ
bản, bản chất khoa học cách mạng và:
a. Sự phức tạp của Tư tưởng Hồ Chí Minh
b. Ý nghĩa của Tư tưởng Hồ Chí Minh
c. Tiến trình phát triển của Tư tưởng Hồ Chí Minh
d. Sự thăng trầm của Tư tưởng Hồ Chí Minh
Câu 4. Tư tưởng Hồ Chí Minh thuộc hệ tư tưởng nào dưới đây?
a. Hệ tư tưởng phong kiến
b. Hệ tư tưởng tư sản
c. Hệ tư tưởng Mác - Lênin
d. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản
Câu 5. Đại hội VII của Đảng (1991) được xem là cột mốc quan trọng của Tư tưởng Hồ Chí
Minh bởi vì đây là lần đầu tiên Đảng ta:
a. Quyết định đưa môn Tư tưởng Hồ Chí Minh vào giảng dạy trong hệ thống các
trường đại học
b. Nêu ra khái niệm Tư tưởng Hồ Chí Minh
c. Phát động cuộc vận động học tập và làm theo Tư tưởng Hồ Chí Minh trong các cơng
sở
d. Đưa vào Tư tưởng Hồ Chí Minh những nội dung mới
Câu 6. Đối tượng nghiên cứu chính của mơn học Tư tưởng Hồ Chí Minh là:
a. Cuộc đời, sự nghiệp vẻ vang của Chủ tịch Hồ Chí Minh
b. Tồn bộ quan điểm của Hồ Chí Minh về những vấn đề cơ bản của cách mạng
Việt Nam
c. Những câu nói nổi tiếng, bất hủ của Hồ Chí Minh
d. Q trình hơn ba mươi năm Hồ Chí Minh sống và làm việc ở nước ngoài
Câu 7. Những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam trong Tư tưởng Hồ Chí Minh được
phản ánh chủ yếu thơng qua hình thức là:
a. Những hoạt động trong đời sống thường ngày của Hồ Chí Minh
b. Những văn kiện của Đảng do Hồ Chí Minh soạn thảo
c. Những bài nói chuyện của Hồ Chí Minh được ghi chép lại
d. Những bài nói, bài viết, các hoạt động cách mạng và trong cuộc sống hàng
ngày
Câu 8. Chọn câu trả lời đúng với Tư tưởng Hồ Chí Minh?
a. Vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể
của Việt Nam
b. Áp dụng toàn bộ tư tưởng của chủ nghĩa Mác - Lênin vào cách mạng Việt Nam
c. Thay đổi lại toàn bộ tư tưởng của chủ nghĩa Mác - Lênin cho phù hợp với điều kiện
cách mạng Việt Nam
d. Phủ nhận toàn bộ tư tưởng của chủ nghĩa Mác - Lênin khi áp dụng vào cách mạng
Việt Nam
Câu 9. Một trong những phương pháp luận được sử dụng khi nghiên cứu Tư tưởng Hồ Chí
Minh là:
a. Chủ nghĩa duy tâm
b. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
c. Chủ nghĩa duy lý
d. Chủ nghĩa đại quốc gia dân tộc
Câu 10. Một trong những nguyên tắc và quan điểm được sử dụng khi nghiên cứu Tư tưởng
Hồ Chí Minh là:
a. Thống nhất lý luận và thực tiễn
b. Sáng tạo và đổi mới
c. Thống nhất tính đảng và tính giai cấp
d. Phiến diện và hệ thống
Câu 11. Nội dung cơ bản của nguyên tắc thống nhất tính đảng và tính khoa học trong
nghiên cứu Tư tưởng Hồ Chí Minh là:
a. Đứng trên lập trường của giai cấp nông dân và quan điểm của chủ nghĩa duy tâm
b. Đứng trên lập trường của giai cấp nông dân và quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin
c. Đứng trên lập trường của liên minh cơng - nơng - trí thức và quan điểm của chủ
nghĩa duy tâm
d. Đứng trên lập trường của giai cấp công nhân và quan điểm của chủ nghĩa Mác
- Lênin
Câu 12. Hồ Chí Minh cho rằng lý luận và thực tiễn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Trong
đó lý luận được xem như là:
a. Bàn đạp để công việc được giải quyết nhanh hơn
b. Kim chỉ nam chỉ ra phương hướng trong công việc thực tế
c. Cuốn sách để hướng dẫn chi tiết công việc
d. Từ điển để giải thích những cơng việc chưa hiểu
Câu 13. Khi xem xét sự vật, hiện tượng đã xuất hiện trong lịch sử như thế nào, trải qua
những giai đoạn gì, đứng trên quan điểm nào của sự phát triển để xem xét sự vật, hiện
tượng, thì đó là phương pháp nghiên cứu dựa trên:
a. Quan điểm duy tâm
b. Quan điểm duy vật
c. Quan điểm lịch sử - cụ thể
d. Quan điểm hệ thống cấu trúc
Câu 14. Một yêu cầu về lý luận khi nghiên cứu Tư tưởng Hồ Chí Minh trên quan điểm tồn
diện và hệ thống là phải luôn luôn quán triệt mối quan hệ qua lại giữa các yếu tố trong sự
gắn kết của các tư tưởng hạt nhân cốt lõi. Tư tưởng đó là:
a. Giải phóng giai cấp, giải phóng sức lao động
b. Độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội
c. Đấu tranh vì hồ bình, dân chủ trên thế giới
d. Đấu tranh vì quyền con người
Câu 15. Hồ Chí Minh nhìn sự vật, hiện tượng trong một trạng thái vận động khơng ngừng,
thích nghi khơng ngừng để phát triển bền vững. Vì vậy khi nghiên cứu Tư tưởng Hồ Chí
Minh phải vận dụng:
a. Quan điểm kế thừa và phát triển
b. Quan điểm một chiều
c. Quan điểm lịch sử - cụ thể
d. Quan điểm toàn diện
Câu 16. Phương pháp nghiên cứu Tư tưởng Hồ Chí Minh thông qua những tác phẩm mà
Người để lại kết hợp những hoạt động trong đời sống hàng ngày của Người thì được gọi là:
a. Phương pháp logic và lịch sử
b. Phương pháp phân tích văn bản kết hợp hoạt động thực tiễn
c. Phương pháp chuyên ngành
d. Phương pháp liên ngành
Câu 17. Vì sao phải sử dụng phương pháp chuyên ngành, liên ngành khi nghiên cứu Tư
tưởng Hồ Chí Minh?
a. Vì Tư tưởng Hồ Chí Minh thể hiện thơng qua nhiều lĩnh vực
b. Vì Tư tưởng Hồ Chí Minh được du nhập từ phương Tây vào Việt Nam
c. Vì Tư tưởng Hồ Chí Minh rất cao siêu và khó nắm bắt
d. Vì Tư tưởng Hồ Chí Minh được hình thành thành và phát triển qua nhiều giai đoạn
khác nhau
Câu 18. Một trong những ý nghĩa của việc học tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh đối với sinh
viên là:
a. Củng cố niềm tin vào chế độ phong kiến
b. Góp phần nâng cao năng lực tư duy lý luận
c. Giáo dục và định hướng thực hành đạo đức của một vĩ nhân
d. Rèn luyện phong cách lãnh đạo trong đời sống hàng ngày
Câu 19. Sinh viên nghiên cứu môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh sẽ có điều kiện tốt để thực
hành đạo đức cách mạng, chống lại:
a. Chủ nghĩa duy lý
b. Chủ nghĩa cầu toàn
c. Chủ nghĩa cá nhân
d. Chủ nghĩa dân tuý
Câu 20. Sinh viên học tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh để vận dụng xây dựng phong cách tư
duy, phong cách diễn đạt, phong cách làm việc, phong cách ứng xử, phong cách sinh hoạt
của Hồ Chí Minh theo phương châm:
a. Khơng có gì q hơn độc lập tự do
b. Dĩ bất biến, ứng vạn biến
c. Độc lập cho dân tộc, hạnh phúc cho nhân dân
d. Dựa vào sức mình là chính
Câu 21. Thực dân Pháp chính thức xâm lược Việt Nam vào năm nào?
a. 1858
b. 1868
c. 1900
d. 1915
Câu 22. Các cuộc khởi nghĩa dưới ngọn cờ Cần Vương (1885 - 1896) tuy diễn ra rất sôi nổi
nhưng cuối cùng đều thất bại đã chứng tỏ điều gì?
a. Hệ tư tưởng của giai cấp tư sản quá hiện đại, không phù hợp với cách mạng Việt
Nam
b. Hệ tư tưởng phong kiến đã lỗi thời, không phù hợp với tiến trình cách mạng
Việt Nam
c. Giai cấp nơng dân khơng đủ tiềm lực kinh tế lãnh đạo cách mạng
d. Giai cấp công nhân chưa đủ mạnh để lãnh đạo cách mạng
Câu 23. Đâu là triều đại phong kiến cuối cùng trong lịch sử Viêt Nam?
a. Triều đại nhà Lý
b. Triều đại nhà Trần
c. Triều đại nhà Nguyễn
d. Triều đại nhà Lê
Câu 24. Theo giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, đâu là thái độ của triều đình nhà Nguyễn
khi thực dân Pháp tiến hành xâm lược nước ta?
a. Nhanh chóng đầu hàng thực dân Pháp để giữ vững địa vị thống trị của mình
b. Lần lượt ký kết các hiệp ước đầu hàng, từng bước trở thành tay sai của thực
dân Pháp
c. Kiên quyết chống trả lại các hành động gây hấn, xâm lược của thực dân Pháp
d. Tiến hành các cuộc đàm phán ngoại giao với thực dân Pháp
Câu 25. Năm 1897, sau khi hoàn thành căn bản việc bình định Việt Nam về mặt quân sự,
thực dân Pháp bắt tay vào khai thác thuộc địa Việt Nam một cách mạnh mẽ và từng bước
biến nước ta thành nước:
a. Thuộc địa
b. Phong kiến
c. Độc lập
d. Thuộc địa, nửa phong kiến
Câu 26. Các cuộc khởi nghĩa của Phạm Bành và Đinh Cơng Tráng, Nguyễn Thiện Thuật,
Phan Đình Phùng, Hồng Hoa Thám, Trương Định vào cuối thế kỷ XIX tiêu biểu cho
khuynh hướng:
a. Dân chủ tư sản
b. Vô sản
c. Phong kiến
d. Bán dân chủ
Câu 27. Đâu là mâu thuẫn chủ yếu nhất trong xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai
thác thuộc địa của thực dân Pháp?
a. Tư sản - vô sản
b. Nông dân - địa chủ phong kiến
c. Dân tộc Việt Nam - thực dân Pháp
d. Tư sản dân tộc - thực dân Pháp
Câu 28. Các phong trào Đông Du, Duy Tân, Đông Kinh Nghĩa Thục, chống đi phu, chống
sưu thuế ở Trung Kỳ… diễn ra đầu thế kỷ XX là các phong trào tiêu biểu cho khuynh
hướng:
a. Dân chủ tư sản
b. Vô sản
c. Phong kiến
d. Bán dân chủ
Câu 29. Tổ chức nào dưới đây lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1927)?
a. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
b. Việt Nam Quốc dân Đảng
c. Tân Việt Cách mạng Đảng
d. Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 30. Ở Việt Nam, cơng nhân chính thức trở thành một giai cấp vào thời gian nào?
a. Trước khi thực dân Pháp bắt đầu xâm lược Việt Nam (1858)
b. Trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất (1914 - 1918)
c. Trong chiến tranh Thế giới thứ hai (1939 - 1945)
d. Trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897)
Câu 31. Ngoài những đặc điểm chung của giai cấp cơng nhân quốc tế, giai cấp cơng nhân
Việt Nam cịn có đặc điểm riêng là:
a. Ra đời cùng lúc với giai cấp nông dân
b. Bị giai cấp phong kiến áp bức, bóc lột
c. Chịu ba tầng áp bức bóc lột: Thực dân, tư bản và phong kiến
d. Ra đời cùng lúc với giai cấp địa chủ phong kiến
Câu 32. Ai là người đã dày công truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào phong trào công nhân
và phong trào yêu nước Việt Nam, chuẩn bị về lý luận, chính trị, tư tưởng và tổ chức để
sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam vào năm 1930?
a. Hà Huy Tập
b. Trần Phú
c. Lê Hồng Phong
d. Hồ Chí Minh
Câu 33. Yếu tố nào dưới đây được xem là nền tảng tư tưởng, điểm xuất phát và động lực
thúc đẩy Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?
a. Lý tưởng sống cao đẹp
b. Tinh thần ham học hỏi
c. Chủ nghĩa yêu nước
d. Sự nhanh nhạy về chính trị
Câu 34. Tác phẩm nào dưới đây của Hồ Chí Minh đã thể hiện rõ nhất tinh thần đấu tranh
anh dũng, bất khuất vì độc lập, tự do của Tổ quốc nhằm bảo vệ chủ quyền quốc gia và sự
toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam?
a. Nhật ký trong tù
b. Tuyên ngôn Độc lập
c. Sửa đổi lối làm việc
d. Lời than vãn của bà Trưng Trắc
Câu 35. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Hồ Chí Minh đã kế thừa, phát triển những giá trị
truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam trên khía cạnh yêu nước gắn liền với yêu ……”
a. Chế độ
b. Nhân dân
c. Đồng loại
d. Con người
Câu 36. Một trong những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam được Hồ Chí
Minh tiếp thu để hình thành nên tư tưởng của mình là:
a. Những mặt tích cực của Nho giáo
b. Tư tưởng vị tha của Phật giáo
c. Tự hào về lịch sử, văn hoá, phong tục tập quán lâu đời
d. Tư tưởng bình đẳng của Thiên Chúa giáo
Câu 37. Hồ Chí Minh đã tiếp thu những yếu tố tích cực của các tơn giáo để hình thành nên
tư tưởng của mình. Một trong những tơn giáo đó là:
a. Thiên Chúa giáo
b. Hồi giáo
c. Ấn Độ giáo
d. Do Thái giáo
Câu 38. Tư tưởng Hồ Chí Minh đã tiếp thu những giá trị gì trong tinh hoa văn hoá nhân
loại?
a. Những giá trị mới lạ về phong tục, tập quán
b. Những thành tựu về khoa học - công nghệ
c. Những tinh hoa về ẩm thực, nghệ thuật
d. Những tư tưởng tiến bộ nhân đạo
Câu 39. Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của học thuyết Nho giáo là gì?
a. Tinh thần hiếu học
b. Quản lý xã hội bằng đạo đức
c. Sự tu dưỡng đạo đức cá nhân
d. Sự bình đẳng giữa các giai cấp
Câu 40. Tư tưởng từ bi, vị tha, yêu thương con người, sống hoà đồng, gắn bó với đất nước
trong Tư tưởng Hồ Chí Minh được kế thừa từ tôn giáo nào dưới đây?
a. Thiên Chúa giáo
b. Phật giáo
c. Lão giáo
d. Ấn Độ giáo
Câu 41. Hồ Chí Minh đã trực tiếp nghiên cứu tư tưởng nhân văn, dân chủ và nhà nước pháp
quyền từ:
a. Các nhà khai sáng phương Tây
b. Các nhà triết học cổ đại
c. Các nhà lãnh đạo tôn giáo lớn trên thế giới
d. Các tác phẩm văn học kinh điển nước ngồi
Câu 42. Đâu là yếu tố quan trọng có vai trị quyết định trong việc hình thành tư tưởng Hồ
Chí Minh?
a. Chủ nghĩa Tam dân
b. Chủ nghĩa Mác - Lênin
c. Chủ nghĩa yêu nước
d. Chủ nghĩa anh hùng cách mạng
Câu 43. Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của chủ nghĩa Mác - Lênin là:
a. Lòng nhân ái cao cả
b. Tu dưỡng đạo đức cá nhân
c. Phương pháp làm việc biện chứng
d. Có chính sách phù hợp với nước ta
Câu 44. Hồ Chí Minh viết: “Người ta chỉ có thể trở thành người ……khi biết làm giàu trí óc
của mình bằng sự hiểu biết tất cả những kho tàng tri thức mà nhân loại đã tạo ra”. Từ còn
thiếu trong chỗ trống là:
a. Thông thái
b. Cộng sản
c. Yêu nước
d. Uyên bác
Câu 45. Trong quá trình lãnh đạo cách mạng, Chủ tịch Hồ Chí Minh khơng những vận dụng
sáng tạo, mà còn bổ sung, phát triển và làm phong phú chủ nghĩa Mác Lênin trong vấn
đề:
a. Giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội
b. Làm cách mạng tư sản tiến lên xã hội cộng sản
c. Bỏ qua giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội tiến lên xã hội cộng sản
d. Xây dựng đảng theo hướng đa nguyên, đa đảng
Câu 46. Thái độ của Nguyễn Ái Quốc đối với các phong trào yêu nước theo khuynh hướng
dân chủ tư sản đầu thế kỷ XX là:
a. Ủng hộ nhiệt tình các phong trào
b. Tham gia và trở thành lãnh đạo các phong trào
c. Phê phán và chỉ ra những mặt hạn chế của các phong trào
d. Không quan tâm đến các phong trào
Câu 47. Thời kỳ hình thành tư tưởng cứu nước, giải phóng dân tộc Việt Nam theo con
đường cách mạng vô sản của Tư tưởng Hồ Chí Minh được tính từ:
a. 29/1/1941 đến ngày 2/9/1969
b. 4/2/1930 đến ngày 28/1/1941
c. 31/12/1920 đến ngày 3/2/1930
d. 6/6/1911 đến ngày 30/12/1920
Câu 48. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc theo con đường cách
mạng vơ sản được hình thành từng bước trong q trình Hồ Chí Minh đi tìm con đường cứu
nước. Đó là q trình Hồ Chí Minh:
a. Sống, làm việc và tìm hiểu về đời sống của những người cơng nhân trong các khu ổ
chuột ở Mỹ
b. Sống, làm việc và nghiên cứu Luận cương của Lênin ở Pháp
c. Sống, làm việc, học tập, nghiên cứu lý luận và tham gia đấu tranh trong thực tế
cách mạng ở nhiều nước
d. Tham gia học tập và nghiên cứu chủ nghĩa Mác - Lênin tại trường đại học Phương
Đông ở Liên Xô
Câu 49. Hoạt động nào dưới đây đã đánh dấu bước nhận thức mới về quyền tự do, dân chủ
nhân dân của Hồ Chí Minh?
a. Thay mặt những người Việt Nam yêu nước ở Pháp gửi Yêu sách của nhân dân
An Nam tới hội nghị Véc-xây
b. Gia nhập Đảng Xã hội của giai cấp công nhân Pháp
c. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản
d. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, trở thành người cộng sản Việt Nam đầu
tiên
Câu 50. Hồ Chí Minh đã tìm thấy được điều gì khi đọc bản “Sơ thảo lần thứ nhất những
luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin?
a. Phương hướng đấu tranh giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng tư sản
b. Phương hướng đấu tranh giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản
c. Phương hướng xây dựng đất nước lên xã hội cộng sản, bỏ qua giai đoạn xã hội chủ
nghĩa
d. Phương hướng xây dựng đất nước từ phong kiến lên xã hội cộng sản, bỏ qua giai
đoạn tư bản chủ nghĩa
Câu 51. Nguyễn Ái Quốc đã tham gia sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa Pháp
vào năm nào?
a. 1911
b. 1917
c. 1921
d. 1930
Câu 52. Trong thời kỳ hoạt động từ 1920 - 1925, để lên án chủ nghĩa thực dân Pháp, thức
tỉnh lương tri nhân dân Pháp và nhân loại tiến bộ, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân các
dân tộc thuộc địa trên thế giới, Hồ Chí Minh đã tích cực sử dụng hình thức đấu tranh trên
lĩnh vực:
a. Bãi cơng, bãi khố
b. Mít-tinh, biểu tình
c. Nghị trường
d. Báo chí
Câu 53. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa Pháp do Nguyễn Ái Quốc và một số người u
nước thành lập (1921) có cơ quan ngơn luận là tờ báo:
a. Thanh niên
b. Người nhà quê
c. An Nam trẻ
d. Người cùng khổ
Câu 54. Thơng qua báo chí và các hoạt động thực tiễn, Hồ Chí Minh đã tích cực truyền bá
chủ nghĩa Mác - Lênin vào phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam để
chuẩn bị cho việc:
a. Thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
b. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
c. Thành lập nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hồ
d. Thành lập nhà nước theo mơ hình của nhà nước phương Tây
Câu 55. Tổ chức nào dưới đây được xem là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?
a. Việt Nam Phục quốc Đồng minh hội
b. Việt Nam Cách mạng Đồng minh hội
c. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
d. An Nam Cách mạng đồng chí hội
Câu 56. Trong quá trình tổng kết kinh nghiệm các cuộc Cách mạng tư sản Anh, Pháp, Mỹ và
nhất là từ kinh nghiệm Cách mạng Tháng Mười Nga, Hồ Chí Minh đã rút ra được điều gì?
a. Cách mạng Việt Nam phải có giai cấp cơng - nơng làm lãnh đạo
b. Cách mạng Việt Nam phải có Đảng Cộng sản với chủ nghĩa Mác - Lênin làm
cốt để lãnh đạo
c. Cách mạng Việt Nam muốn thành cơng cần phải có sự giúp đỡ của các đảng cộng
sản trên thế giới
d. Cách mạng Việt Nam phải có Đảng lãnh đạo dựa trên lực lượng của giai cấp nông
dân
Câu 57. Tác phẩm nào của Hồ Chí Minh được xem như là sự chuẩn bị mọi mặt về chính trị,
tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930)?
a. Bản án chế độ thực dân Pháp
b. Tuyên ngôn Độc lập
c. Đường Kách mệnh
d. Con rồng tre
Câu 58. Sự kiện Hồ Chí Minh thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam với cương lĩnh chính trị
đúng đắn và sáng tạo đã có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?
a. Đưa vị thế của cách mạng Việt Nam lên một tầm cao mới, cả nước bước vào xây
dựng chủ nghĩa cộng sản
b. Mở ra một trang sử mới cho dân tộc Việt Nam, lập ra nhà nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam
c. Mở ra một thời đại mới cho dân tộc Việt Nam, cả nước độc lập tiến lên chủ nghĩa
xã hội
d. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và tổ chức lãnh đạo cách mạng kéo
dài suốt từ cuối thế kỷ XIX sang đầu năm 1930
Câu 59. Thời kỳ từ ngày 4/2/1930 đến 28/1/1941, Tư tưởng Hồ Chí Minh phải vượt qua
những thử thách để giữ vững đường lối, phương pháp cách mạng vì đây là thời gian:
a. Hồ Chí Minh có ý định thay đổi phương pháp từ cách mạng tư sản sang cách mạng
vô sản
b. Các đảng cộng sản trên thế giới đồng loạt thay đổi các phương pháp cách mạng
c. Quốc tế Cộng sản chịu ảnh hưởng quan điểm giáo điều, tả khuynh trong việc
nhìn nhận Hồ Chí Minh
d. Cách mạng Việt Nam có những biến động trong việc thử nghiệm những phương
pháp cách mạng
Câu 60. Hồ Chí Minh đã thốt khỏi nhà tù của thực dân Anh ở Hồng Kông vào năm:
a. 1930
b. 1934
c. 1940
d. 1945
Câu 61: Tư tưởng Hồ Chí Minh được Đảng Cộng sản Đông Dương khẳng định trở thành
yếu tố chỉ đạo cách mạng Việt Nam từ sự kiện nào?
a. Hội nghị lần thứ Tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941)
b. Chiến tranh Thế giới thứ hai bùng nổ (1939)
c. Hồ Chí Minh rời Liên Xơ về Trung Quốc (1938)
d. Hồ Chí Minh vào học Trường Quốc tế Lênin (1934)
Câu 62 Ngay khi về nước, Hồ Chí Minh đã chủ trì Hội nghị lần thứ Tám Ban Chấp hành
Trung ương Đảng (5/1941) và xác định cách mạng Việt Nam phải đặt nhiệm vụ nào lên
hàng đầu?
a. Giải phóng giai cấp
b. Giải phóng dân tộc
c. Chia lại ruộng đất cho dân cày nghèo
d. Giảm thuế trong nông nghiệp
Câu 63. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng tháng 5/1941 có gì mới so với Nghị quyết
Hội nghị Trung ương Đảng tháng 6/1939
a. Hoàn chỉnh thêm một bước sự chuyển hướng chiến lược và sách lược của cách
mạng Việt Nam
b. Đánh dấu bước trưởng thành của giai cấp nông dân trong quá trình lãnh đạo cách
mạng
c. Thể hiện sự nhạy bén của Đảng trong việc chuyển khối đại đoàn kết dân tộc sang
khối liên minh công - nông
d. Là sự thừa nhận Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Hồ Chí Minh là khơng phù hợp
với cách mạng Việt Nam
Câu 64. Trải qua sóng gió, thử thách, những quan điểm cơ bản nhất về đường lối cách mạng
giải phóng dân tộc Việt Nam của Hồ Chí Minh được Đảng khẳng định đưa vào thực tiễn tổ
chức nhân dân, biến thành phong trào cách mạng để dẫn tới:
a. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
b. Sự thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945
c. Sự ra đời của nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
d. Sự ra đời của Nhà nước Xô Viết
Câu 65. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Thời kỳ từ ngày 29/1/1941 đến ngày 2/9/1969 là
thời kỳ Tư tưởng Hồ Chí Minh……”
a. Tiếp tục phát triển, soi đường cho sự nghiệp cách mạng của Đảng và nhân dân
ta
b. Ngừng phát triển vì khơng phù hợp với tiến trình cách mạng Việt Nam
c. Hình thành tư tưởng u nước và chí hướng cách mạng
d. Hình thành những nội dung cơ bản về cách mạng Việt Nam
Câu 66. Đâu là một phương châm ngoại giao được Hồ Chí Minh sử dụng để đối phó với
tình thế thù trong, giặc ngồi sau Cách mạng Tháng Tám?
a. Dựa vào sức mình là chính
b. Dĩ bất biến, ứng vạn biến
c. Bốn tại chỗ
d. Tăng cường song phương, nâng tầm đa phương
Câu 67. Theo giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, đâu là giai đoạn mà Hồ Chí Minh được
coi là linh hồn của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?
a. 1930 - 1945
b. 1946 - 1954
c. 1954 - 1975
d. 1954 - 1969
Câu 68. Tác phẩm nào dưới đây của Hồ Chí Minh vừa thể hiện được khái quát đường lối
kháng chiến chống thực dân Pháp, vừa là lời thề thiêng liêng bảo vệ Tổ quốc của dân tộc
Việt Nam?
a. Tự chỉ trích
b. Kháng chiến nhất định thắng lợi
c. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
d. Đề cương văn hoá Việt Nam
Câu 69. Thời kỳ từ năm 1946 đến năm 1954 là thời kỳ mà Hồ Chí Minh đã hồn thiện lý
luận cách mạng trong vấn đề:
a. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
b. Xây dựng đường lối cứu nước theo con đường cách mạng tư sản
c. Xây dựng Đảng lấy nguyên tắc tập trung dân chủ làm nguyên tắc cao nhất
d. Xây dựng xã hội cộng sản ở Việt Nam
Câu 70. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Từ năm 1954 đến năm 1969, Hồ Chí Minh đã xác
định và lãnh đạo thực hiện đường lối cùng một lúc thi hành hai nhiệm vụ chiến lược của
cách mạng Việt Nam: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và tiếp tục cuộc …… ở miền
Nam.”
a. Cách mạng giải phóng ruộng dất
b. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
c. Cách mạng tư sản
d. Cách mạng cải tạo xã hội chủ nghĩa
Câu 71. Thời kỳ 1954 - 1969, Hồ Chí Minh đã bổ sung và hoàn thiện hệ thống cơ bản của
cách mạng Việt Nam trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, quân sự, văn hoá, đạo đức,
đối ngoại nhằm:
a. Nâng vị thế Việt Nam lên hàng đầu trong khối các nước xã hội chủ nghĩa
b. Để gây sức ép với các nước phương Tây công nhận địa vị pháp lý của Việt Nam
c. Xây dựng đất nước Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện
đại
d. Hướng tới mục tiêu nước ta độc lập, tự do, xây dựng thành công chủ nghĩa xã
hội
Câu 72. Trước sự kiện đế quốc Mỹ tăng cường quân đội viễn chinh vào miền Nam và đẩy
mạnh đánh phá miền Bắc bằng khơng qn và hải qn, ngày 17/7/1966 Hồ Chí Minh đã:
a. Đề ra chương trình thi đua “người tốt, việc tốt”
b. Ra lời kêu gọi đồng bào và chiến sĩ cả nước
c. Ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
d. Ra lời kêu gọi thi đua ái quốc
Câu 73. Trong Lời kêu gọi đồng bào và chiến sĩ cả nước (17/7/1966), Hồ Chí Minh đã nêu
ra một chân lý lớn của thời đại. Chân lý đó là:
a. Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc
b. Tự do - bình đẳng - bác ái
c. Độc lập - tự do - hạnh phúc
d. Khơng có gì q hơn độc lập tự do
Câu 74. Trước khi đi xa, Hồ Chí Minh đã để lại cho Đảng, cho dân tộc ta một văn kiện lịch
sử vô giá, là kết tinh tư tưởng, trí tuệ, tâm hồn, đạo đức, phong cách của một vị lãnh tụ cách
mạng, nhà tư tưởng lỗi lạc, nhà văn hố kiệt xuất suốt đời vì nước vì dân. Văn kiện đó là:
a. Vừa đi đường vừa kể chuyện
b. Di chúc
c. Nhật ký trong tù
d. Đường Kách mệnh
Câu 75. Điền cụm từ còn thiếu vào chỗ trống đề hoàn thành điều mong muốn cuối cùng
trong Di chúc của Hồ Chí Minh: “Tồn Đảng, tồn dân ta đoàn kết phấn đấu xây dựng một
nước Việt Nam ……, góp phần xứng đáng vào sự nghiệp cách mạng thế giới.”
a. Văn minh, hiện đại, giàu có và ổn định
b. Tươi đẹp, an toàn, mến khách và thân thiện
c. Hồ bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh
d. Phát triển, tự do, thống nhất và giàu mạnh
Câu 76. Một trong những giá trị của Tư tưởng Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam là:
a. Đưa cách mạng giải phóng dân tộc đến thắng lợi và bắt đầu xây dựng một xã
hội mới chưa từng có trong lịch sử
b. Mở ra cho các dân tộc thuộc địa con đường giải phóng gắn với tiến bộ xã hội
c. Góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh vì độc lập, dân chủ, hồ bình, hợp tác và phát
triển trên thế giới
d. Mở ra cho các dân tộc thuộc địa trên thế giới con đường giải phóng gắn liền với
cách mạng tư sản
Câu 77. Hồ Chí Minh là người đã sáng lập, rèn luyện Đảng ta thành một Đảng cách mạng
chân chính, lãnh đạo cuộc Cách mạng Tháng Tám thành công để mở ra một thời đại mới
trong lịch sử dân tộc Việt Nam. Thời đại đó là:
a. Độc lập dân tộc gắn liền với hạnh phúc của nhân dân
b. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa anh hùng cách mạng
c. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
d. Chủ nghĩa xã hội gắn liền với chủ nghĩa anh hùng cách mạng
Câu 78. Điền vào chỗ trống cụm từ còn thiếu: “Tư tưởng Hồ Chí Minh từ khi ra đời đã trở
thành ngọn cờ tư tưởng dẫn đường cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi
khác. Và chính thực tiễn thắng lợi của cách mạng Việt Nam đã chứng minh tính……của Tư
tưởng Hồ Chí Minh.” (Trích Bài diễn văn phiên khai mạc Đại hội IX của Đảng)
a. Đúng đắn, giàu sáng tạo
b. Chuyên nghiệp, đúng đắn
c. Chính xác, ổn định
d. Tính nhanh nhạy, khả quan
Câu 79. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng (1991) đã khẳng định: Cùng với
Chủ nghĩa Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh là:
a. Nền tảng khoa học - kỹ thuật cho hành động của Đảng
b. Nền tảng kinh tế, kim chỉ nam cho hoạt động của Đảng
c. Nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động của Đảng
d. Nền tảng cho các nguyên tắc xây dựng Đảng
Câu 80. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Lần đầu tiên trong lịch sử tư tưởng Việt Nam, tư
tưởng định hướng, soi đường chỉ đạo sự phát triển của cách mạng Việt Nam và dân tộc Việt
Nam là của chính người Việt Nam. Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục soi đường cho Đảng
Cộng sản Việt Nam và nhân dân Việt Nam trên con đường thực hiện mục tiêu ……”
a. Dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh
b. Nhà nước của dân, do dân, vì dân
c. Độc lập, tự do, hạnh phúc
d. Vì hạnh phúc của dân tộc, vì ấm no cho nhân dân
Câu 81. Trong bối cảnh ngày nay, Tư tưởng Hồ Chí Minh giúp Đảng ta, nhân dân ta nhận
thức đúng đắn những vấn đề có liên quan đến việc:
a. Xây dựng đất nước đi lên xã hội cộng sản, bỏ qua giai đoạn quá độ lên chủ nghĩa xã
hội
b. Bảo vệ độc lập dân tộc tiến tới xã hội chủ nghĩa
c. Xây dựng kinh tế đất nước đi liền với bảo vệ môi trường
d. Xây dựng đất nước Việt Nam cơ bản trở thành nước tư bản hiện đại
Câu 82. Đối với sự phát triển tiến bộ của nhân loại, Tư tưởng Hồ Chí Minh góp phần mở ra
cho các dân tộc thuộc địa con đường giải phóng dân tộc. Cách mạng giải phóng dân tộc
muốn giành thắng lợi triệt để phải đi theo con đường cách mạng:
a. Tư sản
b. Dân quyền
c. Vô sản
d. Phong kiến
Câu 83. Đâu là một nội dung lớn trong Tư tưởng Hồ Chí Minh về ngoại giao đã góp phần
tích cực vào cuộc đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ, hồ bình, hợp tác và phát triển trên
thế giới?
a. Lao động tất cả các nước đoàn kết lại
b. Vơ sản tồn thế giới, đồn kết lại
c. Cơng nhân toàn thế giới hãy liên hiệp lại
d. Làm bạn với tất cả mọi nước dân chủ và không gây thù ốn với một ai
Câu 84. “Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại, lãnh tụ thiên tài của Đảng và nhân dân ta, người thầy
vĩ đại của cách mạng Việt Nam, người sáng lập, lãnh đạo và rèn luyện Đảng ta, Anh hùng
giải phóng dân tộc, Danh nhân văn hố thế giới, người đã làm rạng rỡ dân tộc ta, non sông
đất nước ta, người chiến sĩ cộng sản mẫu mực, người bạn thân thiết của các dân tộc đấu
tranh vì hồ bình, độc lập. Tư tưởng của Người cùng với Chủ nghĩa Mác - Lênin là nền tảng
tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động của Đảng, mãi mãi soi đường sự nghiệp cách mạng
của Đảng và nhân dân ta”. Câu nói trên đã ra đời trong hồn cảnh nào?
a. Nhân dịp tổng kết 86 năm hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam
b. Nhân dịp 30 năm quốc khánh nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
c. Nhân dịp 50 năm ngày sinh Bác Hồ
d. Nhân dịp 100 năm ngày Hồ Chí Minh ra đi tìm đường cứu nước
Câu 85. Việc nghiên cứu, học tập Tư tưởng Hồ Chí Minh cần góp phần thiết thực vào việc
làm cho tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh trở thành:
a. Một bộ phận cấu thành nền tảng tinh thần vững chắc của xã hội Việt Nam hiện
đại
b. Một bộ quy tắc ứng xử trong xã hội của Việt Nam hiện đại
c. Một quy chuẩn trong phong cách làm việc ở các cơ quan, công sở hiện đại
d. Một bộ phận cấu thành nên nền tảng vật chất trong đời sống xã hội Việt Nam
Câu 86. Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, đối tượng của cách mạng ở thuộc địa là:
a. Giai cấp tư sản bản xứ
b. Giai cấp nông dân
c. Chủ nghĩa thực dân và tay sai phản động
d. Địa chủ phong kiến
Câu 87. Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, vấn đề độc lập dân tộc của các quốc gia cần phải
được xem như là:
a. Quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm
b. Quyền thiêng liêng, khơng phải tự nhiên mà có
c. Quyền tất nhiên, khơng cần phải đấu tranh cũng có được
d. Quyền thiêng liêng, có thể can thiệp
Câu 88. Điền cụm từ còn thiếu vào chỗ trống: “Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra
bình đẳng, dân tộc nào cũng có ……. Đó là những lẽ phải khơng ai có thể chối cãi được.”
(Trích Tun ngơn Độc lập)
a. Quyền mưu cầu hạnh phúc cho từng cá nhân
b. Quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do
c. Quyền tự do, quyền quyết định vận mệnh của dân tộc mình
d. Nhân quyền và dân quyền
Câu 89. Trong thư gửi Liên Hợp Quốc năm 1946, Hồ Chí Minh đã từng khẳng định: “Nhân
dân chúng tơi thành thật mong muốn hồ bình. Nhưng nhân dân chúng tôi cũng kiên quyết
chiến đấu đến cùng để bảo vệ những quyền thiêng liêng nhất”. Quyền mà Hồ Chí Minh
muốn nói đến là:
a. Độc lập cho Tổ quốc và ruộng đất cho dân cày nghèo
b. Đồng bào ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng được học hành
c. Toàn vẹn lãnh thổ cho Tổ quốc và độc lập cho đất nước
d. Tự do tham gia các hoạt động tơn giáo, tín ngưỡng
Câu 90. Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, độc lập dân tộc khơng chỉ là quyền thiêng liêng, bất
khả xâm phạm, mà độc lập dân tộc còn phải gắn liền với:
a. Hạnh phúc của nhân dân
b. Quyền tự do tín ngưỡng của nhân dân
c. Quyền sở hữu tài sản của nhân dân
d. Trình độ học vấn cao của nhân dân
Câu 91. Yếu tố nào được xem là vấn đề sống còn của dân tộc ta kể từ khi thực dân Pháp tiến
hành xâm lược và đặt ách thống trị?
a. Giữ gìn bản sắc văn hố dân tộc
b. Đấu tranh giải phóng dân tộc
c. Địi lại hầm mỏ, xí nghiệp về lại tay người cơng nhân
d. Địi lại ruộng đất cho nơng dân
Câu 92. Hồ Chí Minh đã dùng hình ảnh nào dưới đây để chỉ chủ nghĩa tư bản?
a. Con hổ
b. Con đỉa hai vòi
c. Con voi
d. Con đại bàng
Câu 93. Hồ Chí Minh đã khơng chọn con đường cách mạng tư sản để giải phóng dân tộc bởi
vì đó là cuộc cách mạng:
a. Khơng phù hợp với tiến trình lịch sử
b. Khơng triệt để, “khơng đến nơi”
c. Rất tốn kém tiền của
d. Rất dễ gây đổ máu
Câu 94. Điền các từ còn thiếu vào những chỗ trống: “Cách mệnh Pháp cũng như cách mệnh
Mỹ, nghĩa là cách mệnh tư bản, cách mệnh không đến nơi, tiếng là cộng hoà và dân chủ
nhưng kỳ thực trong thì nó tước lục……, ngồi thì nó áp bức ……. Cách mệnh đã bốn lần
rồi, mà nay công nông Pháp hẵng còn phải mưu cầu cách mệnh lần nữa mới hịng thốt khỏi
vịng áp bức.”
a. Cơng nơng - chính quốc
b. Cơng nhân - thuộc địa
c. Nơng dân - chính quốc
d. Cơng nơng - thuộc địa
Câu 95. Hồ Chí Minh đã tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc theo con đường
cách mạng vô sản sau khi đọc xong tác phẩm nào dưới đây?
a. Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa
b. Tình cảnh giai cấp cơng nhân Anh
c. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán
d. Nhà nước và cách mạng
Câu 96. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hồn thành câu nói của Hồ Chí Minh: “Trong
thế giới bây giờ chỉ có……là thành công và thành công đến nơi, nghĩa là dân chúng được
hưởng cái hạnh phúc tự do, bình đẳng thật, khơng phải tự do và bình đẳng giả dối như một
số cuộc cách mạng khác đã khoe khoang.”
a. Cách mệnh Pháp
b. Cách mệnh Mỹ
c. Cách mệnh Nga
d. Cách mệnh Trung Quốc
Câu 97. Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, giải phóng dân tộc phải gắn với giải phóng:
a. Giai cấp
b. Nhân dân
c. Nơng dân
d. Cơng nhân
Câu 98. Theo Hồ Chí Minh, trong mối quan hệ giữa giải phóng dân tộc gắn với giải phóng
giai cấp, thì giải phóng dân tộc phải:
a. Đặt sau giải phóng giai cấp
b. Đặt ngang hàng với giải phóng giai cấp
c. Đặt trước hết, trên hết giải phóng giai cấp
d. Khơng thể đặt chung với giải phóng giai cấp
Câu 99. Theo Hồ Chí Minh, nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến phải được thực
hiện:
a. Đồng thời và song song cùng lúc với nhau
b. Chống đế quốc phải đặt lên hàng đầu sau đó mới chống phong kiến
c. Chống phong kiến phải đặt lên hàng đầu sau đó mới chống đế quốc
d. Chỉ cần chống đế quốc, khơng cần chống lại phong kiến
Câu 100. Theo Hồ Chí Minh, do hoàn cảnh lịch sử là thuộc địa, phụ thuộc nên con đường
cách mạng vô sản ở Việt Nam sẽ đi theo con đường giải phóng lần lượt là:
a. Dân tộc - xã hội - giai cấp - con người
b. Con người - xã hội - giai cấp - dân tộc
c. Giai cấp - dân tộc - xã hội - con người
d. Xã hội - dân tộc - giai cấp - con người
Câu 101. Trong Chánh cương vắn tắt của Đảng năm 1930, Hồ Chí Minh đã khẳng định
chiến lược cách mạng Việt Nam là: “Làm tư sản dân quyền cách mạng và ….. để đi tới xã
hội cộng sản”. Từ còn thiếu trong chỗ trống là:
a. Ruộng đất cách mạng
b. Thổ địa cách mạng
c. Tự do cách mạng
d. Nhân quyền cách mạng
Câu 102. Vì sao Hồ Chí Minh lại lựa chọn phương hướng cách mạng là làm tư sản dân
quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản ở Việt Nam?
a. Vì phương hướng này đã được các nước xã hội chủ nghĩa ở Tây Âu thử nghiệm và
thành cơng
b. Vì phương hướng này đã giải quyết triệt để những yêu cầu khách quan của
cách mạng Việt Nam cuối thế ký XIX - đầu thế kỷ XX
c. Vì bản thân Hồ Chí Minh muốn thử nghiệm một phương hướng mới chưa có nước
nào áp dụng
d. Vì đây là yêu cầu của Quốc tế Cộng sản đặt ra để giải quyết khủng hoảng cho cách
mạng Việt Nam
Câu 103. Sự khác biệt trong khái niệm về “cách mạng tư sản dân quyền” của Nguyễn Ái
Quốc so với Quốc tế Cộng sản là đã:
a. Bao hàm thêm nhiệm vụ chống đế quốc, giải phóng dân tơc
b. Bao hàm thêm nhiệm vụ giải phóng giai cấp
c. Loại đi nhiệm vụ chống đế quốc, giải phóng dân tộc
d. Loại đi nhiệm vụ giải phóng giai cấp
Câu 104. Theo quan điểm của Quốc tế Cộng sản, hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống
phong kiến phải:
a. Thực hiện đồng thời với nhau
b. Chống đế quốc trước rồi mới chống phong kiến
c. Chống phong kiến rồi mới chống đế quốc
d. Không thể xảy ra cùng một lúc
Câu 105. Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc trong điều kiện của Việt Nam
phải do giai cấp nào lãnh đạo?
a. Giai cấp công nhân
b. Giai cấp nông dân
c. Tầng lớp tri thức
d. Giai cấp phong kiến
Câu 106. Trong tác phẩm Đường Kách mệnh (1927), Hồ Chí Minh cho rằng: Cách mệnh
trước hết là phải có:
a. Thiên thời, địa lợi, nhân hoà
b. Đảng cách mệnh
c. Liên minh công - nông
d. Sự giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản
Câu 107. Hồ Chí Minh cho rằng: “Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng
đại đồn kết dân tộc, lấy ……làm nền tảng”. Từ còn thiếu trong chỗ trống là:
a. Đảng Cộng sản
b. Chính phủ
c. Nhà nước
d. Liên minh công - nông
Câu 108. “Trong bầu trời không có gì q bằng nhân dân. Trong thế giới khơng gì mạnh
bằng lực lượng đồn kết của nhân dân”. Câu nói trên của Hồ Chí Minh được trích trong:
a. Bài nói chuyện tại Đại học Nhân dân Việt Nam (1956)
b. Bản Tun ngơn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình (1945)
c. Thư gửi Uỷ ban nhân dân các tỉnh, kỳ, huyện và làng (1945)
d. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946)
Câu 109. Hồn thành từ cịn thiếu trong câu sau của Hồ Chí Minh: “Gốc có vững, cây mới
bền. Xây lầu thắng lợi trên nền …….”
a. Tự do
b. Nhân dân
c. Việt Nam
d. Quốc gia
Câu 110. Trong Sách lược vắn tắt của Đảng (1930), Hồ Chí Minh cho rằng đối với những
tầng lớp phú nông, trung, tiểu, địa chủ và tư bản Việt Nam mà chưa rõ mặt phản cách mạng
thì phải:
a. Làm cho họ trung lập
b. Bằng mọi cách lơi kéo
c. Loại ra khỏi hàng ngũ
d. Tìm cách mua chuộc
Câu 111. Trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946), Hồ Chí Minh viết: “Bất kỳ đàn
ơng, đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là
người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ Quốc”. Câu nói trên của
Hồ Chí Minh có ý nghĩa là:
a. Lực lượng cách mạng bao gồm toàn dân
b. Lực lượng cách mạng càng đông càng vui
c. Kêu gọi tinh thần ham đánh giặc của mọi tầng lớp nhân dân
d. Trong chiến tranh, ai cũng có thể tham gia quân đội
Câu 112. Trong khi xác định lực lượng cách mạng là tồn dân tộc, Hồ Chí Minh xác định
lực lượng nào là gốc cách mạng?
a. Liên minh công - nơng - trí thức
b. Liên minh cơng - nơng - phong kiến
c. Liên minh công - nông
d. Liên minh cơng - nơng - binh
Câu 113. Hồ Chí Minh cho rằng ở Việt Nam, liên minh công - nông là nịng cốt của cách
mạng vì đây là hai giai cấp:
a. Đơng đảo và bị bóc lột nặng nề nhất
b. Được hưởng nhiều quyền lợi nhất
c. Hung hăng và hiếu chiến nhất
d. Có kỹ năng đánh giặc tốt nhất
Câu 114. Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng
tạo và có khả năng:
a. Giành thắng lợi trước cách mạng vơ sản ở chính quốc
b. Giành thắng lợi sau cách mạng vơ sản ở chính quốc
c. Giành thắng lợi cùng lúc với cách mạng vô sản ở chính quốc
d. Thay thế cuộc cách mạng vơ sản ở chính quốc
Câu 115. Điền từ cịn thiếu vào chỗ trống: Theo giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, do chưa
đánh giá hết tiềm lực và khả năng to lớn của cách mạng thuộc địa nên Quốc tế Cộng sản có
lúc xem cách mạng thuộc địa…… vào cách mạng vơ sản ở chính quốc.
a. Phụ thuộc
b. Tách rời
c. Quyết định
d. Không liên quan
Câu 116. Trong tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp (1925) Hồ Chí Minh đã viết: “……
là một con đỉa có một cái vịi bám vào giai cấp vơ sản ở chính quốc và một cái vịi khác bám
vào giai cấp vơ sản ở thuộc địa. Nếu muốn giết con vật ấy, người ta phải đồng thời cắt cả hai
vòi”. Từ còn thiếu trong chỗ trống ở trên là:
a. Chủ nghĩa đế quốc
b. Chủ nghĩa quân phiệt
c. Chủ nghĩa tư bản
d. Chủ nghĩa giáo điều
Câu 117. Trong tác phẩm Tuyên ngôn của Hội liên hiệp thuộc địa, Hồ Chí Minh viết: “Hỡi
anh em ở các thuộc địa. Anh em phải làm thế nào để được giải phóng? Vận dụng cơng thức
của C.Mác, chúng tơi xin nói với anh em rằng, cơng cuộc giải phóng anh em chỉ có thể thực
hiện được bằng sự nỗ lực của bản thân các anh em”. Câu nói trên của Hồ Chí Minh có ý
nghĩa là:
a. Kêu gọi các dân tộc thuộc địa đứng lên giải phóng cho nhau
b. Kêu gọi các dân tộc thuộc địa đứng tự lên giải phóng dân tộc
c. Kêu gọi các dân tộc thuộc địa liên kết lại để giải phóng chính quốc
d. Kêu gọi các dân tộc thuộc địa tự giải phóng chính quốc
Câu 118. Hồ Chí Minh đã giải thích như thế nào về sự cần thiết phải sử dụng bạo lực cách
mạng trong cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
a. Vì lực lượng vũ trang của Việt Nam có lực lượng hùng hậu và được trang bị vũ khí
tối tân, hiện đại
b. Vì thực dân Pháp dùng bạo lực phản cách mạng trong quá trình xâm lược và
cai trị Việt Nam
c. Vì sử dụng bạo lực cách mạng để thể hiện sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc
Việt Nam
d. Vì chúng ta muốn đánh nhanh, thắng nhanh để chấm dứt chiến tranh
Câu 119. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Trong Cách mạng Tháng Tám năm 1945, với
hình thức tổng khởi nghĩa của quần chúng nhân dân cả nước chủ yếu dựa vào ……., nhân
dân ta đã giành được thắng lợi, giành chính quyền về tay nhân dân.
a. Dựa vào bạo lực vũ trang thuần tuý
b. Dùng phương pháp đàm phán hồ bình
c. Kêu gọi qn đội nước ngồi trợ giúp
d. Lực lượng chính trị kết hợp với lực lượng vũ trang
Câu 120. Trong hai hình thức bạo lực cách mạng thì chính trị và đấu tranh chính trị là cơ sở,
là nền tảng cho việc xây dựng lực lượng vũ trang, còn vũ trang và đấu tranh vũ trang có ý
nghĩa như thế nào với việc tiêu diệt lực lượng quân địch, đi đến kết thúc chiến tranh?
a. Quyết định
b. Tương đối
c. Thứ yếu
d. Ít quan trọng
Câu 121. Quan niệm của Chủ tịch Hồ Chí Minh về cách làm chủ nghĩa xã hội là:
a. Đem của dân, sức dân, tài dân làm lợi cho dân
b. Quản lý nhà nước tập trung, bao cấp
c. Phải dựa vào các nước xã hội chủ nghĩa
d. Phải dựa vào các nước tiên tiến
Câu 122. Theo Hồ Chí Minh, mâu thuẫn chủ yếu nhất trong thời kỳ quá độ ở nước ta là:
a. Mâu thuẫn giữa các giai cấp
b. Mâu thuẫn giữa cách mạng và phản cách mạng
c. Mâu thuẫn giữa yêu cầu phát triển cao của đất nước với thực trạng nghèo
nàn, lạc hậu
d. Mâu thuẫn giữa người giàu và người nghèo
Câu 123. Theo Hồ Chí Minh, nguyên tắc phân phối chủ yếu trong chủ nghĩa xã hội là:
a. Làm theo năng lực hưởng theo lao động
b. Phân phối bình qn
c. Phân phối theo vốn và tài sản đóng góp
d. Làm theo năng lực hưởng theo nhu cầu
Câu 124. Theo Hồ Chí Minh, muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội trước hết cần phải có:
a. Khoa học - kỹ thuật tiên tiến
b. Kinh tế phát triển
c. Con người xã hội chủ nghĩa
d. Nền văn hoá đa dạng
Câu 125. Động lực quan trọng và quyết định nhất của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là:
a. Đấu tranh giai cấp, cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
b. Nhân dân lao động mà nòng cốt là cơng - nơng - trí thức
c. Thực hiện bình đẳng và cơng bằng xã hội
d. Xóa đói giảm nghèo
Câu 126. Đặc điểm nổi bật của nước ta khi bước vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
là:
a. Đã hoàn toàn độc lập thống nhất
b. Được giúp đỡ vật chất và tinh thần của các nước xã hội chủ nghĩa
c. Có một số cơ sở vật chất của chủ nghĩa tư bản ở miền Nam sau giải phóng
d. Từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua giai đoạn
phát triển tư bản chủ nghĩa
Câu 127. Theo Hồ Chí Minh, về “bước đi” lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam cần phải tiến
nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc nhưng khơng có nghĩa là làm bừa, làm ẩu, đốt cháy giai
đoạn mà phải:
a. Theo sự tư vấn của các nước xã hội chủ nghĩa khác
b. Học hỏi kinh nghiệm của các nước trên thế giới
c. Phát triển kinh tế vững mạnh
d. Làm vững chắc từng bước, phù hợp với điều kiện thực tế
Câu 128. Nhiệm vụ trọng tâm của cả thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là:
a. Hợp tác hố
b. Cơng nghiệp hố xã hội chủ nghĩa
c. Sở hữu tập thể
d. Xã hội hoá
Câu 129. Yếu tố nào dưới đây được xem là biện pháp cơ bản, quyết định, lâu dài trong xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay?
a. Đem của dân, tài dân, sức dân, làm lợi cho dân dưới sự lãnh đạo của Đảng
b. Coi xuất khẩu lao động là nguồn thu quan trọng để lấy vốn đầu tư vào nông nghiệp
c. Sử dụng và khai thác triệt để các tài nguyên thiên nhiên hiện có để làm giàu cho dân
d. Mua những sáng chế, phát minh khoa học từ nước ngoài để đẩy nhanh quá trình
xây dựng chủ nghĩa xã hội
Câu 130. Theo Hồ Chí Minh, điều kiện tiên quyết để tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam là:
a. Có sự lãnh đạo của Đảng
b. Xố bỏ giai cấp
c. Tài nguyên thiên nhiên
d. Tiền vốn
Câu 131. Một trong những đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa là:
a. Có trình độ cao về văn hố, đạo đức và các quan hệ xã hội
b. Dựa trên chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
c. Khơng cần có chế độ dân chủ
d. Nhà nước tự tiêu vong
Câu 132. “Chủ nghĩa xã hội là lấy nhà máy, xe lửa, ngân hàng làm của chung. Ai làm ít thì
ăn ít, ai khơng làm thì khơng ăn, tất nhiên trừ những người già cả, ốm đau và trẻ nhỏ”. Hồ
Chí Minh đang đề cập đến nguyên tắc gì?
a. Phân phối cào bằng
b. Phân phối công bằng
c. Phân phối ưu tiên
d. Phân công lao động xã hội
Câu 133. Theo Hồ Chí Minh, sự phát triển cao nhất về văn hoá và đạo đức của xã hội xã hội
chủ nghĩa được thể hiện ở khía cạnh:
a. Khơng cịn hiện tượng người bóc lột người
b. Khơng phân cấp bậc, vị trí trong cơng việc
c. Khơng cần phân công lao động trong xã hội
d. Không cần thiết lập bộ quy tắc ứng xử giữa người với người
Câu 134. Theo Hồ Chí Minh, trong q trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, cần
phải xây dựng cho được:
a. Chế độ dân chủ
b. Chế độ người bóc lột người
c. Chế độ làm chủ tập thể
d. Chế độ quan liêu, bao cấp
Câu 135. Khi khái quát về mục tiêu kinh tế của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, Hồ Chí Minh
đã xác định đây phải là nền kinh tế phát triển cao, cho nên nhà nước phải đảm bảo ưu tiên
cho thành phần:
a. Kinh tế cá thể
b. Kinh tế tập thể
c. Kinh tế hợp tác xã
d. Kinh tế quốc doanh
Câu 136. Luận điểm: “Cách mệnh trước hết phải có cái gì? Trước hết phải có Đảng cách
mệnh, để trong thì vận động và tổ chức dân chúng, ngồi thì liên lạc với dân tộc bị áp bức
và vơ sản giai cấp ở mọi nơi. Đảng có vững thì cách mệnh mới thành cơng, cũng như người
cầm lái có vững thuyền mới chạy” được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
a. Bản án chế độ thực dân Pháp
b. Đường Kách mệnh
c. Chánh cương vắn tắt của Đảng
d. Thường thức chính trị
Câu 137: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản
Việt Nam là một đảng …… tồn tại và phát triển theo quan điểm của V.I.Lênin về đảng kiểu
mới về giai cấp vô sản.
a. Văn hóa
b. Chính trị
c. Khoa học
d. Kinh tế
Câu 138: Quan điểm sau đây về quy luật hình thành Đảng Cộng sản là của ai? “Đảng Cộng
sản ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa Chủ nghĩa xã hội khoa học với phong trào công
nhân”.
a. C.Mác
b. Ph.Ăngghen
c. V.I.Lênin
d. Hồ Chí Minh
Câu 139: Theo Hồ Chí Minh, quy luật ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam bao gồm:
a. Chủ nghĩa Mác - Lênin kết hợp với phong trào công nhân và phong trào yêu
nước
b. Chủ nghĩa Mác - Lênin kết hợp với phong trào công nhân
c. Chủ nghĩa Mác - Lênin kết hợp phong trào nông dân, phong trào yêu nước
d. Phong trào nông dân, phong trào công nhân và phong trào yêu nước
Câu 140. Đảng Cộng sản Việt Nam, do Hồ Chí Minh sáng lập và lãnh đạo, hoạt động vì
lợi ích của:
a. Bản thân Đảng
b. Giai cấp cơng nhân
c. Cơng nhân, nơng dân và trí thức
d. Toàn dân tộc
Câu 141. Chọn câu trả lời đúng nhất với Tư tưởng Hồ Chí Minh:
a. Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân
b. Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của nhân dân lao động
c. Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân, của nhân dân lao
động và của dân tộc Việt Nam
d. Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của tầng lớp trí thức
Câu 142: Các phong trào yêu nước ban đầu theo xu hướng dân chủ tư sản chuyển hướng rõ
nét theo xu hướng cộng sản kể từ thời gian nào?
a. 1919
b. 1925
c. 1935
d. 1945
Câu 143. Quan điểm: “Đảng ta là đạo đức, là văn minh” được Hồ Chí Minh trình bày
trong:
a. Sách lược vắn tắt của Đảng
b. Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu tịan quốc lần thứ II của Đảng
c. Bài nói tại lễ kỷ niệm 30 năm ngày thành lập Đảng
d. Diễn văn khai mạc Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt
Nam
Câu 144. Hồ Chí Minh yêu cầu Đảng phải là đạo đức, là văn minh, mỗi đảng viên và cán
bộ phải thật sự thấm nhuần đạo đức cách mạng, thật sự cần, kiệm, liêm, chính, chí cơng vơ
tư. Phải giữ gìn Đảng ta thật trong sạch, phải xứng đáng là người lãnh đạo, người đầy tớ
thật trung thành của ai?
a. Giai cấp công nhân
b. Giai cấp công nhân và giai cấp nơng dân
c. Nhân dân
d. Tầng lớp trí thức
Câu 145. Đảng ta trở thành Đảng cầm quyền từ năm nào?
a. Năm 1930
b. Năm 1935
c. Năm 1945
d. Năm 1946
Câu 146. Điền vào chỗ trống trong lời căn dặn của Hồ Chí Minh: “Đảng ta là một
Đảng ...... Mỗi đảng viên và cán bộ phải thực sự thấm nhuần ......, thật sự cần, kiệm, liêm,
chính, chí cơng vơ tư”
a. Lãnh đạo - phẩm chất đạo đức
b. Trung kiên - tư cách đạo đức
c. Cầm quyền - đạo đức cách mạng
d. Vì nhân dân - đạo đức cách mạng
Câu 147. Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, Hồ Chí Minh xác định lực lượng
nào là gốc của cách mạng?
a. Công nhân, trí thức
b. Nơng dân
c. Cơng nhân
d. Cơng, nơng
Câu 148. Theo Hồ Chí Minh, trong xây dựng Đảng về chính trị, vấn đề nào là “cốt tử”?
a. Xây dựng và thực hiện nghị quyết của Đảng
b. Củng cố lập trường chính trị
c. Nâng cao bản lĩnh chính trị của Đảng viên
d. Xây dựng đường lối chính trị
Câu 149. “Đảng ta vừa là người lãnh đạo, vừa là người đầy tớ thật trung thành của nhân
dân”. Quan điểm này của Hồ Chí Minh không nên được hiểu là:
a. Đầy tớ là tôi tớ, tơi địi, theo đi quần chúng
b. Là tận tâm, tận lực phụng sự quần chúng
c. Là việc gì có lợi cho dân thì phải hết sức làm, việc gì có hại cho dân thì phải hết
sức tránh
d. Là khổ trước thiên hạ, vui sau thiên hạ
Câu 150. Theo Hồ Chí Minh, nền tảng tư tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam là:
a. Tinh hoa văn hóa dân tộc Việt Nam
b. Tinh hoa văn hóa nhân loại
c. Tinh hố dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại
d. Chủ nghĩa Mác - Lênin
Câu 151. Theo Hồ Chí Minh, lực lượng nào được coi là dây chuyền của bộ máy, là khâu
trung gian nối liền giữa Đảng, Nhà nước với nhân dân?
a. Đảng viên
b. Cán bộ
c. Giai cấp cơng nhân
d. Đội ngũ trí thức
Câu 152: Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, mục đích hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam
là:
a. Lãnh đạo giai cấp nông dân phát triển nơng nghiệp, đấu tranh, xóa bỏ các giai cấp
khác
b. Lãnh đạo đấu tranh giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng giai cấp,
giải phóng con người
c. Lãnh đạo giai cấp vô sản trên thế giới, thiết lập mơ hình chủ nghĩa xã hội ở tất cả
các nước
d. Lãnh đạo giai cấp công nhân làm kinh tế, hướng người dân phát triển kinh tế tư bản
tư nhân
Câu 153: Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, để xây dựng Đảng là đạo đức, là văn minh thì phải:
a. Đặt đảng viên ở trung tâm của mọi mặt
b. Rèn đạo đức cán bộ, đảng viên
c. Nâng cao nhận thức của quần chúng
d. Tuyên truyền về các chuẩn mực xã hội
Câu 154: Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: Hồ Chí Minh nhấn mạnh đảng viên càng
phải là những người có lịng nhân ái, “phải có……u thương lẫn nhau”
a. Tình nghĩa
b. Tình đồng chí
c. Tình anh em
d. Tình bạn
Câu 155: Điền vào chỗ trống hoàn chỉnh quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng đảng
trong sạch, vững mạnh:
“Giàu sang khơng thể quyến rũ
Nghèo khó khơng thể chuyển lay,
… … không thể khuất phục”.
a. Vũ lực
b. Uy lực
c. Bạo lực
d. Cường lực
Câu 156: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, đảng văn minh là gì?