Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

de thi ngu van 7 kim lua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.27 KB, 9 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BẾN CÁT
TRƯỜNG THCS MỸ THẠNH
***
ĐỀ KIỂM TRA LẠI MÔN NGỮ VĂN
LỚP 6
Năm học: 2017-2018
Thời gian: 90 phút
I/ XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH ĐÁNH GIÁ
- Đánh giá năng lực tổng hợp của học sinh sau khi học xong chương trình Ngữ văn
6 học kì 2:
- Nắm vững kiến thức ở các nội dung Đọc – hiểu, Tiếng Việt, Tập làm văn.
- Khả năng vận dụng kiến thức Đọc – hiểu, Tiếng Việt, Làm văn vào việc tiếp nhận
văn bản và tạo lập văn bản.
- Hình thức đánh giá: Tự luận
II/ XÁC ĐỊNH CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CẦN ĐẠT
1. KIẾN THỨC
- Nhận biết được tác giả, tác phẩm.
- Chỉ ra được một biện pháp tu từ tiêu biểu và giá trị của biện pháp tu từ đó.
- Xác định được nội dung của đoạn thơ, đoạn văn.
- Nhận diện các kiểu câu trần thuật và biết xác định các thành phần câu.
- Nắm được cách viết một bài văn miêu tả kết hợp với yếu tố tự sự.
2. KĨ NĂNG
- Học sinh có kĩ năng Đọc – hiểu văn bản nghệ thuật, biết nhận diện tác giả, tác
phẩm, các biện pháp tu từ và hiểu được nội dung của đoạn thơ, đoạn văn.
- Kĩ năng phân tích thành phần câu.
- Học sinh có kĩ năng làm một bài văn miêu tả thông qua kĩ năng quan sát, tưởng
tượng, so sánh liên tưởng, nhận xét,... Bố cục rõ ràng, kết hợp giữa miêu tả với
yếu tố tự sự.
- Văn viết trong sáng, lưu lốt, giàu hình ảnh, cảm xúc, không mắc lỗi hành văn.
3. THÁI ĐỘ
- Bồi dưỡng cho học sinh tình yêu văn học, yêu con người, yêu thiên nhiên, quê hương


đất nước, lòng tự hào dân tộc.
- Có ý thức sử dụng câu trần thuật chính xác, hợp hồn cảnh giao tiếp.
- Trân trọng tình cảm gia đình, thầy cơ, bạn bè,….Có ý thức làm một bài văn miêu tả
hay, hấp dẫn người đọc.


III/ LẬP BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC.
MA TRẬN TỔNG ĐỀ KIỂM TRA LẠI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2017-2018
MƠN: NGỮ VĂN – LỚP 6
Nội dung
I. Đọc
hiểu

Mức độ cần đạt
Nhận biết
Thông
Vận dụng
hiểu
- Nhận diện:
- Nêu chủ
Câu 1
Tác giả, tác
đề/ nội
- Ngữ
liệu: văn phẩm
dung
bản nghệ - Chỉ ra chi
chính/ vấn

thuật/ văn tiết/ hình ảnh/ đề chính
bản nhật biện pháp tu
mà đoạn
dụng.
từ,... nổi bật
văn, văn
- Tiêu chí trong đoạn
bản đề
lựa chọn thơ, đoạn văn. cập.
ngữ liệu:
- Hiểu
+ 01
được ý
đoạn
nghĩa/ tác
trích.
dụng của
+ Độ dài
việc sử
khoảng
dụng thể
130 chữ.
loại/
+ Tương
phương
đương
thức biểu
với văn
đạt/ từ
bản HS

ngữ/ chi
đã được
tiết/ hình
học chính
ảnh/ biện
thức
pháp tu
trong
từ,... trong
chương
đoạn văn,
trình lớp
văn bản.
6 học kì
2.
+ Độ dài
8 – 10
câu
Liên
quan đến
các kiến

Tổng số
Vận dụng
cao


thức:
+ Bài học
đường

đời đầu
tiên.
+Sông
nước Cà
Mau.
+Bức
tranh của
em gái
tôi.
+ Vượt
thác.
+ Buổi
học cuối
cùng.
+ Đêm
nay Bác
không
ngủ.
+ Lượm.
+ Cô Tô.
+ Cây tre
Việt
Nam.
+ Lao
xao.
+Cầu
Long
Biên
chứng
nhân lịch

sử.
+ Bức
thư của
thủ lĩnh
da đỏ.
+ Động
Phong
Nha.
Câu 2:
- Ngữ

- Hiểu
được và lí
giải được
một số
kiến thức
tiếng Việt
cơ bản.
- Biết cách
phân tích
các thành
phần câu.


liệu: một
đoạn văn.
- Tiêu chí
lựa chọn:
kiểu câu.
Liên

quan đến
các kiến
thức:
-Nhân
hóa
-So sánh
-Câu trần
thuật đơn
-Hốn dụ
-Ẩn dụ
-Các
thành
phần
chính của
câu
Tổng
II. Tập
làm văn

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Văn bản
miêu tả:
Liên
quan đến
các kiến
thức bài
học:
+Phương

pháp tả
cảnh: tả
cảnh
thiên
nhiên, tả
hoạt động
con
người
trên nền

3
2
20%

2
2
20%

5
4
40%
Viết một bài
văn miêu tả.
-Xác định
được đối
tượng miêu
tả.
-Biết kết
hợp giữa
miêu tả và

yếu tố tự sự.
-Bố cục rõ
ràng, lời
văn mạch
lạc.


Tổng
Tổng
cộng

cảnh
thiên
nhiên…
+Phương
pháp tả
người:
người
thân, bạn
bè, thầy
cô,…
+Miêu tả
sáng tạo:
dựa trên
những
văn bản
tự sự đã
học hoặc
đã đọc,
kể sáng

tạo bằng
lời văn
của cá
nhân
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ

3
2
20%

2
2
20%

1
6
60%
1
6
60%

1
6
60%
6

10
100%

KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA LẠI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 6
Nội dung
Nhận biết
I. Đọc hiểu

Câu 1
- Ngữ liệu:
Đoạn văn
- Tiêu chí lựa
chọn ngữ liệu:

- Nhận diện
tác giả, tác
phẩm
- Chỉ ra biện
pháp tu

Mức độ cần đạt
Thôn Vận dụng
g hiểu
Hiểu
-Viết một
được đoạn văn
nội
ngắn liên

dung quan đến
ý thức
của

Tổng số
Vận dụng
cao


+ 01 đoạn văn
+ Độ dài
khoảng 130 chữ.
Câu 2
- Ngữ liệu: đoạn
văn
- Tiêu chí lựa
chọn:
+Khoảng 4 câu
trong một văn
bản đã học.
Tổng

II. Tập làm
văn

Tổng
Tổng cộng

Số câu
Số điểm

Tỉ lệ

từ,... nổi bật
trong đoạn
văn.

-Nhận biết
phép nhân
hóa.
- Khái niệm
câu trần thuật
đơn
3
2
20%

đoạn
văn.
Tác
dụng
của
biện
pháp
tu từ.

2
2
20%

5

4
40%
Viết một
bài văn
miêu tả
kết hợp
với yếu tố
tự sự.
-Nội dung
chính xác.
-Bố cục
ba phần.
-Lời văn
mạch lạc.

- Văn miêu tả: tả
cảnh giờ ra chơi

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ

bảo vệ
môi
trường
của HS


3
2
20%

2
2
20%

1
6
60%
1
6
60%

1
6
60%
6
10
100%


ĐỀ KIỂM TRA LẠI NGỮ VĂN 6
PHẦN I: ĐỌC – HIỂU
Câu 1: (2 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi.
“Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm
răng cán chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ
của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn dượng
Hương Thư ở nhà, nói năng nhỏ nhẹ, tính nết nhu mì ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ”.

( Ngữ Văn 6- tập 2)
a) Đoạn trích trên được trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?
b) Đoạn trích được kể theo ngơi thứ mấy? Vì sao em biết ?
c) Tìm các câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh?
Câu 2: a)Xác định phép nhân hóa trong các câu sau:
-Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp
- Những chú chim đang nhảy múa tung tăng.
b) Câu trần thuật đơn là gì? Cho ví dụ?
PHẦN II: TẬP LÀM VĂN
Hãy tả một cảnh sân trường trong giờ ra chơi.

XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA
A. Hướng dẫn chung
- Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài
làm của học sinh, tránh cách chấm đếm ý cho điểm.
- Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giám khảo cần chủ động, linh hoạt trong
việc vận dụng hướng dẫn chấm và thang điểm; khuyến khích những bài viết có cảm xúc,
sáng tạo.
- Việc chi tiết hóa điểm số của các ý (nếu có) phải đảm bảo khơng sai lệch với
tổng điểm của mỗi ý và được thống nhất trong Tổ bộ môn của trường.
- Sau khi cộng điểm tồn bài, làm trịn theo quy định hiện hành.
B. Hướng dẫn chấm:


Phần
I.PHẦN
ĐỌC –
HIỂU


Hướng dẫn chấm và biểu điểm
Câu 1

Câu 2

II.PHẦN
TẬP
LÀM
VĂN

Điểm

a)Đoạn trích được trích trong văn bản Vượt Thác.
Tác giả: Võ Quảng

0.25
0.25

b)Đoạn trích được kể theo ngơi thứ 3
Người kể giấu mình gọi tên nhân vật bằng chính tên gọi của
họ

0.5

c) Các câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh:
- Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc
- Cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ
của Trường Sơn oai linh hùng vĩ.
- Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn dượng Hương
Thư ở nhà


1

Phép nhân hóa:
a)- ăn ở
- chú chim, nhảy múa
b) Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm C – V tạo
thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật
hay để nêu một ý kiến.
Ví dụ: Ngồi đồng, lúa đã chín vàng.

0.5
0.5
0.5
0.5

1. Mở bài:
6
Giới thiệu giờ ra chơi: Thời gian, địa điểm ...
2. Thân bài:
a- Tả bao quát:
- Cảnh sân trường lúc bắt đầu ra chơi ( ồn ào, náo nhiệt hẳn
lên ).
- Hoạt động vui chơi của mọi người trong cảnh ( các trò chơi
được bày ra thật nhanh ... )
b- Tả chi tiết :
- Hoạt động vui chơi của từng nhóm ( trai: đá cầu, rượt
bắt, .... nữ: nhảy dây, chuyền banh .... )
- Đâu đó vài nhóm khơng thích chơi đùa ngồi ơn bài, hỏi nhau
bài tính khó vừa học.

- Âm thanh ( hỗn độn, đầy tiếng cười đùa, la hét, cãi vả .... )
- Khơng khí ( nhộn nhịp, sơi nổi ... )
c- Cảnh sân trường sau giờ chơi:
Vắng lặng, lác đác vài chú chim sà xuống sân trường nhặt
mấy mẩu bánh vụn.
3. Kết luận:


Nêu ích lợi của giờ chơi:
- Giải tỏa nỗi mệt nhọc.
- Thoải mái, tiếp thu bài học tốt hơn.
Tổng điểm

10
Người ra đề
Kim Thị Lụa



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×