Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Hồ sơ báo cáo công khai theo thông tư 36/2017/ TT-BGDĐT của trường THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.38 KB, 16 trang )

PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THCS ................

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 125/KH-THCS

…………………, ngày 08 tháng 09 năm 2020

KẾ HOẠCH
Thực hiện Quy chế công khai năm học 2020 – 2021
- Căn cứ Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017
của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở
giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 13/02/2018.
- Thực hiện Công văn số 124/SGDĐT- KHTC ngày 18/01/2018 của Giám
đốc Sở GD&ĐT Thanh Hố về việc triển khai thực hiện Thơng tư số
36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT; Công văn số
17/PGDĐT ngày 22/01/2018 của Phòng GD&ĐT về việc triển khai thực hiện
Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT. Trường THCS …….. xây dựng kế hoạch thực
hiện Quy chế công khai năm học 2020-2021, gồm các dung sau:
1. Mục đích, yêu cầu thực hiện công khai
- Nhằm nâng cao ý thức và tinh thần trách nhiệm trong đội ngũ cán bộ
quản lý và tập thể giáo viên nhà trường ý thức trách nhiệm và tinh thần cộng
đồng trong công tác.
- Quản lý tốt việc thu, chi cũng như việc sử dụng các nguồn đóng góp tự
nguyện từ phụ huynh học sinh đảm bảo khách quan chống các biểu hiện tiêu
cực trong đơn vị, từ đó xây dựng một tập thể dân chủ, đồn kết.
- Thúc đẩy cán bộ giáo viên nhà trường phấn đấu vươn lên trong cơng tác,
hồn thành tốt nhiệm vụ được giao trong từng năm học.


- Công khai các hoạt động của nhà trường trước cán bộ, giáo viên, học
sinh, phụ huynh và quần chúng nhân dân trên địa bàn.
- Tổ chức thực hiện tốt các nội dung công khai cơ bản và quy chế dân chủ
ở cơ sở để xây dựng mối đoàn kết trong nội bộ trong trường học.
- Thực hiện công khai cam kết của nhà trường về chất lượng giáo dục
thực tế, về điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục và về thu chi tài chính để
người học, các thành viên của nhà trường và xã hội tham gia giám sát và đánh
giá nhà trường theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện công khai của nhà trường nhằm nâng cao tính minh bạch,
phát huy tập trung dân chủ, tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của
nhà trường trong quản lý nguồn lực và đảm bảo chất lượng giáo dục.

1


2. Nội dung thực hiện công khai
2.1. Công khai về cam kết chất lượng GD.
Điều kiện về đối tượng tuyển sinh của nhà trường, chương trình giáo dục
mà nhà trường tuân thủ, yêu cầu phối hợp giữa nhà trường và gia đình, yêu cầu
thái độ học tập của học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường, các hoạt
động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho học sinh ở nhà trường, đội ngũ giáo viên, cán
bộ quản lý và phương pháp quản lý của nhà trường; kết quả đạo đức, học tập,
sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được; khả năng học tập tiếp tục của học sinh.
2.2. Công khai về chất lượng giáo dục thực tế.
Số học sinh xếp loại theo hạnh kiểm, học lực, tổng hợp kết quả cuối năm;
tình hình sức khỏe của học sinh; số học sinh đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi, số
học sinh dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp, số học sinh được công nhận tốt nghiệp,
số học sinh thi đỗ vào lớp 10 THPT.
2.3. Công khai về cơ sở vật chất.
Số lượng, diện tích các loại phịng học, phịng chức năng, phịng nghỉ cho

học sinh tính bình quân trên một học sinh; số thiết bị dạy học đang sử dụng, tính
bình qn trên một lớp.
2.4. Cơng khai về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên
Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng;
hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo.
2.5. Cơng khai thu chi tài chính
a) Thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 của TT 36
b) Công khai mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học
và dự kiến cho cả cấp học; công khai các khoản chi theo từng năm học (các
khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, chi tham
quan học tập trong nước và nước ngồi.
c) Chính sách học bổng và kết quả thực hiện trong từng năm học.
3. Hình thức và thời điểm cơng khai
3.1. Hình thức
- Công khai trên gmail của nhà trường;
- Niêm yết công khai tại bảng tin cua nhà trường;
- Công khai trong các kỳ họp, hội nghị ban đại diện CMHS.
3.2. Thời điểm công khai
Công khai định kỳ hằng tháng, hằng năm, khi kết thúc năm học, đảm bảo
tính đầy đủ, chính xác và cập nhật khi khai giảng năm học (tháng 9) và khi có
thơng tin mới hoặc thay đổi.
4. Thực hiện 4 kiểm tra
- Ban thanh tra nhân dân thường xuyên giám sát về việc tuyển dụng giáo
viên, mua sắm, sửa chữa CSVC, chi chế độ cho CB,GV,NV và học sinh; chế độ
nâng lương thường xuyên, nâng lương trước thời hạn và các khoản phụ cấp
(nếu có);
2


- Ban thanh tra chuyên môn dưới sự chỉ đạo của BGH nhà trường kiểm tra

chất lượng giảng dạy và giáo dục học sinh theo định kỳ, theo lịch kiểm tra định
kỳ trong năm học.
5. Phân công nhiệm vụ các thành viên tham gia điều tra cung cấp số
liệu, thông tin
- Đồng chí Lê Thanh Long (Hiệu trưởng-Trưởng ban): Chỉ đạo điều hành
tổ chức triển khai Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT của Bộ GD&T và Kế hoạch
thực hiện “3 công khai” của trường đến tất cả toàn thể cán bộ, giáo viên và nhân
viên của nhà trường, PHHS.
-Đồng chí Nguyễn Văn Thao (Phó hiệu trưởng-Phó trưởng ban trực): Chỉ
đạo trực tiếp các thành viên tiến hành đều tra thông tin, thu thập số liệu cập nhật
vào các biểu mẫu số: 09, 10, 11, 12 và điều hành kê khai báo cáo; tổ chức kiểm
tra và nhập thông tin trên máy vi tính.
- Ban TTND: Thực hiện chức năng giám sát các cá nhân, bộ phận kê khai
thông qua trên các báo cáo, biểu mẫu trung thực, chính xác, tập hợp các loại hồ
sơ để niêm yết công khai như: Nội qui, Qui chế làm việc của nhà trường; Qui
chế dân chủ cơ sở; Bản tổng hợp chất lượng giáo dục; Bảng phân công lao động;
Qui chế chi tiêu nội bộ năm 2019; kiểm tra thời gian tổ chức công khai, địa điểm
công khai và thường xuyên báo cáo Trưởng ban về tình hình triển khai Qui chế
thực hiện cơng khai đối với cơ sở giáo dục nhà trường.
- Thư ký HĐSP: Tổng hợp thông tin báo cáo, các biểu mẫu kê khai, nhập
dữ liệu trên máy vào các biểu mẫu báo cáo. Tổng hợp nhập máy các biểu mẫu,
báo cáo, chọn địa điểm để niêm yết công khai các nội dung qui định theo Thông
tư số 36/2017/TT-BGDĐT và ghi chép biên bản các cuộc họp Ban chỉ đạo và
Hội đồng sư phạm, giúp Trưởng ban hoàn thành kế hoạch thực hiện Qui chế
cơng khai
- Báo cáo thu, chi tài chính: Đồng chí kế tốn; Văn thư-Thủ quỹ chịu
trách nhiệm báo cáo.
6. Tổ chức thực hiện
- Hiệu trưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung, hình thức
và thời điểm công khai theo quy định. Thực hiện tổng kết, đánh giá cơng tác

cơng khai nhằm hồn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra việc thực hiện công khai
của nhà trường của các cấp.
- Công bố công khai trong cuộc họp với cán bộ, giáo viên, nhân viên của
nhà trường:
+ Niêm yết công khai kết quả kiểm tra tại nhà trường đảm bảo thuận
tiện cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh hoặc người học xem xét.
+ Đưa lên gmail của nhà trường.

3


Trên đây là Kế hoạch thực hiện Quy chế công khai trong năm học
2020- 2021. Đề nghị các bộ phận, các tổ chức đoàn thể và các cá nhân nghiêm
túc thực hiện đúng theo kế hoạch đề ra./.

Nơi nhận:
- PGD&ĐT(để b/c);

HIỆU TRƯỞNG

- Lưu: VT,

Lê Thanh Long

4


PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


TRƯỜNG THCS ……….
Số: 30/BC-THCS

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
........, ngày 06 tháng 09 năm 2021

BÁO CÁO KẾT QUẢ
Thực hiện công khai năm học 2020- 2021 và kế hoạch thực hiện Quy chế
công khai năm học 2021 - 2022
I. Đánh giá kết quả thực hiện Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT:
1) Về ưu điểm:
Nhà trường cập nhật hồ sơ đầy đủ, kịp thời, chính xác số liệu trong các
biểu tổng hợp về cam kết chất lượng giáo dục, chất lượng giáo dục thực tế và
các điều kiện đảm bảo tổ chức các hoạt động giáo dục của nhà trường trong năm
học, phục vụ tốt cho việc thực hiện quy chế cơng khai.
Nhà trường tổ chức triển khai các hình thức công khai phù hợp với điều
kiện thực tế ở nhà trường giúp cán bộ giáo viên, cha mẹ học sinh và các cấp
quản lý có hiểu rõ tình hình thực tế về chất lượng giáo dục đào tạo của đơn vị
trong năm học vừa qua. Đồng thời giúp người học, cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền và xã hội tham gia giám sát và đánh giá nhà trường theo đúng quy
định của pháp luật.
Việc công khai đã nâng cao tính minh bạch, phát huy dân chủ, tăng
cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của nhà trường trong quản lý nguồn
lực và đảm bảo chất lượng giáo dục và đào tạo. Xây dựng mối đoàn kết trong
nội bộ trong trường học.
Nhà trường thực hiện tốt việc quản lý thu, chi cũng như việc sử dụng các
nguồn đóng góp tự nguyện từ phụ huynh học sinh đảm bảo khách quan chống
các biểu hiện tiêu cực trong đơn vị, từ đó xây dựng một tập thể dân chủ, đoàn
kết; Thúc đẩy cán bộ giáo viên nhà trường phấn đấu vươn lên trong cơng tác,
hồn thành tốt nhiệm vụ được giao trong từng năm học;

2) Về hạn chế, khó khăn, nguyên nhân:
Một số nội dung công khai đến với phụ huynh cịn chậm; Lý do hệ thống
cơng nghệ thơng tin của đơn vị cịn hạn chế; Chưa có trang Web riêng trên mạng
Internet.
3) Phương hướng năm học tới:
Nhà trường tiếp tục tham mưu cho địa phương và các cấp quản lý GD đầu
tư CSVC, thiết bị dạy học đặc biệt là nâng cấp hệ thống CNTT cho nhà trường
và xây dựng trang Web riêng trên mạng Internet.
II. Kết quả công khai theo quy định của Thông tư 36/2017/TTBGDĐT
1. Đánh giá cụ thể từng nội dung công khai theo các biểu mẫu:
5


a) Công khai về cam kết chất lượng giáo dục:
Hàng kỳ nhà trường thực hiện tốt công khai đối tượng tuyển sinh, chương
trình giáo dục mà nhà trường tuân thủ, các yêu cầu phối hợp giữa nhà trường và
gia đình, yêu cầu thái độ học tập của học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà
trường, các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho học sinh ở nhà trường, đội
ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và phương pháp quản lý của nhà trường; kết quả
đạo đức, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được; khả năng học tập tiếp
tục của học sinh trên các phần mềm báo cáo trực tuyến theo hướng dẫn của
ngành. (Biểu mẫu số 09)
b) Công khai về chất lượng giáo dục thực tế:
Số học sinh xếp loại theo hạnh kiểm, học lực, tổng hợp kết quả cuối năm;
tình hình sức khỏe của học sinh; số học sinh đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi, số
học sinh dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp, số học sinh được công nhận tốt nghiệp,
số học sinh thi đỗ vào lớp 10 THPT (Biểu mẫu số 10) và công khai trên hệ
thống vnedu (Sổ liên lạc điện tử) trong các báo cáo sơ kết, tổng kết năm học của
trường.
c) Công khai về cơ sở vật chất:

Số lượng, diện tích các loại phịng học, phịng chức năng, phịng tập cho
học sinh tính bình quân trên một học sinh; số thiết bị dạy học đang sử dụng, tính
bình qn trên một lớp được báo cáo đầy đủ hàng năm. (Theo biểu số 11).
d) Công khai về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên
Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng;
hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo được cơng khai đầy đủ ( Theo
biểu số 12 của TT).
đ). Công khai về thu chi tài chính.
- Các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các
khoản đóng góp của nhân dân Được nhà trường thực hiện niêm yết các biểu mẫu
cơng khai dự tốn, quyết tốn thu chi tài chính theo các văn bản quy định hiện
hành về cơng khai quản lý tài chính.
-Các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội
thảo,..được thể hiện cụ thể trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
- Chính sách học bổng và kết quả thực hiện trong từng năm học.
Được nhà trường niêm yết trên bảng tin; gửi vào địa chỉ gmail để cán bộ
GV tuyên truyền và thông báo trong các cuộc họp hội đồng sư phạm, giao ban,..
2. Các biểu mẫu công khai của trường đảm bảo đúng theo quy định (có
phụ lục kèm theo)
III. Kế hoạch thực hiện công khai theo quy định của Thông tư
36/2017/TT-BGDĐT năm học 2021 - 2022.
1. Mục đích, u cầu thực hiện cơng khai
- Nhằm nâng cao ý thức và tinh thần trách nhiệm trong đội ngũ cán bộ
quản lý và tập thể giáo viên nhà trường ý thức trách nhiệm và tinh thần cộng
đồng trong công tác.

6


- Quản lý tốt việc thu, chi cũng như việc sử dụng các nguồn đóng góp tự

nguyện từ phụ huynh học sinh đảm bảo khách quan chống các biểu hiện tiêu
cực trong đơn vị, từ đó xây dựng một tập thể dân chủ, đoàn kết.
- Thúc đẩy cán bộ giáo viên nhà trường phấn đấu vươn lên trong cơng tác,
hồn thành tốt nhiệm vụ được giao trong từng năm học.
- Công khai các hoạt động của nhà trường trước cán bộ, giáo viên, học
sinh, phụ huynh và quần chúng nhân dân trên địa bàn.
- Tổ chức thực hiện tốt các nội dung công khai cơ bản và quy chế dân chủ
ở cơ sở để xây dựng mối đoàn kết trong nội bộ trong trường học.
- Thực hiện công khai cam kết của nhà trường về chất lượng giáo dục
thực tế, về điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục và về thu chi tài chính để
người học, các thành viên của nhà trường và xã hội tham gia giám sát và đánh
giá nhà trường theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện công khai của nhà trường nhằm nâng cao tính minh bạch,
phát huy tập trung dân chủ, tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của
nhà trường trong quản lý nguồn lực và đảm bảo chất lượng giáo dục.
2. Nội dung thực hiện công khai
2.1. Công khai về cam kết chất lượng GD.
Điều kiện về đối tượng tuyển sinh của nhà trường, chương trình giáo dục
mà nhà trường tuân thủ, yêu cầu phối hợp giữa nhà trường và gia đình, yêu cầu
thái độ học tập của học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường, các hoạt
động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho học sinh ở nhà trường, đội ngũ giáo viên, cán
bộ quản lý và phương pháp quản lý của nhà trường; kết quả đạo đức, học tập,
sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được; khả năng học tập tiếp tục của học sinh.
2.2. Công khai về chất lượng giáo dục thực tế.
Số học sinh xếp loại theo hạnh kiểm, học lực, tổng hợp kết quả cuối năm;
tình hình sức khỏe của học sinh; số học sinh đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi, số
học sinh dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp, số học sinh được công nhận tốt nghiệp,
số học sinh thi đỗ vào lớp 10 THPT.
2.3. Công khai về cơ sở vật chất.
Số lượng, diện tích các loại phịng học, phịng chức năng, phịng nghỉ cho

học sinh tính bình quân trên một học sinh; số thiết bị dạy học đang sử dụng, tính
bình qn trên một lớp.
2.4. Cơng khai về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên
Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng;
hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo.
2.5. Cơng khai thu chi tài chính
a) Thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 của TT 36
b) Công khai mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học
và dự kiến cho cả cấp học; công khai các khoản chi theo từng năm học (các
7


khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, chi tham
quan học tập trong nước và nước ngồi.
c) Chính sách học bổng và kết quả thực hiện trong từng năm học.
3. Hình thức và thời điểm cơng khai
3.1. Hình thức
- Cơng khai trên gmail của nhà trường;
- Niêm yết công khai tại bảng tin của nhà trường;
- Công khai trong các kỳ họp, hội nghị ban đại diện CMHS.
3.2. Thời điểm công khai
Công khai định kỳ hằng tháng, hằng năm, khi kết thúc năm học, đảm bảo
tính đầy đủ, chính xác và cập nhật khi khai giảng năm học (tháng 9) và khi có
thơng tin mới hoặc thay đổi.
4. Thực hiện 4 kiểm tra
- Ban thanh tra nhân dân thường xuyên giám sát về việc tuyển dụng giáo
viên, mua sắm, sửa chữa CSVC, chi chế độ cho CB,GV,NV và học sinh; chế độ
nâng lương thường xuyên, nâng lương trước thời hạn.
- Ban thanh tra chuyên môn dưới sự chỉ đạo của BGH nhà trường kiểm tra
chất lượng giảng dạy và giáo dục học sinh theo định kỳ, theo lịch kiểm tra định

kỳ trong năm học.
5. Phân công nhiệm vụ các thành viên tham gia điều tra cung cấp số
liệu, thơng tin
- Đồng chí Lê Thanh Long (Hiệu trưởng-Trưởng ban): Chỉ đạo điều hành
tổ chức triển khai Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT của Bộ GD&T và Kế hoạch
thực hiện “3 cơng khai” của trường đến tất cả tồn thể cán bộ, giáo viên và nhân
viên của nhà trường, PHHS.
-Đồng chí Nguyễn Văn Thao (Phó hiệu trưởng-Phó trưởng ban trực): Chỉ
đạo trực tiếp các thành viên tiến hành đều tra thông tin, thu thập số liệu cập nhật
vào các biểu mẫu số: 09, 10, 11, 12 và điều hành kê khai báo cáo; tổ chức kiểm
tra và nhập thông tin trên máy vi tính.
- Ban TTND: Thực hiện chức năng giám sát các cá nhân, bộ phận kê khai
thông qua trên các báo cáo, biểu mẫu trung thực, chính xác, tập hợp các loại hồ
sơ để niêm yết công khai như: Nội qui, Qui chế làm việc của nhà trường; Qui
chế dân chủ cơ sở; Bản tổng hợp chất lượng giáo dục; Bảng phân công lao động;
Qui chế chi tiêu nội bộ năm 2020; kiểm tra thời gian tổ chức công khai, địa điểm
công khai và thường xuyên báo cáo Trưởng ban về tình hình triển khai Qui chế
thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục nhà trường.
- Thư ký HĐSP: Tổng hợp thông tin báo cáo, các biểu mẫu kê khai, nhập
dữ liệu trên máy vào các biểu mẫu báo cáo. Tổng hợp nhập máy các biểu mẫu,
báo cáo, chọn địa điểm để niêm yết công khai các nội dung qui định theo Thông
tư số 36/2017/TT-BGDĐT và ghi chép biên bản các cuộc họp Ban chỉ đạo và
8


Hội đồng sư phạm, giúp Trưởng ban hoàn thành kế hoạch thực hiện Qui chế
công khai
- Báo cáo thu, chi tài chính: Đồng chí kế tốn; Văn thư-Thủ quỹ chịu
trách nhiệm báo cáo.
6. Tổ chức thực hiện

- Hiệu trưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung, hình thức
và thời điểm công khai theo quy định. Thực hiện tổng kết, đánh giá cơng tác
cơng khai nhằm hồn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra việc thực hiện công khai
của nhà trường của các cấp.
- Công bố công khai trong cuộc họp với cán bộ, giáo viên, nhân viên của
nhà trường:
+ Niêm yết công khai kết quả kiểm tra tại nhà trường đảm bảo thuận
tiện cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh hoặc người học xem xét.
+ Đưa lên gmail của nhà trường.
Trên đây là báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Thông tư 36/2017/TTBGDĐT của đơn vị trong năm học 2020-2021 và Kế hoạch thực hiện trong năm
học 2021- 2022. Đề nghị các bộ phận, các tổ chức đoàn thể và các cá nhân
nghiêm túc thực hiện đúng theo kế hoạch đề ra./.

Nơi nhận:
- PGD&ĐT( Để b/c);

HIỆU TRƯỞNG

- Lưu: VT,

Lê Thanh Long

9


Biểu mẫu 09
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THCS .............


THƠNG BÁO
Cam kết chất lượng giáo dục của nhà trường năm học 2020 - 2021
STT

I

II

III

IV

Nội dung

Lớp 6
- Tuổi 11 đến 14
- Hồn thành
chương trình
tiểu học.
Điều kiện - Có đầy đủ hồ
tuyển sinh sơ theo quy
định, giấy tờ ưu
tiên (nếu có).
- Cư trú trên địa
bàn xã.
Chương trình
GD do Bộ
Chương
GD&ĐT ban
trình giáo

hành và các
dục mà cơ
chương trình chỉ
sở giáo dục
đạo của Sở
thực hiện.
GD&ĐT, Phòng
GD&ĐT

Chia theo khối lớp
Lớp 7
Lớp 8

Lớp 9

- Học xong lớp
6 được lên lớp
7.
- Có đầy đủ hồ
sơ theo quy
định, giấy tờ ưu
tiên (nếu có).
- Hồ sơ chuyển
trường (nếu có)

- Học xong lớp
7 được lên lớp
8.
- Có đầy đủ hồ
sơ theo quy

định, giấy tờ ưu
tiên (nếu có).
- Hồ sơ chuyển
trường (nếu có)

- Học xong lớp
8 được lên lớp
9.
- Có đầy đủ hồ
sơ theo quy
định, giấy tờ ưu
tiên (nếu có).
- Hồ sơ chuyển
trường (nếu có)

Chương trình
GD do Bộ
GD&ĐT ban
hành và các
chương trình chỉ
đạo của Sở
GD&ĐT, Phịng
GD&ĐT

Chương trình
GD do Bộ
GD&ĐT ban
hành và các
chương trình chỉ
đạo của Sở

GD&ĐT, Phịng
GD&ĐT
Thực hiện theo
Điều lệ trường
THCS, trường
THPT và trường
PT có nhiều cấp
học của Bộ GDĐT (Ban hành
kèm theo Thơng
tư số:
32/2020/TTBGDĐT ngày
15/09/2020
của Bộ trưởng

Chương trình
GD do Bộ
GD&ĐT ban
hành và các
chương trình chỉ
đạo của Sở
GD&ĐT, Phịng
GD&ĐT

u cầu về
phối hợp
giữa cơ sở
giáo dục và
gia đình;
Yêu cầu về
thái độ học

tập của HS

Thực hiện theo
Điều lệ trường
THCS, trường
THPT và trường
PT có nhiều cấp
học của Bộ GDĐT (Ban hành
kèm theo Thông
tư số:
32/2020/TTBGDĐT ngày
15/09/2020
của Bộ trưởng
Bộ GDĐT)

Thực hiện theo
Điều lệ trường
THCS, trường
THPT và trường
PT có nhiều cấp
học của Bộ GDĐT (Ban hành
kèm theo Thơng
tư số:
32/2020/TTBGDĐT ngày
15/09/2020
của Bộ trưởng
Bộ GDĐT)
Bộ GDĐT)

Thực hiện theo

Điều lệ trường
THCS, trường
THPT và trường
PT có nhiều cấp
học của Bộ GDĐT (Ban hành
kèm theo Thông
tư số:
32/2020/TTBGDĐT ngày
15/09/2020
của Bộ trưởng
Bộ GDĐT)

Các hoạt
động hỗ trợ
học tập,
sinh hoạt
của học

- Hoạt động GDNGLL, giáo dục kỹ năng sống, văn hố ứng xử,
phịng chống tai tệ nạn xã hội, giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành
niên, giáo dục hướng nghiệp, dạy nghề phổ thông...
- Phụ đạo học sinh yếu kém, bồi dưỡng học sinh giỏi, tổ chức các
cuộc thi tìm hiểu do ngành phát động.

10


V

VI


- Hoạt động ngoại khóa, giao lưu, sinh hoạt văn nghệ, thể thao, phát
triển năng khiếu, tuyên truyền cổ động: Tổ chức Hội diễn văn nghệ,
thi đấu thể dục thể thao, Hội khỏe Phù Đổng, các trò chơi dân gian và
sinh ở cơ
các hoạt động kỷ niệm các ngày lễ: 20/10, 20/11, 22/12, 3/2, 26/3,
sở giáo
30/4 và 1/5, 1/6; tham gia các cuộc thi trí tuệ, cờ vua, cầu lơng, đá
dục.
cầu, nhảy cao, nhảy xa…
- Phối hợp xây dựng kế hoạch đảm bảo an ninh chính trị, trật tự và an
toàn; giải quyết kịp thời các vụ việc liên quan đến học sinh.
Hạnh kiểm:
Hạnh kiểm:
Hạnh kiểm:
Hạnh kiểm:
Tốt: 85,9%
Tốt: 88,6%
Tốt: 90,5%
Tốt: 80,4%
Khá:
14,1%
Kết quả
Khá: 11,4%
Khá: 9,5%
Khá: 19,6%
Học lực:
năng lực,
Học lực:
Học lực:

Học lực:
phẩm chất, Giỏi: 18,0%
Giỏi: 20,0%
Giỏi: 17,4%
Giỏi: 16,3%
học tập và Khá: 49,9%
Khá: 46,6%
Khá: 50,0%
Khá: 53,1%
sức khỏe
TB: 31,0%
TB: 30,4%
TB: 30,6%
TB: 30,2%
của học
Yếu: 2,4%
Yếu: 2,2%
Yếu: 0,0%
Yếu: 1,9%
sinh dự
Kém: 0
Kém: 0
Kém: 0
Kém: 0
kiến đạt
Sức khỏe:
Sức khỏe:
Sức khỏe:
Sức khỏe:
được.

Tốt:
85%
Tốt:
85%
Tốt: 85%
Tốt: 85%
Khá: 10%
Khá: 10%
Khá: 10%
Khá: 10%
TB: 5%
TB: 5%
TB: 5%
TB: 5%
- 97,8% trở lên
- 100% TN
- 98,1% trở lên - 97,6% trở lên được lên lớp
THCS.
được lên lớp
được lên lớp
cuối năm. 100%
cuối năm. 100% cuối năm; 100% lên lớp sau rèn
Khả năng
- Có khả năng
lên lớp sau rèn lên lớp sau rèn luyện hè.
học tập tiếp
phát triển năng
luyện hè.
luyện hè.
- Có khả năng

tục của học
khiếu bộ mơn.
phát triển năng
sinh
- Có khả năng - Có khả năng khiếu bộ môn,
- 90% trở lên đỗ
phát triển năng phát triển năng được bồi dưỡng
vào lớp 10
khiếu bộ môn
khiếu bộ môn. trong đội tuyển
THPT.
HSG theo môn
Ngày 06 tháng 09 năm 2021
Thủ trưởng đơn vị

Lê Thanh Long

11


Biểu mẫu 10
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THCS .............

THƠNG BÁO
Công khai thông tin chất lượng GD thực tế của nhà trường năm học 2020 - 2021
STT

Nội dung


I

Số học sinh chia theo hạnh kiểm
Tốt
(tỷ lệ so với tổng số)
Khá
(tỷ lệ so với tổng số)
Trung bình
(tỷ lệ so với tổng số)
Yếu
(tỷ lệ so với tổng số)
Số học sinh chia theo học lực
Giỏi
(tỷ lệ so với tổng số)
Khá
(tỷ lệ so với tổng số)
Trung bình
(tỷ lệ so với tổng số)
Yếu
(tỷ lệ so với tổng số)
Kém
(tỷ lệ so với tổng số)
Tổng hợp kết quả cuối năm
Lên lớp
(tỷ lệ so với tổng số)
Học sinh giỏi
(tỷ lệ so với tổng số)
Học sinh tiên tiến
(tỷ lệ so với tổng số)
Thi lại

(tỷ lệ so với tổng số)
Lưu ban
(tỷ lệ so với tổng số)
Chuyển trường đến
(tỷ lệ so với tổng số)
Chuyển trường đi
(tỷ lệ so với tổng số)
Bị đuổi học
(tỷ lệ so với tổng số)
Bỏ học (qua kỳ nghỉ hè năm trước và
trong năm học)
(tỷ lệ so với tổng số)

1
2
3
4
II
1
2
3
4
5
III
1
a
b
2
3
4

5
6

Chia ra theo khối lớp

Tổng
số

Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

193
165
85,5%
27
14,0%
1
0,5%

53
43
81,1%
9
17,0%
1

1,9%

43
38
88,4%
5
11,6%

47
39
83,0%
8
17,0%

50
45
90,0%
5
10,0%

0

0

0

0

0


0

0

0

193
26
13,5%
89
46,1%
74
38,3%
4
2,1%

53
7
13,2%
26
46,3%
18
34,0%
2
3,8%

43
10
23,3%
17

39,5%
15
34,9%
1
2,3%

47
3
6,4%
23
48,9%
20
42,6%
1
2,1%

50
6
12,0%
23
46,0%
21
42,0%

0

0

0


0

0

193
189
97,9%
26
13,5%
89
46,1%
4
2,1%
1
0,5%
7
3,6%
3
1,6%

53
51
96,2%
7
13,2%
26
46,3%
2
3,8%


47
46
97,8%
3
6,4%
23
48,9%
1
2,1%

50
50
100%
6
12,0%
23
46,0%

0

0

2
3,8%
1
1,9%

43
42
97,7%

10
23,3%
17
39,5%
1
2,3%
1
2,3%
3
7,0%
1
2,3%

1
2,1%
1
2,1%

1
2,0%

0

0

0

0

0


0

0

0

0

0

0

0

0

0

12


Biểu mẫu 10
Công khai thông tin chất lượng GD thực tế của nhà trường năm học 2020 - 2021
Chia ra theo khối lớp
STT
Nội dung
Tổng số
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
Số học sinh đạt giải các kỳ thi học sinh

23
4
giỏi
1 Cấp huyện
18
4
2 Cấp tỉnh/thành phố
5
0
3 Quốc gia, khu vực một số nước, quốc tế
0
0
Số học sinh dự xét hoặc dự thi tốt
V
50
0
nghiệp
VI Số học sinh được công nhận tốt nghiệp
50
0
Giỏi
6
1
0
(tỷ lệ so với tổng số)
12,0%
Khá
23
2
0

(tỷ lệ so với tổng số)
46,0%
Trung bình
21
3
0
(tỷ lệ so với tổng số)
42,0%
45/50
Số học sinh thi đỗ ĐH,CĐ; THPT
VII
0
90,0%
(tỷ lệ so với tổng số)
VIII Số học sinh nam/số học sinh nữ
112/81 27/26
IX Số học sinh dân tộc thiểu số
5
2
IV

7

5

7

6
1
0


3
2
0

5
2
0

0

0

50

0

0

0
0
0
0
21/22
1

50
6
0
12,0%

23
0
46,0%
21
0
42,0%
45/50
0
90,0%
24/23 30/20
2
0

Ngày 06 tháng 09 năm 2021
Thủ trưởng đơn vị

Lê Thanh Long

13


Biểu mẫu 11
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THCS .............

THƠNG BÁO
Công khai thông tin cơ sở vật chất của nhà trường năm học 2020 – 2021
STT
Nội dung
Số lượng

Bình quân
Số m2/học sinh
I
Số phòng học
8
1,84
II
Loại phòng học
1
Phòng học kiên cố
8
2
Phòng học bán kiên cố
3
Phịng học tạm
4
Phịng học nhờ
5
6
Số phịng học bộ mơn
Số phịng học đa chức năng (có phương tiện
6
6
nghe nhìn)
7
1
Bình qn lớp/phịng học
8
28,5
Bình qn học sinh/lớp

III Số điểm trường
1
2
IV Tổng số diện tích đất (m )
6668
34,5
2
V
Tổng diện tích sân chơi, bãi tập (m )
3000
15,5
VI Tổng diện tích các phịng
1
Diện tích phịng học (m2)
266
1,38
2
2
Diện tích phịng học bộ mơn (m )
192
1,0
2
3
Diện tích phịng chuẩn bị (m )
3
Diện tích thư viện (m2)
64
0,31
Diện tích nhà tập đa năng
4

(Phòng giáo dục rèn luyện thể chất) (m2)
Diện tích phịng hoạt động Đồn Đội, phịng
5
64
0,31
truyền thống (m2)
VII
1
1.1
1.2
1.3
1.4
2
2.1
2.2
2.3
2.4
3

Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu
Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu hiện có so
với quy định (Đơn vị tính: bộ)
Khối lớp 6
Khối lớp 7
Khối lớp 8
Khối lớp 9
Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu còn thiếu
so với quy định (Đơn vị tính: bộ)
Khối lớp 6
Khối lớp 7

Khối lớp 8
Khối lớp 9
Khu vườn sinh vật, vườn địa lí (d.tích/t.bị)

Số bộ/lớp
8

1,1

2
2
2
2

1
2
1
1

100 m2

-

14


STT
VIII
IX
1

2
3
4
5
6
IX
1
2
3
4
5

Nội dung
Tổng số máy vi tính đang sử dụng phục vụ học
tập (Đơn vị tính: bộ)
Tổng số thiết bị dùng chung khác
Ti vi
Cát xét
Đầu Video/đầu đĩa
Máy chiếu OverHead/projector/vật thể
Thiết bị khác…
………
Tổng số thiết bị đang sử dụng
Ti vi
Cát xét
Đầu Video/đầu đĩa
Máy chiếu OverHead/projector/vật thể
Thiết bị khác...

Biểu mẫu 11

Bình quân

Số lượng
25

13 hs/bộ

8
2
2

Số thiết bị/lớp
1
0,3
0,3

Số thiết bị/lớp
1
0,3
0,3

8
2
2

x

X
XI


Số lượng (m2)
0
0

Nội dung
Nhà bếp
Nhà ăn

X

Nội dung
XII
XIII

Phòng nghỉ cho học sinh bán trú
Khu nội trú

Số lượng phịng,
tổng diện tích (m2)
0
0

Số
chỗ

Diện tích
bình qn/chỗ
0
0


x

Dùng cho học
Số m2/học sinh
sinh
Chung Nam/Nữ Chung Nam/Nữ
1
Đạt chuẩn vệ sinh*
1
0
2
0
0,3
2
Chưa đạt chuẩn vệ sinh*
0
0
0
0
0
(*Theo Thông tư số: 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban
hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng và trường phổ thơng có
nhiều cấp học và Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày 24/6/2011 của Bộ Y tế quy định về tiêu
chuẩn vệ sinh đối với các loại nhà tiêu – điều kiện đảm bảo hợp vệ sinh)
TT
Nội dung

Khơng
Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh
x

XV
Nguồn điện (lưới, phát điện riêng)
x
XVI
x
XVII Kết nối internet
XVIII Trang thông tin điện tử (website) của trường
x
XIX
Tường rào xây
x
XIV

Nhà vệ sinh

Dùng cho
giáo viên

Ngày 06 tháng 09 năm 2021
Thủ trưởng đơn vị

Lê Thanh Long
Biểu mẫu 12

15


PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THCS .............


THƠNG BÁO
Cơng khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên
của nhà trường, năm học 2020 – 2021
Hạng chức danh
Chuẩn nghề nghiệp
nghề nghiệp
Tổng
số
Dưới Hạng Hạng Hạng Xuất
Trung
TS ThS ĐH CĐ TC
Khá
Kém
TC III
II
I
sắc
bình
Trình độ đào tạo

STT

I
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
12
13
II
1
2
III
1
2
3
4
5
6
7
8

Nội dung

Tổng số giáo viên,
21
CBQL và nhân viên
Giáo viên
17
Trong đó số GV
dạy mơn:
Tốn
3


1
Hóa
1
Sinh
1
Cơng nghệ
1
Văn
3
Sử
1
Địa
1
GDCD
1
Ngoại ngữ
1
Thể dục
1
Nhạc
1
Tin học
1
Cán bộ quản lý
2
Hiệu trưởng
1
Phó hiệu trưởng
1

Nhân viên
2
N. viên văn thư
1
Nhân viên kế toán
1
Thủ quỹ
Nhân viên y tế
N.viên thư viện
Nhân viên thiết bị, thí
nghiệm
NV hỗ trợ GD người
khuyết tật
N.Viên CNTT

20

1

1

18

16

3

16

1


1

16

14

3

1
1
1
1
1
3
1
1
1
1
1
1

1

1

1
1
1
1

1
3
1
1
1
1
1
1
1
2
1
1

2
1
1
1
1
3
1
1
1
1
1
1
1
2
1
1


1

1
2
1
1
2
1
1

1
1

Ngày 10 tháng 09 năm 2021
Thủ trưởng đơn vị

Lê Thanh Long

16



×