Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

BAI KIEM TRA TV 4 CUOI NAM CHUAN THEO TT22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (881.1 KB, 9 trang )

PHỊNG GD&ĐT QUANG BÌNH
TRƯỜNG TH BẰNG LANG

Đề chính thức

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2018 - 2019
MƠN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
Thời gian: 30 phút (Không kể thời gian giao đề).

Họ và tên:....................................................................Lớp 4...................................
Điểm bằng số

Điểm bằng chữ

Giám khảo 1

Giám khảo 2

Nhận xét bài kiểm tra

A. Phần đọc hiểu.
Hoa học trị
Phượng khơng phải là một đố, khơng phải vài cành; phượng đây là cả một
loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Mỗi hoa chỉ là một phần tử của cả xã
hội thắm tươi; người ta quên đoá hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán
hoa lớn xoè ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.
Nhưng hoa càng đỏ, lá lại càng xanh. Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là
nỗi niềm bơng phượng. Hoa phượng là hoa học trị. Mùa xuân, phượng ra lá. Lá
xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non. Lá ban đầu xếp lại, còn e ấp, dần
dần x ra cho gió đưa đẩy. Lịng cậu học trò phơi phới làm sao! Cậu chăm lo


học hành, rồi lâu cũng vô tâm quên mất màu lá phượng. Một hôm, bỗng đâu trên
những cành cây báo một tin thắm: Mùa hoa phượng bắt đầu. Đến giờ chơi, cậu
học trị ngạc nhiên trơng lên: Hoa nở lúc nào mà bất ngờ vậy?
Bình minh của hoa phượng là màu đỏ cịn non, nếu có mưa, lại càng tươi
dịu. Ngày xuân dần hết, số hoa tăng lên, màu cũng đậm dần. Rồi hồ nhịp với
mặt trời chói lọi, màu phượng mạnh mẽ kêu vang: Hè đến rồi! Khắp thành phố
bỗng rực lên như đến Tết nhà nhà đều dán câu đối đỏ.
Theo Xuân Diệu
B - Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào những ý đúng trong các câu 1,
2, 3, 5, 8, 9, 10 trả lời dưới đây.
Câu 1. Câu nào là câu kể : Ai là gì?
A. Hoa phượng là hoa học trò.
B. Hoa phượng nở lúc nào mà bất ngờ vậy ?
C. Màu phượng mạnh mẽ kêu vang: hè đến rồi!
Câu 2. Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ?


A. Hoa phượng nở đỏ rực .
B. Hoa phượng nở đỏ hoe.
C. Hoa phượng nở chói chang.
Câu 3. Hoa phượng nở vào mùa nào ?
A. Mùa thu.
B. Mùa hè.
C. Mùa đông.
Câu 4 (0,5 điểm). Trong đoạn văn thứ nhất ("Từ Phượng khơng phải .....con bướm
thắm đậu khít nhau.") tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả số lượng
hoa phượng ?

Câu 5. Xắp xếp các từ sau cho phù hợp với màu phượng biến đổi theo thời gian.
(Đậm dần, càng tươi dịu, đỏ còn non)


Câu 6. Vào những ngày hè màu hoa phượng thế nào ?
A. Đậm dần.
B. Càng tươi dịu .
C. Rực lên như Tết đến nhà nhà đều dán câu đối đỏ.
Câu 7. Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là "hoa học trò"

Câu 8. Trong câu chuyện trên có những loại câu nào em đã học?
A. Câu hỏi, câu kể.
B. Câu kể, câu khiến.


C. Câu hỏi, câu kể, câu khiến.
Câu 9. Có thể thay từ xanh um trong câu "Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá
me non." bằng từ nào dưới đây.
A. Xanh mướt.
B. Xanh thẫm.
C. Xanh nhạt.
Câu 10. Chủ ngữ trong câu: "Mùa xuân, phượng ra lá." là:
A. Mùa xuân
B. Phượng
C. Ra lá
…………………………….. Hết …………………………..
PHỊNG GD&ĐT QUANG BÌNH
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
TRƯỜNG TH BẰNG LANG
NĂM HỌC 2018 - 2019
MƠN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
Đề chính thức
Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề).

Họ và tên:....................................................................Lớp 4...................................
Điểm bằng số

Điểm bằng chữ

Giám khảo 1

Nhận xét bài kiểm tra

B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn.
1. Chính tả. Con chuồn chuồn nước.

Giám khảo 2


2. Tập làm văn. Tả một con vật nuôi trong nhà.


………………………. Hết………………………
PHỊNG GD&ĐT QUANG BÌNH
TRƯỜNG TH BẰNG LANG

Đề chính thức

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2018 - 2019
MƠN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4


B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn: (10 điểm)

1. Chính tả (Nghe - viết): (4,0 điểm) - Thời gian 20 phút
Con chuồn chuồn nước
Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng lấp
lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh
như thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú
đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như
đang còn phân vân.
2. Tập làm văn: (6,0 điểm - Thời gian 40 phút)
Đề bài: Tả một con vật nuôi trong nhà.
............................................... Hết ............................................

PHỊNG GD&ĐT QUANG BÌNH
TRƯỜNG TH BẰNG LANG

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2018 - 2019
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4

A. Đáp án kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt (10 điểm)


1. Đọc thành tiếng: (3,0 điểm)
a, Đọc: (3,0 điểm)
* Đọc đúng tiếng, đúng từ, tốc độ đạt yêu cầu khoảng 90 tiếng/phút : 1,0
điểm
+ Đọc sai từ 3 đến 5 tiếng hoặc quá tốc độ từ 1,2 phút 0,5 điểm; Đọc sai từ
6 tiếng trở lên: 1 điểm).
* Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, giọng đọc
bước đầu có biểu cảm : 0,5 điểm

+ Mắc lỗi ngắt nghỉ hơi từ 3 lỗi trở lên, Giọng đọc chưa thể hiện được rõ
tính biểu cảm: 0 điểm.
b. Trả lời câu hỏi: (0,5 điểm)
+ Trả lời đúng ý câu hỏi: 0,5 điểm
+ Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm.
........................................ Hết .......................................

PHỊNG GD&ĐT QUANG BÌNH
TRƯỜNG TH BẰNG LANG

HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2018 - 2019
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4

A. Đáp án kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt (7.0 điểm)
1. Đọc thầm và làm bài tập: (7,0 điểm)


Câu

1

2

3

6

8


9

10

Đáp án

A

A

B

C

B

A

B

Điểm

0,5
điểm

0,5
điểm

0,5

điểm

0,5
điểm

0,5
điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 4 (0,5 điểm): Biện pháp nhân hóa.
Câu 5 (1,0 điểm): Đỏ cịn non, càng tươi dịu, đậm dần.
Câu 7 (1,0 điểm): Vì phượng là loại cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Thấy
màu hoa phượng, học trị nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn
với kỉ niệm rất nhiều học trị về mái trường.
B. Kĩ năng viết chính tả và viết văn: (10 điểm)
1. Chính tả: (4,0 điểm)
Con chuồn chuồn nước
Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng lấp
lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu trịn và hai con mắt long lanh
như thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú
đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như
đang cịn phân vân.

Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp: 4 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không
viết hoa đúng qui định) bị trừ 0,5 điểm.
2. Tập làm văn (6 điểm)

a. Thể loại: Tả con vật.
b. Nội dung:
- Trình bày đầy đủ ý miêu tả con vật theo yêu cầu của đề bài.
c. Hình thức:
- Trình bày được bài văn gồm 3 phần: mở bài, thân bài và kết bài.
- Dùng từ chính xác, hợp lí, viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả.


BIỂU ĐIỂM:
- Điểm 5,5 - 6: Bài làm thể hiện rõ kĩ năng quan sát, có sự sáng tạo, gây
được cảm xúc cho người đọc, lỗi chung không đáng kể.
- Điểm 4,5 - 5: Học sinh thực hiện các yêu cầu ở mức độ khá; đơi chỗ cịn
thiếu tự nhiên, không quá 6 lỗi chung.
- Điểm 3,5 - 4: Các yêu cầu thể hiện ở mức trung bình, nội dung chưa đầy
đủ hoặc dàn trải, đơn điệu, không quá 8 lỗi chung.
- Điểm 2,5 - 3: Bài làm bộc lộ nhiều sai sót, diễn đạt lủng củng, quá nhiều
lỗi chung.
- Điểm 1,5 - 2 Viết lan man, lạc đề hoặc dở dang.
- Điểm 0,5 - 1 Lạc đề, đề dở dang.
........................................ Hết .........................................



×