Tải bản đầy đủ (.docx) (124 trang)

Giáo trình Cấu hình thiết bị mạng Cisco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 124 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN CẤU HÌNH THIẾT BỊ MẠNG CISCO
NGHỀ QUẢN TRỊ MẠNG
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/QĐ-CĐN, ngày tháng năm của
Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu


Bà Rịa – Vũng Tàu
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

2


LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình “Cấu hình thiết bị mạng Cisco” được biên soạn dựa trên chương
trình đào tạo chuyên viên mạng của Cisco. Đây là chương trình học có tính thực
tế cao. Trong bối cảnh công nghệ phát triển liên tục vì vậy giáo trình đã được
cập nhật cơng nghệ mới để bám sát thực tiễn.
Giáo trình này tương ứng với chương trình đào tạo CCNA của Cisco gồm
có 16 bài được trình bày có hệ thống và cơ đọng. Nội dung chính là khảo sát
thành phần cấu trúc và hoạt động của Router và Switch Cisco đồng thời hướng
dẫn người đọc cấu hình cơ bản cho Router và Switch. Bên cạnh đó, giáo trình


cịn giúp người đọc xử lý sự cố cho Router và Switch.
Giáo trình khơng chỉ hữu ích cho các học viên mạng CCNA mà còn là tài
liệu bổ ích cho các bạn đọc muốn trở thành những nhà quản trị mạng chuyên
nghiệp.
Mặc dù đã cố gắng sửa chữa, bổ sung cho cuốn sách được hoàn thiện hơn
song chắc rằng khơng tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Nhóm biên soạn
mong nhận được cá ý kiến đóng góp quý báu của bạn đọc.

Biên soạn
Nguyễn Lâm

3


MỤC LỤC

MƠ ĐUN CẤU HÌNH THIẾT BỊ MẠNG CISCO
Mã mơ đun: MĐ 15
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
Mơ đun này có ý nghĩa cung cấp các kiến thức cơ bản về thiết kế, xây dựng
và quản trị hệ thống mạng sử dụng thiết bị mạng Cisco. Mơ đun này được bố trí
sau khi học xong các môn chung, mô đun Quản trị mạng căn bản.
Mục tiêu của mơ đun:
- Trình bày được khái niệm quản trị hệ thống, quản trị kết nối và quản trị
bảo mật.
‐ Trình bày được sự khác nhau giữa cơng dụng các thiết bị mạng của Cisco
và các thiết bị Non-Cisco.
‐ Thiết kế, xây dựng, quản trị và bảo trì được hệ thống mạng Cisco cho
doanh nghiệp, tập đồn có nhiều chi nhánh.
‐ Giải quyết được mọi vấn đề trên các thiết bị kết nối mạng của Cisco với

đầy đủ các tính năng theo đúng yêu cầu thực tế của bất cứ tổ chức nào.
‐ Cẩn thận, an toàn cho người học và thiết bị.
‐ Nâng cao tinh thần làm việc nhóm.
‐ Đảm bảo các biện pháp an tồn cho máy tính, vệ sinh cơng nghiệp.
Nội dung của mơ đun:
T
T
1

Tên các bài trong mô đun
Các loại cáp và các loại kết nối

Thời gian
5

Hình thức
giảng dạy
Tích hợp

4


2

Sử dụng giao diện Command-Line

10

Tích hợp


3

Cấu hình Router

10

Tích hợp

Kiểm tra bài 3

5

4

Định tuyến tĩnh

10

Tích hợp

5

Định tuyến RIP

10

Tích hợp

6


Định tuyến EIGRP

10

Tích hợp

7

Định tuyến OSPF

10

Tích hợp

Kiểm tra bài 4, 5, 6, 7

5

8

Cấu hình Switch

10

Tích hợp

9

Cấu hình VLAN


10

Tích hợp

10

Tích hợp

10 Cấu hình VTP và định tuyến giữa các VLAN
Kiểm tra bài 8, 9, 10
11

Sao lưu và phục hồi Cisco IOS và các tập tin cấu

5
10

Tích hợp

12 Khơi phục mật khẩu

5

Tích hợp

13 Cấu hình Telnet và SSH

10

Tích hợp


14 Cấu hình NAT

15

Tích hợp

15 Cấu hình DHCP

10

Tích hợp

16 Cấu hình Access Control List (ACL)

15

Tích hợp

hình

Kiểm tra bài 14, 15, 16
Tổng

5
180

5



BÀI 1
GIỚI THIỆU VỀ CÁC THIẾT BỊ CISCO
Giới thiệu:
Tập đoàn Hệ thống Cisco được thành lập năm 1984 bởi hai nhà khoa học
về máy tính và bắt đầu trở nên nổi tiếng năm 1990. Cisco System là hãng
chuyên sản xuất và đưa ra các giải pháp mạng LAN&WAN lớn nhất thế giới
hiện nay. Thị phần của hãng chiếm 70% đến 80% thị trường thiết bị mạng trên
toàn thế giới. Các thiết bị và giải pháp của hãng đáp ứng nhu cầu của mọi loại
hình doanh nghiệp từ các doanh nghiệp vừa và nhỏ đến các doanh nghiệp có quy
mơ lớn và các nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP). Các sản phẩm của Cisco chủ
yếu gồm: Router, Switch, Firewall, AccessPoint,…
Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các cách kết nối giữa PC và các
thiết bị Cisco. Bên cạnh đó, bài học sẽ hướng dẫn cách lựa chọn loại cáp mạng
và cáp Serial sao cho kết nối phù hợp giữa các thiết bị.
Mục tiêu:
- Trình bày được phương pháp kết nối giữa PC và thiết bị Cisco, giữa các
thiết bị Cisco với nhau.
- Kết nối được Router hoặc Switch sử dụng cáp Rollover.
- Xác định được các thông số cài đặt trên PC để thực hiện kết nối Router
hoặc Switch.
- Xác định được các loại cáp Serial khác nhau.
- Xác định được các loại cáp được sử dụng để kết nối Router hoặc Switch
đến các thiết bị khác.
- Có tư duy, sáng tạo, độc lập và làm việc nhóm.
- Đảm bảo an tồn cho người và thiết bị.
Nội dung:

6



1. Kết nối với Router hoặc Switch

Hình 1.1: Phương pháp kết nối từ PC đến Switch hoặc Router thông qua cáp
Rollover
Xác định các thông số cài đặt trên PC để thực hiện kết nối Router hoặc
Switch.

Hình 1.2: Phương pháp cấu hình trên PC để kết nối đến Router hoặc Switch
thơng qua cáp Rollover

7


2. Các kết nối LAN
Bảng 1.1: Các loại port khác nhau và các loại kết nối khác nhau giữa các
thiết bị LAN
Port hoặc Kết

Loại Port

nối

Kết nối trực tiếp đến
Ethernet Switch

Cáp

Ethernet

RJ-45


T1/E1

RJ-48C/CA81A Mạng T1 hoặc E1

Rollover

Console

8 pin

Computer COM Port

Rollover

AUX

8 pin

Modem

RJ-45

BRI S/T

RJ-48C/CA81A

BRI U WAN

RJ-49C/CA11A Mạng ISDN


Thiết bị NT1 hoặc
PINX

RJ-45

RJ-45
RJ-45

3. Các loại cáp Serial

Hình 1.3: Đầu cáp DB-60 của một cáp serial dùng để kết nối đến các router
2500

8


Hình 1.4: Cáp Smart Serial (1700, 1800, 2600, 2800)

Hình 1.5: Cáp V35 DTE và DCE

Hình 1.6: Đầu chuyển đổi từ USB sang Serial cho Labtop
4. Phương pháp sử dụng các loại cáp Serial
Bảng 1.2: Cách để sử dụng các loại cáp serial
Thiết bị A

Thiết bị B

Cổng COM trên máy


Cổng Console của

tính

Router/switch

Loại cáp được sử dụng
Rollover

Card NIC của máy tính Switch

Cáp thẳng

Card NIC của máy tính Card NIC của máy tính

Cáp chéo

Cổng của switch

Cáp thẳng

Cổng Ethernet của
Router

Cổng của switch

Cổng của switch

Cáp chéo


Cổng Ethernet của

Cổng Ethernet của

Cáp chéo

Router

Router
9


Card NIC của máy tính Cổng Ethernet của

Cáp chéo

Router
Cổng Serial của Router Cổng Serial của Router

Cáp serial DCE/DTE

Bảng 1.3: Danh sách vị trị các PIN của các loại cáp: Thẳng, chéo, và cáp
Rollover
Cáp thẳng

Cáp chéo

Cáp Rollover

Pin 1 – Pin 1


Pin 1 – Pin 3

Pin 1 – Pin 8

Pin 2 – Pin 2

Pin 2 – Pin 6

Pin 2 – Pin 7

Pin 3 – Pin 3

Pin 3 – Pin 1

Pin 3 – Pin 6

Pin 4 – Pin 4

Pin 4 – Pin 4

Pin 4 – Pin 5

Pin 5 – Pin 5

Pin 5 – Pin 5

Pin 5 – Pin 4

Pin 6 – Pin 6


Pin 6 – Pin 2

Pin 6 – Pin 3

Pin 7 – Pin 7

Pin 7 – Pin 7

Pin 7 – Pin 2

Pin 8 – Pin 8

Pin 8 – Pin 8

Pin 8 – Pin 1

10


Câu hỏi và bài tập
1.1: Hãy cho biết các loại cáp kết nối giữa PC và cổng Console của Cisco Router
hoặc Cisco Switch.
1.2: Hãy cho biết loại cáp mạng để kết nối giữa PC và Switch, giữa Switch và
Router. Thực hiện bấm các loại cáp mạng trên sử dụng đầu nối RJ45.
1.3: Thực hiện kết nối giữa PC và Router, giữa PC và Switch đảm bảo đèn ở
Switch Port và Router Port chớp sáng.
Yêu cầu đánh giá
- Trình bày phương pháp kết nối giữa PC và thiết bị Cisco, giữa các thiết bị
Cisco với nhau.

- Thiết lập kết nối giữa PC và các thiết bị Cisco.

11


BÀI 2
SỬ DỤNG GIAO DIỆN COMMAND-LINE
Giới thiệu:
Việc sử dụng giao diện command-line để gõ lệnh giúp bạn có thể thực hiện
nhiều hoạt động nhanh hơn nhiều so với việc sử dụng các thao tác bằng chuột.
Điều này tạo ra lợi thế của việc sử dụng dòng lệnh so với các giao diện có menu.
Cisco đã tận dụng lợi thế này bằng việc sử dụng Linux Kernel để làm nền tảng
phát triển hệ điều hành riêng cho họ. Do đó, giao diện command-line của Cisco
đặc biệt hiệu quả trong việc cấu hình cho các thiết bị Cisco. Bài học này sẽ giúp
chúng ta biết cách sử dụng giao diện command-line, đồng thời sử dụng được các
lệnh và các phím tắt cơ bản để cấu hình các thiết bị Cisco.
Mục tiêu:
- Sử dụng được các lệnh tắt và các lệnh show.
- Sử dụng được phím Tab để hồn thành câu lệnh.
- Sử dụng được các phím trợ giúp.
- Có tư duy, sáng tạo, độc lập và làm việc nhóm.
- Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
Nội dung:
1. Các câu lệnh tắt
Để sử dụng các câu lệnh có hiệu quả hơn, phần mềm Cisco IOS có một số
câu lệnh được phép nhập tắt. Mặc dù vậy phương pháp này lại được sử dụng
rất nhiều trong thực tế khi làm việc với phần mềm Cisco IOS, nhưng khi bạn
tiến hành các bài thi của Cisco, thì chắc chắn rằng bạn cần phải lắm được các
câu lệnh đầy đủ.
Bảng 2.1: Các lệnh tắt cơ bản

Router> enable

Các bạn có thể nhập vào một câu lệnh

Hoặc Router> enab

đầy đủ hoặc một câu lệnh tắt thì phần

Hoặc Router> en

mềm Cisco IOS cũng có thể thực thi

12


Router# configure

được. Nhưng các bạn cần phải lưu ý một

terminal

điều là câu lệnh tắt đó phải là duy nhất

Hoặc Router# config t

khi nhập vào

2. Sử dụng phím Tab để hồn thành câu lệnh
Khi bạn đang nhập vào một câu lệnh, bạn có thể sử dụng phím Tab trên bàn
phím để hoàn thành câu lệnh. Nhập vào một vài ký tự đầu tiên của câu lệnh và

nhấn phím Tab. Nếu những ký tự bạn nhập vào là duy nhất của câu lệnh này thì,
các ký tự cịn lại của câu lệnh sẽ hiển thị ra màn hình.
Bảng 2.2: Sử dụng phím Tab để hồn thành câu lệnh
Router# sh -> nhấn phím Tab Nhấn phím Tab để hiển thị câu lệnh

đầy đủ

=
Router# show

3. Sử dụng phím ? để trợ giúp
Những ví dụ trong bảng dưới đây sẽ hướng dẫn phương pháp sử dụng phím
? để có thể trợ giúp bạn hiển thị ra những tham số còn lại của một câu lệnh nào
đó.
Bảng 2.3: Hướng dẫn phương pháp sử dụng phím ? để được trợ giúp
Router# ?

Hiển thị tất cả các câu lệnh có khả
năng thực thi ở chế độ hiện thời
(chế độ Privileged)

Router# c?

Hiển thị tất cả các câu lệnh bắt đầu
từ ký tự c

Router# cl?

Hiển thị tất cả các câu lệnh bắt đầu
từ các ký tự cl


Router# clock

Nhắc nhở bạn sẽ còn nhiều tham số

% Imcomplete command

khác nữa của câu lệnh này mà cần
phải nhập vào.

Router# clock ?

Hiển thị tất cả các câu lệnh phụ của
câu lệnh này (trong trường hợp
13


Set

này, Set, dùng để đặt các tham số
ngày tháng, và thời gian)

Router# clock set 19:50:00

Nhấn phím Enter để xác nhận lại

14 July 2007 ?

thời gian và ngày tháng đã được cấu
hình


Router#

Khơng có một thơng báo lỗi nào
được đưa ra có nghĩa là câu lệnh
nhập vào đã thành công

4. Câu lệnh Enable
Bảng 2.4: Sử dụng lệnh enable
Router> enabl

Chuyển người dùng từ chế độ cấu

Router#

hình User vào chế độ cấu hình
Privileged

5. Câu lệnh Exit
Bảng 2.5: Sử dụng lệnh exit
Router# exit

Thoát khỏi chế độ cấu hình của

Hoặc Router> exit

Router

Router(config-if)# exit


Chuyển người dùng thốt ra khỏi một

Router(config)#

cấp độ cấu hình

Router(config)# exit

Chuyển người dùng thốt ra khỏi một

Router#

cấp độ cấu hình

14


6. Câu lệnh Disable
Bảng 2.6: Sử dụng lệnh disable
Router# disable

Chuyển người dùng từ chế độ cấu

Router>

hình Privileged ra ngồi chế độ cấu
hình User

7. Câu lệnh Logout
Bảng 2.7: Sử dụng lệnh logout

Router# logout

Thực thi chức năng giống câu lệnh
exit

8. Chế độ cấu hình Setup
Chế độ cấu hình Setup là chế độ cấu hình khởi động tự động nếu trong quá
trình khởi động router khơng tìm thấy file startup-config.
Bảng 2.8: Sử dụng lệnh setup
Router# setup

Vào chế độ cấu hình Setup từ giao
diện Command Line

* chú ý: Bạn không thể sử dụng chế độ cấu hình Setup để cấu hình tồn bộ
các tham số trên router. Ở chế độ này bạn chỉ có thể cấu hình cơ bản cho router.
Cho ví dụ, bạn có thể cấu hình duy nhất RIPv1 hoặc IGRP, nhưng khơng thể nào
cấu hình giao thức định tuyến OSPF hoặc EIGRP. Bạn không thể tạo ACL ở đây
hoặc enable NAT hoạt động. Bạn có thể gán một địa chỉ IP cho một Interface,
nhưng không thể nào gán cho một subinterface. Tóm lại, ở chế độ cấu hình
Setup thì các tính năng cấu hình trên router sẽ có giới hạn. Cisco khơng khuyến
khích các bạn cấu hình các tham số của router trong chế độ Setup. Thay vào đó,
bạn có thể sử dụng giao diện Command-Line (CLI), bạn có thể cấu hình đầy đủ
tính năng của router từ giao diện này:
Would you like to enter the initial configuration dialog? [yes] : no
Would you like to enable autoinstall? [yes] : no

15



* Chú ý: câu lệnh history size cung cấp chức năng tương tự như câu lệnh:
terminal history size.
9. Tổ hợp phím trợ giúp
Các tổ hợp phím trong bảng dưới đây sẽ trợ giúp bạn trong quá trình chỉnh
sửa các câu lệnh của Cisco IOS. Bởi vì bạn cần thực thi lại những câu lệnh hoặc
những nhiệm vụ đã làm vào thời điểm trước, phần mềm Cisco IOS cung cấp cho
bạn các tổ hợp phím để bạn có thể xử lý các câu lệnh một cách hiệu quả hơn.
Bảng 2.9: Các tổ hợp phím trợ giúp trong q trình chỉnh sửa các câu lệnh
Router#config t

Hiển thị nơi mà bạn đã nhập câu

^

lệnh bị sai

% Invalid input detected a
‘^’ marker.
Router#config t
Router(config)#

Ctrl – A

Di chuyển con trỏ về đầu dòng

Esc – B

Di chuyển con trỏ về trước một từ

Ctrl – B


Di chuyển con trỏ trước một ký tự

Ctrl – E

Di chuyển con trỏ về cuối dòng

Ctrl – F

Di chuyển con trỏ về sau một ký tự

Esc – F

Di chuyển con trỏ về sau một từ

Ctrl – Z

Di chuyển con trỏ từ mọi chế độ cấu
hình trở về chế độ cấu hình Privileged

Router# terminal no

Tắt khả năng sử dụng các phím tắt

editing
Router# terminal editing

Bật lại khả năng sử dụng các phím tắt
và sử dụng các tổ hợp phím trong
q trình sử dụng câu lệnh


10. Các câu lệnh đã thực thi
Bảng 2.10: Các câu lệnh đã thực thi
16


Ctrl – P

Để gọi lại các câu lệnh nằm trong bộ
đệm history, bắt đầu từ câu lệnh thực
thi gần đây nhất

Ctrl – N

Trở về các câu lệnh vừa thực thi trong
bộ đệm history sau khi đã gọi lại
các câu lệnh với tổ hợp phím Ctrl – P

Terminal history size_number

Cấu hình các dòng lệnh sẽ được phép
lưu vào trong bộ đệm history để cho
phép bạn có thể gọi lại những câu
lệnh này (lớn nhất là 256 câu lệnh)

Router# terminal history

Router chỉ có thể lưu được tối đa là

size 25


25 câu lệnh đã được thực thi vào
trong bộ đệm history

Router# no terminal

Cấu hình router trở về mặc định chỉ

history size 25

lưu
* Chú ý: câu lệnh history size cung cấp chức năng tương tự như câu lệnh:

terminal history size.
11. Các câu lệnh Show
Bảng 2.11: Sử dụng các lệnh show
Router# show version

Hiển thị các thông tin về phần mềm
Cisco IOS hiện thời

Router# show flash

Hiển thị các thông tin về bộ nhớ Flash

Router# show history

Hiển thị tất cả các câu lệnh đã được
lưu trữ trong bộ đệm history
Câu hỏi và bài tập


2.1: Hãy cấu hình sao cho Router chỉ có thể lưu được tối đa là 30 câu lệnh
đã được thực thi vào trong bộ đệm history.
2.2: Hãy viết lệnh hiển thị phiên bản IOS của Router và Switch hiện hành.
2.3: Hãy phân biệt lệnh exit và lệnh logout.

17


Yêu cầu đánh giá
- Trình bày chức năng và sử dụng thành thạo các lệnh tắt, lệnh show, lệnh tab và
các tập lệnh như: Enable, Exit, Disable, Logout.
- Trình bày chức năng và sử dụng các của các phím tắt và tổ hợp phím tắt để gọi
trợ giúp và hiển thị các câu lệnh đã thực thi.

18


BÀI 3
CẤU HÌNH ROUTER
Giới thiệu:
Khác với việc cấu hình trên các Router thông thường khi sử dụng giao diện
đồ hoạ thân thiện trên trình duyệt web, việc cấu hình Router của Cisco có rất
nhiều khác biệt khi sử dụng giao diện command-line. Bài này sẽ giúp cho người
học làm quen với chế độ dòng lệnh khi đăng nhập vào Router. Đồng thời, sử
dụng các các dịng lệnh để cấu hình cơ bản cho Router của Cisco.
Mục tiêu:
- Phân biệt được các chế độ cấu hình trên Router.
- Cấu hình được các tham số cơ bản trên Router.
- Sử dụng được các lệnh show.

- Có tư duy, sáng tạo, độc lập và làm việc nhóm.
- Đảm bảo an tồn cho người và thiết bị.
Nội dung:
1. Các chế độ cấu hình của Router
Bảng 3.1: Các chế độ cấu hình Router
Router>

Chế độ User

Router#

Chế độ Privileged (cũng được gọi
là chế độ EXEC)

Router(config)#

Chế độ Global Configuration

Router(config-if)#

Chế độ Interface Configuration

Router(config-subif)#

Chế độ Subinterface Configuration

Router(config-line)#

Chế độ cấu hình Line


Router(config-router)#

Chế độ Router Configuration

19


2. Chế đô Global Configuration
Bảng 3.2: Các chế độ cấu hình Global
Router>

Giới hạn các câu lệnh mà người dùng có thể
thực thi được. Đối với chế độ cấu hình
này người dùng chỉ có khả năng hiển thị
các thơng số cấu hình trên router. Khơng thể
cấu hình để thay đổi các thơng số cấu hình và
hoạt động của router

Router#

Bạn có thể nhìn thấy file cấu hình và thay đổi
các tham số cấu hình trên file cấu hình đó.

Router# configure

Chuyển người dùng vào chế độ Global

terminal

Configuration. Với chế độ này bạn sẽ có thể


Router(config)#

bắt đầu cấu hình những thay đổi cho router.

3. Cấu hình tên Router
Câu lệnh này thực thi được trên cả các thiết bị Router và Switch của cisco.
Bảng 3.3: Cấu hình tên cho Router
Router(config)# hostname

Cấu hình tên cho router mà bạn

Cisco

muốn chọn.

Cisco(config)#

4. Cấu hình mật khẩu
Những câu lệnh sau được phép thực thi trên các thiết bị Router và Switch
của Cisco.
Bảng 3.4: Cấu hình mật khẩu
Router(config)# enable

Cấu hình enable password

password cisco
Router(config)# enable

Cấu hình password mã hóa của


secret class

chế độ enable.

Router(config)# line console Vào chế độ line console
0

20


Router(config-line)#
password console
Router(config-line)# login

Cấu hình password cho line console
Cho phép kiểm tra password khi
login vào router bằng port console.

Router(config)# line vty 0 4 Vào chế độ line vty để cho phép

telnet
Router(config-line)#

Cấu hình password để cho phép

password telnet

telnet


Router(config-line)# login

Cho phép kiểm tra password khi
người dùng telnet vào router

Router(config)# line aux 0

Vào chế độ line auxiliary

Router(config-line)#

Cấu hình password cho line aux

password backdoor
Router(config-line)# login

Cho phép router kiểm tra
password khi người dùng login
vào router thông qua port AUX

* Chú ý: enable secret password là loại password sẽ được mã hóa theo mặc
định.
Enable password sẽ khơng được mã hóa. Với lý do đó, Cisco khuyến khích
các bạn khơng nên sử dụng password enable để cấu hình. Sử dụng duy nhất câu
lệnh enable secret password trong router hoặc switch để cấu hình.
5. Mã hóa mật khẩu
Bảng 3.5: Cấu hình mã hố mật khẩu
Router(config)# service

Khi câu lệnh được thực thi trên


password encryption

router hoặc switch thì tất cả các loại
password trên router hoặc switch đó
sẽ được mã hóa. (Trừ enable secret
password).

Router(config)# enable

Cấu hình enable password là cisco

password cisco

21


Router(config)# line

Cấu hình password cho line

console 0

console là console

Router(config-line)#
password console
Router(config-line)# login
Router(config)# no service


Tắt tính năng mã hóa password

password-encryption

trên Router hoặc Switch

6. Tên các Interface của Router
Một vấn đề lớn nhất đối với các quản trị mạng mới đó là phân biệt tên của
các Interface trên các dòng Router khác nhau. Với tất cả các thiết bị Cisco khác
nhau trong hệ thống mạng ngày nay, thì một số quản trị mạng đang rất lúng túng
trong việc phân biệt tên của các Interface trên router.
Với bảng bên dưới các bạn có thể nhìn thấy một số các loại interface trên
các dịng router khác nhau. Trên mỗi router các bạn có thể sử dụng câu lệnh sau
để xác định các interface đang hoạt động trên router.
Router# show ip interface brief

Bảng 3.6: Tên các Interface của Router
Router

Port

Model

Location/Slot

Numbering

Number

Range


2501

On board

Slot/Port Type

Ethernet

Slot

Interface-

Example

Ethernet0 (e0)

type number
On board

2514

On board

Serial

Ethernet

Interface-


Serial0 (S0) và

type number

S1

Interface-

E0 và E1

type number
On board

Serial

Interface-

S0 và S1

type number
1721

On board

Fast Ethernet

Interface-

Fastethernet0
22



Slot 0

type number

(fa0)

WAC (WIN

Interface-

S0 và S1

Interface Card)

type number

(Serial)
7. Di chuyển giữa các Interface
Bảng 3.7: Di chuyển giữa các Interface
Rouer(config)#

Chuyển vào

Router(config)

Chuyển vào

interface


chế độ Serial

# interface

chế độ Serial

s0/0/0

Interface

s0/0/0

Interface

Configuration

Configuration

Router(config-

Trở lại chế độ

Router(config-

Chuyển trực

if)# exit

Global


if)# interface

tiếp sang chế

configuration

fa0/0

độ cấu hình
của Interface
Fast Ethernet
0/0 từ chế độ
cấu hình của
một Interface
khác

Router(config)# Chuyển vào

Router(config-

interface fa0/0 chế độ cấu hình if)#

Đang trong
chế độ cấu

của Interface

hình của


Fast Ethertnet

Interface Fast
Ethernet

8. Cấu hình Interface Serial
Bảng 3.8: Cấu hình Interface Serial
Router(config)# interface

Chuyển vào chế độ cấu hình của

s0/0/0

Interface S0/0/0

Router(config-if)#

Lời mơ tả cho Interface Serial này.

23


description Link to ISP

(đây là tùy chọn)

Router(config-if)# ip

Gán một địa chỉ ip và subnet mask


address 192.168.10.1

cho interface Serial này

255.255.255.0
Router(config-if)# clock

Cấu hình giá trị Clock rate cho

rate 56000

Interface (Chỉ cấu hình câu lệnh này
Khi interface đó là DCE)

Router(config-if)# no

Bật Interface

shutdown

9. Cấu hình Interface Fast Ethernet
Bảng 3.9: Cấu hình Interface Fast Ethernet
Router(config)# interface

Chuyển vào chế độ cấu

Fastethernet 0/0

hình của Interface Fast
Ethernet 0/0


Router(config-if)# description

Cấu hình lời mơ tả cho

Accounting LAN

Interface. (đây là tùy chọn)

Router(config-if)# ip address

Gán một địa chỉ ip và subnet

192.168.20.1 255.255.255.0

mask cho Interface

Router(config-if)# no shutdown

Bật Interface

10. Tạo Login Banner
Bảng 3.10: Tạo thông điệp khi đăng nhập Router
Router(config)# banner

Định nghĩa một đoạn thông điệp sẽ được

login $ This is banner

đưa ra khi người dùng login vào router.


login $

Đoạn thơng điệp đó sẽ được đặt trong
một cặp ký tự đặc biệt

11. Cấu hình Clock time Zone
Bảng 3.11: Cấu hình vùng thời gian
Router(config)# clock

Cấu hình vùng thời gian sẽ được hiển thị

timezone EST -5

24


12. Gán một host name cho một địa chỉ IP
Bảng 3.12: Gán một Host name cho một địa chỉ IP
Router(config)# ip host

Gán một host name cho một địa chỉ IP.

lodon 172.16.1.3

Sau khi câu lệnh đó đã được thực thi,
bạn có thể sử dụng host name thay vì sử
dụng địa chỉ IP khi bạn thực hiện telnet
hoặc ping đến địa chỉ IP đó


Router# ping lodon

Cả hai câu lệnh đó thực thi chức năng

=

như nhau, sau khi bạn đã gán địa chỉ IP

Router# ping 172.16.1.3

với một host name

* Chú ý: Theo mặc định thì chỉ số port trong câu lệnh ip host là 23, hoặc
Telnet. Nếu bạn muốn Telnet đến một thiết bị, thì bạn có thể thực hiện theo một
trong số các cách sau:
Router# london = Router# telnet lodon = Router# telnet
172.16.1.3

25


×