Tải bản đầy đủ (.docx) (130 trang)

Giáo trình mô đun Cấu hình thiết bị mạng CISCO (Nghề Quản trị mạng Trình độ cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 130 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN CẤU HÌNH THIẾT BỊ MẠNG CISCO
NGHỀ QUẢN TRỊ MẠNG
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG


Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/QĐ-CĐN, ngày tháng năm của Hiệu
trưởng trường Cao đẳng nghề tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Bà Rịa – Vũng Tàu

2


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình “Cấu hình thiết bị mạng Cisco” được biên soạn dựa trên chương
trình đào tạo chuyên viên mạng của Cisco. Đây là chương trình học có tính thực
tế cao. Trong bối cảnh công nghệ phát triển liên tục vì vậy giáo trình đã được
cập nhật cơng nghệ mới để bám sát thực tiễn.
Giáo trình này tương ứng với chương trình đào tạo CCNA của Cisco gồm


có 16 bài được trình bày có hệ thống và cơ đọng. Nội dung chính là khảo sát
thành phần cấu trúc và hoạt động của Router và Switch Cisco đồng thời hướng
dẫn người đọc cấu hình cơ bản cho Router và Switch. Bên cạnh đó, giáo trình
cịn giúp người đọc xử lý sự cố cho Router và Switch.
Giáo trình khơng chỉ hữu ích cho các học viên mạng CCNA mà còn là tài
liệu bổ ích cho các bạn đọc muốn trở thành những nhà quản trị mạng chuyên
nghiệp.
Mặc dù đã cố gắng sửa chữa, bổ sung cho cuốn sách được hoàn thiện hơn
song chắc rằng khơng tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Nhóm biên soạn
mong nhận được cá ý kiến đóng góp quý báu của bạn đọc.

Biên soạn
Nguyễn Lâm
MỤC LỤ


BÀI 1. GIỚI THIỆU VỀ CÁC THIẾT BỊ CISCO................................................3
1. Kết nối với Router hoặc Switch........................................................................4
2. Các kết nối LAN................................................................................................5
3. Các loại cáp Serial.............................................................................................5
4. Phương pháp sử dụng các loại cáp Serial..........................................................6
BÀI 2. SỬ DỤNG GIAO DIỆN COMMAND-LINE...........................................9
1. Các câu lệnh tắt.................................................................................................9
2. Sử dụng phím Tab để hồn thành câu lệnh......................................................10
3. Sử dụng phím ? để trợ giúp.............................................................................10
4. Câu lệnh Enable...............................................................................................11
5. Câu lệnh Exit...................................................................................................11
6. Câu lệnh Disable.............................................................................................12
7. Câu lệnh Logout..............................................................................................12
8. Chế độ cấu hình Setup.....................................................................................12

9. Tổ hợp phím trợ giúp.......................................................................................13
10. Các câu lệnh đã thực thi................................................................................14
11. Các câu lệnh Show........................................................................................14
BÀI 3. CẤU HÌNH ROUTER.............................................................................16
1. Các chế độ cấu hình của Router......................................................................16
2. Chế đơ Global Configuration..........................................................................17
3. Cấu hình tên Router.........................................................................................17
4. Cấu hình mật khẩu...........................................................................................17
5. Mã hóa mật khẩu.............................................................................................18
6. Tên các Interface của Router...........................................................................19
7. Di chuyển giữa các Interface...........................................................................20
8. Cấu hình Interface Serial.................................................................................21
9. Cấu hình Interface Fast Ethernet.....................................................................21
10. Tạo Login Banner..........................................................................................22
11. Cấu hình Clock time Zone.............................................................................22


12. Gán một host name cho một địa chỉ IP.........................................................22
13. Lệnh no ip domain-lookup............................................................................23
14. Lệnh logging synchronous............................................................................23
15. Lệnh exec-timeout.........................................................................................23
16. Lưu file cấu hình...........................................................................................23
17. Xóa file cấu hình...........................................................................................24
18. Sử dụng các lệnh Show.................................................................................24
19. Sử dụng lệnh do.............................................................................................25
BÀI 4. ĐỊNH TUYẾN TĨNH..............................................................................27
1. Cấu hình định tuyến tĩnh.................................................................................27
2. Cấu hình Default Route...................................................................................28
3. Sử dụng các lệnh Ping và Traceroute..............................................................29
3.1. Sử dụng lệnh Ping cơ bản.............................................................................29

3.2. Sử dụng lệnh Ping mở rộng..........................................................................30
3.3. Sử dụng lệnh Traceroute...............................................................................32
4. Hiển thị bảng định tuyến.................................................................................32
BÀI 5. ĐỊNH TUYẾN RIP.................................................................................34
1. Sử dụng lệnh ip classess..................................................................................34
2. Sử dụng các lệnh cấu hình bắt buộc................................................................35
3. Sử dụng các lệnh cấu hình tùy chọn................................................................35
4. Xử lý lỗi trong RIP..........................................................................................37
BÀI 6. ĐỊNH TUYẾN EIGRP............................................................................39
1. Cấu hình Enhanced Interior Gateway Routing Protocol (EIGRP)..................39
2. Cấu hình EIGRP Auto-Summarization...........................................................41
3. Kiểm tra EIGRP..............................................................................................42
4. Xử lý lỗi trong EIGRP.....................................................................................42
BÀI 7. ĐỊNH TUYẾN OSPF..............................................................................44
1. Cấu hình OSPF................................................................................................44
2. Sử dụng wildcard mask với các OSPF area....................................................45
3. Cấu hình Loopback Interface..........................................................................46


4. Quảng bá Default Route..................................................................................47
5. Kiểm tra cấu hình OSPF..................................................................................47
6. Xử lý lỗi trong OSPF.......................................................................................48
BÀI 8. CẤU HÌNH SWITCH.............................................................................50
1. Lệnh trợ giúp...................................................................................................50
2. Các chế độ hoạt động của lệnh........................................................................50
3. Các lệnh kiểm tra.............................................................................................51
4. Xóa các tập tin cấu hình trên Switch...............................................................52
5. Cấu hình tên Switch........................................................................................52
6. Cấu hình mật khẩu...........................................................................................52
7. Cấu hình địa chỉ IP và default gateway...........................................................54

8. Cấu hình mơ tả cho Interface..........................................................................54
9. Cấu hình Duplex..............................................................................................54
10. Cấu hình tốc độ..............................................................................................55
11. Quản lý bảng địa chỉ MAC............................................................................55
12. Cấu hình MAC address.................................................................................56
13. Cấu hình Switch port security.......................................................................56
14. Kiểm tra switch port security........................................................................57
BÀI 9. CẤU HÌNH VLAN..................................................................................60
1. Tạo VLAN.......................................................................................................60
2. Gán port vào VLAN........................................................................................61
3. Kiểm tra thơng tin VLAN................................................................................61
4. Xóa cấu hình VLAN........................................................................................62
BÀI 10. CẤU HÌNH VTP VÀ ĐỊNH TUYẾN GIỮA CÁC VLAN...................64
1. Cấu hình Dynamic Trunking Protocol (DTP).................................................65
2. Cấu hình các loại encapsulation......................................................................66
3. Cấu hình VLAN Trunking Protocol (VTP).....................................................67
4. Kiểm tra VTP..................................................................................................69
5. Cấu hình Inter-vlan Routing sử dụng Router..................................................70
6. Các Lưu ý khi cấu hình Inter-vlan routing......................................................71


BÀI 11. SAO LƯU VÀ PHỤC HỒI CISCO IOS VÀ CÁC TẬP TIN CẤU
HÌNH...................................................................................................................74
1. Sử dụng các lệnh Boot System........................................................................74
2. Sử dụng các lệnh Cisco IOS File System (IFS)..............................................75
3. Sao lưu các tập tin cấu hình vào TFTP Server................................................76
4. Khơi phục các file cấu hình từ một TFTP Server............................................76
5. Sao lưu phần mềm Cisco IOS vào một TFTP server......................................77
6. Phục hồi hoặc nâng cấp phần mềm Cisco IOS từ một TFTP Server...............78
7. Khôi phục phần mềm Cisco IOS sử dụng Xmodem.......................................79

8. Khôi phục phần mềm Cisco IOS sử dụng lệnh tftpdnld..................................82
BÀI 12. KHƠI PHỤC MẬT KHẨU...................................................................84
1. Khơi phục mật khẩu cho Router......................................................................84
2. Khôi phục mật khẩu cho Switch......................................................................86
BÀI 13. CẤU HÌNH TELNET VÀ SSH.............................................................89
1. Sử dụng giao thức telnet..................................................................................89
2. Cấu hình giao thức SSH..................................................................................92
BÀI 14. CẤU HÌNH NAT...................................................................................94
1. Cấu hình NAT động.........................................................................................94
2. Cấu hình PAT...................................................................................................97
3. Cấu hình NAT tĩnh........................................................................................100
4. Kiểm tra cấu hình NAT và PAT.....................................................................101
5. Xử lý lỗi cấu hình NAT và PAT.....................................................................101
BÀI 15. CẤU HÌNH DHCP..............................................................................103
1. Cấu hình DHCP.............................................................................................103
2. Kiểm tra và xử lý lỗi cấu hình DHCP...........................................................104
3. Cấu hình DHCP Helper Address...................................................................105
BÀI 16. CẤU HÌNH ACCESS CONTROL LIST (ACL).................................108
1. Access List numbers......................................................................................108
2. Các từ khóa ACL...........................................................................................109
3. Tạo ACL Standard.........................................................................................109


4. Gán ACL Standard cho một Interface...........................................................110
5. Kiểm tra ACL................................................................................................111
6. Xóa ACL........................................................................................................111
7. Tạo ACL Extended........................................................................................111
8. Gán ACL extended cho một Interface...........................................................113
9. Từ khóa established.......................................................................................113
10. Tạo ACL named...........................................................................................114

11. Sử dụng Sequence Number trong ACL named............................................115
12. Xóa lệnh trong ACL named sử dụng sequence number..............................116
13. Những chú ý khi sử dụng Sequence Number..............................................116
14. Tích hợp comments cho tồn bộ ACL.........................................................117
15. Sử dụng ACL để hạn chế truy cập Router thông qua telnet........................118
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................121
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................122


MƠ ĐUN CẤU HÌNH THIẾT BỊ MẠNG CISCO
Mã mơ đun: MĐ 15
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
Mơ đun này có ý nghĩa cung cấp các kiến thức cơ bản về thiết kế, xây dựng
và quản trị hệ thống mạng sử dụng thiết bị mạng Cisco. Mơ đun này được bố trí
sau khi học xong các môn chung, mô đun Quản trị mạng căn bản.
Mục tiêu của mơ đun:
- Trình bày được khái niệm quản trị hệ thống, quản trị kết nối và quản trị
bảo mật.
‐ Trình bày được sự khác nhau giữa cơng dụng các thiết bị mạng của Cisco
và các thiết bị Non-Cisco.
‐ Thiết kế, xây dựng, quản trị và bảo trì được hệ thống mạng Cisco cho
doanh nghiệp, tập đồn có nhiều chi nhánh.
‐ Giải quyết được mọi vấn đề trên các thiết bị kết nối mạng của Cisco với
đầy đủ các tính năng theo đúng yêu cầu thực tế của bất cứ tổ chức nào.
‐ Cẩn thận, an toàn cho người học và thiết bị.
‐ Nâng cao tinh thần làm việc nhóm.
‐ Đảm bảo các biện pháp an tồn cho máy tính, vệ sinh cơng nghiệp.
Nội dung của mơ đun:
T
T


Tên các bài trong mơ đun

Thời gian

Hình thức
giảng dạy

1

Các loại cáp và các loại kết nối

5

Tích hợp

2

Sử dụng giao diện Command-Line

10

Tích hợp

3

Cấu hình Router

10


Tích hợp

Kiểm tra bài 3

5

4

Định tuyến tĩnh

10

Tích hợp

5

Định tuyến RIP

10

Tích hợp

6

Định tuyến EIGRP

10

Tích hợp


7

Định tuyến OSPF

10

Tích hợp

Kiểm tra bài 4, 5, 6, 7

5

1


8

Cấu hình Switch

10

Tích hợp

9

Cấu hình VLAN

10

Tích hợp


10

Tích hợp

10 Cấu hình VTP và định tuyến giữa các VLAN
Kiểm tra bài 8, 9, 10
11

Sao lưu và phục hồi Cisco IOS và các tập tin cấu

5
10

Tích hợp

12 Khơi phục mật khẩu

5

Tích hợp

13 Cấu hình Telnet và SSH

10

Tích hợp

14 Cấu hình NAT


15

Tích hợp

15 Cấu hình DHCP

10

Tích hợp

16 Cấu hình Access Control List (ACL)

15

Tích hợp

hình

Kiểm tra bài 14, 15, 16
Tổng

5
180

2


BÀI 1
GIỚI THIỆU VỀ CÁC THIẾT BỊ CISCO
Giới thiệu:

Tập đoàn Hệ thống Cisco được thành lập năm 1984 bởi hai nhà khoa học
về máy tính và bắt đầu trở nên nổi tiếng năm 1990. Cisco System là hãng
chuyên sản xuất và đưa ra các giải pháp mạng LAN&WAN lớn nhất thế giới
hiện nay. Thị phần của hãng chiếm 70% đến 80% thị trường thiết bị mạng trên
toàn thế giới. Các thiết bị và giải pháp của hãng đáp ứng nhu cầu của mọi loại
hình doanh nghiệp từ các doanh nghiệp vừa và nhỏ đến các doanh nghiệp có quy
mơ lớn và các nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP). Các sản phẩm của Cisco chủ
yếu gồm: Router, Switch, Firewall, AccessPoint,…
Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các cách kết nối giữa PC và các
thiết bị Cisco. Bên cạnh đó, bài học sẽ hướng dẫn cách lựa chọn loại cáp mạng
và cáp Serial sao cho kết nối phù hợp giữa các thiết bị.
Mục tiêu:
- Trình bày được phương pháp kết nối giữa PC và thiết bị Cisco, giữa các
thiết bị Cisco với nhau.
- Kết nối được Router hoặc Switch sử dụng cáp Rollover.
- Xác định được các thông số cài đặt trên PC để thực hiện kết nối Router
hoặc Switch.
- Xác định được các loại cáp Serial khác nhau.
- Xác định được các loại cáp được sử dụng để kết nối Router hoặc Switch
đến các thiết bị khác.
- Có tư duy, sáng tạo, độc lập và làm việc nhóm.
- Đảm bảo an tồn cho người và thiết bị.
Nội dung:

3


1. Kết nối với Router hoặc Switch

Hình 1.1: Phương pháp kết nối từ PC đến Switch hoặc Router thông qua cáp

Rollover
Xác định các thông số cài đặt trên PC để thực hiện kết nối Router hoặc
Switch.

Hình 1.2: Phương pháp cấu hình trên PC để kết nối đến Router hoặc Switch
thơng qua cáp Rollover

4


2. Các kết nối LAN
Bảng 1.1: Các loại port khác nhau và các loại kết nối khác nhau giữa các
thiết bị LAN
Port hoặc Kết

Loại Port

nối

Kết nối trực tiếp đến
Ethernet Switch

Cáp

Ethernet

RJ-45

T1/E1


RJ-48C/CA81A Mạng T1 hoặc E1

Rollover

Console

8 pin

Computer COM Port

Rollover

AUX

8 pin

Modem

RJ-45

BRI S/T

RJ-48C/CA81A

BRI U WAN

RJ-49C/CA11A Mạng ISDN

Thiết bị NT1 hoặc
PINX


RJ-45

RJ-45
RJ-45

3. Các loại cáp Serial

Hình 1.3: Đầu cáp DB-60 của một cáp serial dùng để kết nối đến các router
2500

5


Hình 1.4: Cáp Smart Serial (1700, 1800, 2600, 2800)

Hình 1.5: Cáp V35 DTE và DCE

Hình 1.6: Đầu chuyển đổi từ USB sang Serial cho Labtop
4. Phương pháp sử dụng các loại cáp Serial
Bảng 1.2: Cách để sử dụng các loại cáp serial
Thiết bị A

Thiết bị B

Cổng COM trên máy

Cổng Console của

tính


Router/switch

Loại cáp được sử dụng
Rollover

Card NIC của máy tính Switch

Cáp thẳng

Card NIC của máy tính Card NIC của máy tính

Cáp chéo

Cổng của switch

Cáp thẳng

Cổng Ethernet của
Router

Cổng của switch

Cổng của switch

Cáp chéo

Cổng Ethernet của

Cổng Ethernet của


Cáp chéo

Router

Router
6


Card NIC của máy tính Cổng Ethernet của

Cáp chéo

Router
Cổng Serial của Router Cổng Serial của Router

Cáp serial DCE/DTE

Bảng 1.3: Danh sách vị trị các PIN của các loại cáp: Thẳng, chéo, và cáp
Rollover
Cáp thẳng

Cáp chéo

Cáp Rollover

Pin 1 – Pin 1

Pin 1 – Pin 3


Pin 1 – Pin 8

Pin 2 – Pin 2

Pin 2 – Pin 6

Pin 2 – Pin 7

Pin 3 – Pin 3

Pin 3 – Pin 1

Pin 3 – Pin 6

Pin 4 – Pin 4

Pin 4 – Pin 4

Pin 4 – Pin 5

Pin 5 – Pin 5

Pin 5 – Pin 5

Pin 5 – Pin 4

Pin 6 – Pin 6

Pin 6 – Pin 2


Pin 6 – Pin 3

Pin 7 – Pin 7

Pin 7 – Pin 7

Pin 7 – Pin 2

Pin 8 – Pin 8

Pin 8 – Pin 8

Pin 8 – Pin 1

7


Câu hỏi và bài tập
1.1: Hãy cho biết các loại cáp kết nối giữa PC và cổng Console của Cisco Router
hoặc Cisco Switch.
1.2: Hãy cho biết loại cáp mạng để kết nối giữa PC và Switch, giữa Switch và
Router. Thực hiện bấm các loại cáp mạng trên sử dụng đầu nối RJ45.
1.3: Thực hiện kết nối giữa PC và Router, giữa PC và Switch đảm bảo đèn ở
Switch Port và Router Port chớp sáng.
Yêu cầu đánh giá
- Trình bày phương pháp kết nối giữa PC và thiết bị Cisco, giữa các thiết bị
Cisco với nhau.
- Thiết lập kết nối giữa PC và các thiết bị Cisco.

8



BÀI 2
SỬ DỤNG GIAO DIỆN COMMAND-LINE
Giới thiệu:
Việc sử dụng giao diện command-line để gõ lệnh giúp bạn có thể thực hiện
nhiều hoạt động nhanh hơn nhiều so với việc sử dụng các thao tác bằng chuột.
Điều này tạo ra lợi thế của việc sử dụng dòng lệnh so với các giao diện có menu.
Cisco đã tận dụng lợi thế này bằng việc sử dụng Linux Kernel để làm nền tảng
phát triển hệ điều hành riêng cho họ. Do đó, giao diện command-line của Cisco
đặc biệt hiệu quả trong việc cấu hình cho các thiết bị Cisco. Bài học này sẽ giúp
chúng ta biết cách sử dụng giao diện command-line, đồng thời sử dụng được các
lệnh và các phím tắt cơ bản để cấu hình các thiết bị Cisco.
Mục tiêu:
- Sử dụng được các lệnh tắt và các lệnh show.
- Sử dụng được phím Tab để hồn thành câu lệnh.
- Sử dụng được các phím trợ giúp.
- Có tư duy, sáng tạo, độc lập và làm việc nhóm.
- Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
Nội dung:
1. Các câu lệnh tắt
Để sử dụng các câu lệnh có hiệu quả hơn, phần mềm Cisco IOS có một số
câu lệnh được phép nhập tắt. Mặc dù vậy phương pháp này lại được sử dụng
rất nhiều trong thực tế khi làm việc với phần mềm Cisco IOS, nhưng khi bạn
tiến hành các bài thi của Cisco, thì chắc chắn rằng bạn cần phải lắm được các
câu lệnh đầy đủ.
Bảng 2.1: Các lệnh tắt cơ bản
Router> enable

Các bạn có thể nhập vào một câu lệnh


Hoặc Router> enab

đầy đủ hoặc một câu lệnh tắt thì phần

Hoặc Router> en

mềm Cisco IOS cũng có thể thực thi

9


Router# configure

được. Nhưng các bạn cần phải lưu ý một

terminal

điều là câu lệnh tắt đó phải là duy nhất

Hoặc Router# config t

khi nhập vào

2. Sử dụng phím Tab để hồn thành câu lệnh
Khi bạn đang nhập vào một câu lệnh, bạn có thể sử dụng phím Tab trên bàn
phím để hoàn thành câu lệnh. Nhập vào một vài ký tự đầu tiên của câu lệnh và
nhấn phím Tab. Nếu những ký tự bạn nhập vào là duy nhất của câu lệnh này thì,
các ký tự cịn lại của câu lệnh sẽ hiển thị ra màn hình.
Bảng 2.2: Sử dụng phím Tab để hồn thành câu lệnh

Router# sh -> nhấn phím Tab Nhấn phím Tab để hiển thị câu lệnh

đầy đủ

=
Router# show

3. Sử dụng phím ? để trợ giúp
Những ví dụ trong bảng dưới đây sẽ hướng dẫn phương pháp sử dụng phím
? để có thể trợ giúp bạn hiển thị ra những tham số còn lại của một câu lệnh nào
đó.
Bảng 2.3: Hướng dẫn phương pháp sử dụng phím ? để được trợ giúp
Router# ?

Hiển thị tất cả các câu lệnh có khả
năng thực thi ở chế độ hiện thời
(chế độ Privileged)

Router# c?

Hiển thị tất cả các câu lệnh bắt đầu
từ ký tự c

Router# cl?

Hiển thị tất cả các câu lệnh bắt đầu
từ các ký tự cl

Router# clock


Nhắc nhở bạn sẽ còn nhiều tham số

% Imcomplete command

khác nữa của câu lệnh này mà cần
phải nhập vào.

Router# clock ?

Hiển thị tất cả các câu lệnh phụ của
câu lệnh này (trong trường hợp
10


Set

này, Set, dùng để đặt các tham số
ngày tháng, và thời gian)

Router# clock set 19:50:00

Nhấn phím Enter để xác nhận lại

14 July 2007 ?

thời gian và ngày tháng đã được cấu
hình

Router#


Khơng có một thơng báo lỗi nào
được đưa ra có nghĩa là câu lệnh
nhập vào đã thành công

4. Câu lệnh Enable
Bảng 2.4: Sử dụng lệnh enable
Router> enabl

Chuyển người dùng từ chế độ cấu

Router#

hình User vào chế độ cấu hình
Privileged

5. Câu lệnh Exit
Bảng 2.5: Sử dụng lệnh exit
Router# exit

Thoát khỏi chế độ cấu hình của

Hoặc Router> exit

Router

Router(config-if)# exit

Chuyển người dùng thốt ra khỏi một

Router(config)#


cấp độ cấu hình

Router(config)# exit

Chuyển người dùng thốt ra khỏi một

Router#

cấp độ cấu hình

11


6. Câu lệnh Disable
Bảng 2.6: Sử dụng lệnh disable
Router# disable

Chuyển người dùng từ chế độ cấu

Router>

hình Privileged ra ngồi chế độ cấu
hình User

7. Câu lệnh Logout
Bảng 2.7: Sử dụng lệnh logout
Router# logout

Thực thi chức năng giống câu lệnh

exit

8. Chế độ cấu hình Setup
Chế độ cấu hình Setup là chế độ cấu hình khởi động tự động nếu trong quá
trình khởi động router khơng tìm thấy file startup-config.
Bảng 2.8: Sử dụng lệnh setup
Router# setup

Vào chế độ cấu hình Setup từ giao
diện Command Line

* chú ý: Bạn không thể sử dụng chế độ cấu hình Setup để cấu hình tồn bộ
các tham số trên router. Ở chế độ này bạn chỉ có thể cấu hình cơ bản cho router.
Cho ví dụ, bạn có thể cấu hình duy nhất RIPv1 hoặc IGRP, nhưng khơng thể nào
cấu hình giao thức định tuyến OSPF hoặc EIGRP. Bạn không thể tạo ACL ở đây
hoặc enable NAT hoạt động. Bạn có thể gán một địa chỉ IP cho một Interface,
nhưng không thể nào gán cho một subinterface. Tóm lại, ở chế độ cấu hình
Setup thì các tính năng cấu hình trên router sẽ có giới hạn. Cisco khơng khuyến
khích các bạn cấu hình các tham số của router trong chế độ Setup. Thay vào đó,
bạn có thể sử dụng giao diện Command-Line (CLI), bạn có thể cấu hình đầy đủ
tính năng của router từ giao diện này:
Would you like to enter the initial configuration dialog? [yes] : no
Would you like to enable autoinstall? [yes] : no

12


* Chú ý: câu lệnh history size cung cấp chức năng tương tự như câu lệnh:
terminal history size.
9. Tổ hợp phím trợ giúp

Các tổ hợp phím trong bảng dưới đây sẽ trợ giúp bạn trong quá trình chỉnh
sửa các câu lệnh của Cisco IOS. Bởi vì bạn cần thực thi lại những câu lệnh hoặc
những nhiệm vụ đã làm vào thời điểm trước, phần mềm Cisco IOS cung cấp cho
bạn các tổ hợp phím để bạn có thể xử lý các câu lệnh một cách hiệu quả hơn.
Bảng 2.9: Các tổ hợp phím trợ giúp trong q trình chỉnh sửa các câu lệnh
Router#config t

Hiển thị nơi mà bạn đã nhập câu

^

lệnh bị sai

% Invalid input detected a
‘^’ marker.
Router#config t
Router(config)#

Ctrl – A

Di chuyển con trỏ về đầu dòng

Esc – B

Di chuyển con trỏ về trước một từ

Ctrl – B

Di chuyển con trỏ trước một ký tự


Ctrl – E

Di chuyển con trỏ về cuối dòng

Ctrl – F

Di chuyển con trỏ về sau một ký tự

Esc – F

Di chuyển con trỏ về sau một từ

Ctrl – Z

Di chuyển con trỏ từ mọi chế độ cấu
hình trở về chế độ cấu hình Privileged

Router# terminal no editing Tắt khả năng sử dụng các phím tắt
Router# terminal editing

Bật lại khả năng sử dụng các phím tắt
và sử dụng các tổ hợp phím trong
q trình sử dụng câu lệnh

10. Các câu lệnh đã thực thi
Bảng 2.10: Các câu lệnh đã thực thi

13



Ctrl – P

Để gọi lại các câu lệnh nằm trong bộ
đệm history, bắt đầu từ câu lệnh thực
thi gần đây nhất

Ctrl – N

Trở về các câu lệnh vừa thực thi trong
bộ đệm history sau khi đã gọi lại
các câu lệnh với tổ hợp phím Ctrl – P

Terminal history size_number

Cấu hình các dòng lệnh sẽ được phép
lưu vào trong bộ đệm history để cho
phép bạn có thể gọi lại những câu
lệnh này (lớn nhất là 256 câu lệnh)

Router# terminal history

Router chỉ có thể lưu được tối đa là

size 25

25 câu lệnh đã được thực thi vào
trong bộ đệm history

Router# no terminal


Cấu hình router trở về mặc định chỉ

history size 25

lưu
* Chú ý: câu lệnh history size cung cấp chức năng tương tự như câu lệnh:

terminal history size.
11. Các câu lệnh Show
Bảng 2.11: Sử dụng các lệnh show
Router# show version

Hiển thị các thông tin về phần mềm
Cisco IOS hiện thời

Router# show flash

Hiển thị các thông tin về bộ nhớ Flash

Router# show history

Hiển thị tất cả các câu lệnh đã được
lưu trữ trong bộ đệm history
Câu hỏi và bài tập

2.1: Hãy cấu hình sao cho Router chỉ có thể lưu được tối đa là 30 câu lệnh
đã được thực thi vào trong bộ đệm history.
2.2: Hãy viết lệnh hiển thị phiên bản IOS của Router và Switch hiện hành.
2.3: Hãy phân biệt lệnh exit và lệnh logout.


14


Yêu cầu đánh giá
- Trình bày chức năng và sử dụng thành thạo các lệnh tắt, lệnh show, lệnh tab và
các tập lệnh như: Enable, Exit, Disable, Logout.
- Trình bày chức năng và sử dụng các của các phím tắt và tổ hợp phím tắt để gọi
trợ giúp và hiển thị các câu lệnh đã thực thi.

15


BÀI 3
CẤU HÌNH ROUTER
Giới thiệu:
Khác với việc cấu hình trên các Router thông thường khi sử dụng giao diện
đồ hoạ thân thiện trên trình duyệt web, việc cấu hình Router của Cisco có rất
nhiều khác biệt khi sử dụng giao diện command-line. Bài này sẽ giúp cho người
học làm quen với chế độ dòng lệnh khi đăng nhập vào Router. Đồng thời, sử
dụng các các dịng lệnh để cấu hình cơ bản cho Router của Cisco.
Mục tiêu:
- Phân biệt được các chế độ cấu hình trên Router.
- Cấu hình được các tham số cơ bản trên Router.
- Sử dụng được các lệnh show.
- Có tư duy, sáng tạo, độc lập và làm việc nhóm.
- Đảm bảo an tồn cho người và thiết bị.
Nội dung:
1. Các chế độ cấu hình của Router
Bảng 3.1: Các chế độ cấu hình Router
Router>


Chế độ User

Router#

Chế độ Privileged (cũng được gọi
là chế độ EXEC)

Router(config)#

Chế độ Global Configuration

Router(config-if)#

Chế độ Interface Configuration

Router(config-subif)#

Chế độ Subinterface Configuration

Router(config-line)#

Chế độ cấu hình Line

Router(config-router)#

Chế độ Router Configuration

16



×